GPP vẫn còn một đơn vị pirophosphat alil nên nó cũng có khả năng đưa nhóm
geranil vào một tâm thân hạch nữa. Việc này sẽ diễn ra trong sự sinh tổng hợp
sesquiterpen.
Sự sinh tổng hợp monoterpen chi phương
Một khi GPP hình thành, có nhiều sự lựa chọn cho sự biến đổi tiếp theo, mỗi
hướng biến đổi được kiểm soát diếu tố đặc biệt. Bước đầu tiên là sự loại
pirophosphat từ GPP để cho ra hợp chất oxigen như geraniol, linalol hoặc các
hợp chất hidrocarbon như ocimen, mircen. Sau đó những hợp chất này có thể bị
oxid hóa hoặc hoàn nguyên để tạo thành những hợp chất khác như citral và
citronelal
12 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh tổng hợp Terpen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH
SINH
TO
TO
ÅÅ
Å
NG
NG
H
H
ỢÏ
Ợ
P
P
TERPEN
TERPEN
Nghiên cứu cho thấy, sự sinh tổng hợp sesquiterpen đi ngang qua sự sinh tổng
hợp monoterpen. Hiện nay người ta đã xác định được tiền chất của monoterpen
là pirophosphat isopentenil (IPP). Các IPP này được sinh tổng hợp từ acid
mevalonic.
Acid mevalonic (MVA) được tạo thành từ acid acetic trong các mô của sinh vật.
Cơ chế bao gồm sự súc hợp của 2 phân tử acetil CoA tạo ra acetoacetil CoA
(CoA: coenzym A, chất chuyên chở các nhóm acetil hoạt động). Sau đó
acetoacetil CoA súc hợp với một phân tử acetil CoA nữa và tạo ra -hidroxi--
metilglutaril CoA. Sau đó chất này sẽ được hoàn nguyên hai lần liên tiếp với sự
tham gia của phosphat nicotinamid adenin dinucleotid (NADPH). Kết quả là
nhóm carboxil có mang CoA sẽ bị chuyễn hóa thành acol nhất.
Acid 3R-(+)-mevalonic khi tạo thành sẽ không chuyễn hóa ngược lại.
HOOC
OH
H3C OH
Acid 3R-(+)-mevalonic
Sơ đồ sự chuyển hóa có thể trình bày như sau:
2CH3CO SCoA CH3COCH2CO SCoA + CoA SH
Acetil CoA Acetoacetil CoA
CH3CO SCoA
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CO SCoA + CoA SH
NADPH
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CH SCoA
OH
NADPH
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CH2 OH
Acid mevalonic
Sau đó acid mevalonic được phosphoril hóa liên tiếp qua hai giai đoạn. Cả hai
giai đoạn đều có sự tham gia của phosphat adenosil (ATP) trong vai trò hợp
chất cung cấp phosphat (NADPH và ATP là những cofactor đặc biệt quan trọng).
Aicd mevalonic lúc này được chuyển hóa thành acid 5-pirophosphatmevalonic
theo sơ đồ sau:
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CH2 OH
Acid mevalonic
ATP
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CH2 OP
ATP
C
CH2 COOH
CH3
OH
CH2 CH2 OPP
Acid 5-pirophosphatmevalonic
Bước biến đổi kế tiếp của acid 5-pirophosphatmevalonic là bước biến đổi đặc
sắc nhất của sự biến dưỡng isopren.
C
OH
CH3
H2C
CH2 OPP
H2C
C O
O
H
- H2O
- CO2
C
H2C CH3
CH2
CH2 OPP
Acid 5-pirophosphatmevalonic Pirophosphat isopentenil
Trong sự biết đổi này, nhóm carboxil của acid 5-pirophosphatmevalonic sẽ bi
loại đi dưới dạng CO2. Sự loại này xảy ra đồng thời với sự khử nước giữa hai
nguyên tử carbon C2 và C3 để tạo ra pirophosphat isopentenil (IPP)
Sự sinh tổng hợp monoterpen
Pirophosphat isopenenil (IPP) là đơn vị căn bản trong quá trình sinh tổng hợp
monoterpen. Sự tham gia của IPP vào các quá trình trên diễn ra như sau: đầu
tiên một phân tử IPP đồng phân hóa thành phân tử pirophosphat dimetilalil
(DMAPP) dưới tác dụng của enzym isomeraz.
C
H2C CH3
CH2
CH2 OPP
C
H3C CH3
CH
CH2 OPP
Isomeraz
IPP DMAPP
IPP là một tác nhân thân điện tử, do đó nó có thể chuyển một đơn vị dimetilalil
vào một tâm thân hạch của một IPP.
PPO
OPP
H
OPP
IPP + DMAPP GPP
Trong trường hợp này, tâm thân hạch là nối đôi nằm ở cuối phân tử IPP. Phản
ứng đưa đến sự kết hợp hai đơn vị 5 carbon. Sản phẩm của phản ứng được gọi là
pirophosphat geranil (GPP).
Hầu hết các monoterpen được tạo thành từ GPP hoặc từ đồng phân hình học của
nó là pirophosphat neril (NPP), với nối đôi nằm ở cấu hình cis, pirophospat neril
là tiền chất cho các monoterpen chi hoàn.
CH2OPP
CH2OPP
GPP NPP
GPP vẫn còn một đơn vị pirophosphat alil nên nó cũng có khả năng đưa nhóm
geranil vào một tâm thân hạch nữa. Việc này sẽ diễn ra trong sự sinh tổng hợp
sesquiterpen.
Sự sinh tổng hợp monoterpen chi phương
Một khi GPP hình thành, có nhiều sự lựa chọn cho sự biến đổi tiếp theo, mỗi
hướng biến đổi được kiểm soát diếu tố đặc biệt. Bước đầu tiên là sự loại
pirophosphat từ GPP để cho ra hợp chất oxigen như geraniol, linalol hoặc các
hợp chất hidrocarbon như ocimen, mircen. Sau đó những hợp chất này có thể bị
oxid hóa hoặc hoàn nguyên để tạo thành những hợp chất khác như citral và
citronelal,
Sơ đồ sự sinh tổng hợp các monoterpen chi phương như sau:
CH2OPP
GPP
OH
Linalol
CH2OH
Geraniol Mircen
CHO
Citral
CHO
Citronelal Ocimen
Sự sinh tổng hợp monoterpen đơn hoàn
Các hợp chất monoterpen đơn hoàn được hình thành ngang qua phản ứng tạo
vòng nội phân tử của pirophosphat linalil (LPP), hợp chất này là sản phẩm
chuyển vị của GPP. LPP bị đóng vòng bởi enzym prenil ciclaz (Croteau 1987),
một trong những sản phẩm thường gặp nhất là monoterpen hidrocarbon limonen.
Limonen tạo thành có thể phản ứng như một chất nền để tạo thành trans-
carveol. trans-Carveol tiếp tục bị oxid hóa thành carvon, là cấu phần chính của
tinh dầu bạc hà lục (Mentha spicata). Sơ đồ sinh tổng hợp monoterpen đơn hoàn
có thể được trình bày như sau:
CH2
OPP
GPP
OPP
H
LPP Limonen
HO
Carveol
O
Carvon
Sự sinh tổng hợp monoterpen nhị hoàn
Monoterpen nhị hoàn có thể được tạo ra trực tiếp từ GPP, NPP, hoặc LPP với
bước đầu tiên là sự loại –OPP tạo thành cation geranil, neril hoặc linalil tương
ứng. Thí dụ một sơ đồ sinh tổng hợp đi từ NPP (với C* là 14C):
OPP
GPP
* *
*
* * * *
* *
*
Một điều rất lý thú là biệt tính lập thể của các đồng phân quang học trong sự
sinh tổng hợp được bảo vệ rất chặt chẻ. Thí dụ như trong sự sinh tổng hợp
camphor: (BPP: pirophosphat bornil)
OPP
*
OH
*
BPP (-)-Borneol
O
*
(-)-Camphor
OPP
*
*
OPP
OPP
*
NPP LPP GPP
OH
*
(+)-Borneol
O
*
(+)-Camphor
OPP
*
BPP
Một số monoterpen có sự sinh tổng hợp tạo vòng đặc biệt, thí dụ như trong cây
Chenopodium ambrosiodes sự cộng hai oxigen vào monoterpen bất bão hòa xúc
tác bởi enzym iodoperoxidaz chuyển hóa -terpinen thành ascaridol.
-Terpinen
I
I
OOH
O
O
Ascaridol
Sinh tổng hợp sesquiterpen
Pirophosphat farnesil (FPP) là tiền chất của quá trình sinh tổng hợp
sesquiterpen được hình thành do sự kết hợp thêm một phân tử pirophosphat
isopentenil vào một pirophosphat geranil.
Sơ đồ sinh tổng hợp sesquiterpen:
OPP
OPP
H
GPP IPP
OPP
FPP
Sự sinh tổng hợp sesquiterpen chi phương
Pirophosphat farnesil đồng phân hóa thành pirophosphat nerolidil, cả hai là
nguồn gốc của các sesquiterpen chi phương.
Isomeraz
OPP
FPP
OPP
Pirophosphat nerolidil
Sinh tổng hợp sesquiterpen chi hoàn
Tùy theo sự đóng vòng của các cation dẫn xuất từ 2Z,6E-FPP hoặc 2E,6E-FPP
tạo nên sườn cơ bản của các hợp chất sesquiterpen chi hoàn (một, hai hay ba
vòng).
Các kiểu đóng vòng của các cation này xảy ra theo các kiểu tạo nối như sau:
2Z,6E-FPP
2E,6E-FPP
Thí dụ trong sự đóng vòng với cation dẫn xuất từ 2Z,6E-FPP cho sesquiterpen
đơn hoàn vòng 6:
-Bisabolen
Hoặc cho sesquiterpen nhị hoàn sườn azulen:
Hoặc cho sesquiterpen nhị hoàn sườn naptalen, thí dụ trong sự sinh tổng hợp -
cadinen.
H
H
H
H
H
-Cadinen
Hoặc cho sesquiterpen nhị hoàn sườn cariophilan, như trong sự sinh tổng hợp
cariophilen.
H
Cariophilen
Cation dẫn xuất từ 2E,6E-FPP cũng cho phản ứng đóng vòng, thí dụ như sự sinh
tổng hợp germacren B (vòng 10).
Germacren B
Hoặc trong sự sinh tổng hợp humulen (vòng 11).
Humulen
Trên đây chỉ là sự giới thiệu một số cơ chế sinh tổng hợp sesquiterpen kinh điển,
còn rất nhiều trường hợp khác đang tiếp tục nghiên cứu.