Slide bài giảng toán A 3 Đại học
Nội dung gồm: - Đinh nghĩa hàm số nhiều biến số - Ví dụ - Bài tập ứng dụng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Slide bài giảng toán A 3 Đại học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 1
TOÁN CAO CẤP A 3 ðẠI HỌC
Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình Toán cao cấp A3 – Nguyễn Phú Vinh – ðHCN TP. HCM.
2. Ngân hàng câu hỏi Toán cao cấp – Nguyễn Phú Vinh – ðHCN TP.HCM.
3. Giải tích hàm nhiều biến (Toán 3) – ðỗ Công Khanh (chủ biên) – NXBðHQG TP. HCM.
4. Giải tích hàm nhiều biến (Toán 4) – ðỗ Công Khanh (chủ biên) – NXBðHQG TP. HCM.
5. Phép tính Vi tích phân (tập 2) – Phan Quốc Khánh – NXB Giáo dục.
6. Phép tính Giải tích hàm nhiều biến – Nguyễn ðình Trí (chủ biên) – NXB Giáo dục.
7. Tích phân hàm nhiều biến – Phan Văn Hạp, Lê ðình Thịnh – NXB KH và Kỹ thuật.
8. Bài tập Giải tích (tập 2) – Nguyễn Thủy Thanh – NXB Giáo dục.
Chương 1. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
§1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. ðịnh nghĩa
• Cho 2D ⊂ ℝ . Tương ứng :f D → ℝ ,
( , ) ( , )x y z f x y=֏
duy nhất, ñược gọi là hàm số 2 biến x và y.
• Tập D ñược gọi là MXð của hàm số và
{ }( ) ( , ), ( , )f D z z f x y x y D= ∈ = ∀ ∈ℝ là miền giá trị.
– Nếu M(x, y) thì D là tập hợp ñiểm M trong 2ℝ sao cho
f(M) có nghĩa, thường là tập liên thông. (Tập liên thông D
là tồn tại ñường cong nối 2 ñiểm bất kỳ trong D nằm hoàn
toàn trong D).
Hình a
Hình b
– Nếu M(x, y) thì D là tập hợp ñiểm M trong 2ℝ sao cho
f(M) có nghĩa, thường là miền liên thông (nếu M, N thuộc
miền D mà tồn tại 1 ñường nối M với N nằm hoàn toàn
trong D thì D là liên thông-Hình a)).
– Trừ trường hợp 2D = ℝ , D thường ñược giới hạn bởi 1
ñường cong kín D∂ (biên) hoặc không. Miền liên thông D
là ñơn liên nếu D ñược giới hạn bởi 1 ñường cong kín (Hình
a); ña liên nếu ñược giới hạn bởi nhiều ñường cong kín rời
nhau từng ñôi một (Hình b).
– D là miền ñóng nếu M D M D∈∂ ⇒ ∈ , miền mở
nếu M D M D∈∂ ⇒ ∉ .
Chú ý
• Khi cho hàm số f(x, y) mà không nói gì thêm thì ta hiểu
MXð D là tập tất cả (x, y) sao cho f(x, y) có nghĩa.
• Hàm số n biến f(x1, x2,…, xn) ñược ñịnh nghĩa tương tự.
VD 1.
Hàm số z = f(x, y) = x3y + 2xy2 – 1 xác ñịnh trên 2ℝ .
VD 2. Hàm số 2 2( , ) 4z f x y x y= = − − có MXð là hình
tròn ñóng tâm O(0; 0), bán kính R = 2.
VD 3. Hàm số 2 2( , ) ln(4 )z f x y x y= = − − có MXð là
hình tròn mở tâm O(0; 0), bán kính R = 2.
VD 4. Hàm số ( , ) ln(2 3)z f x y x y= = + − có MXð là nửa
mp mở biên d: 2x + y – 3 không chứa O(0; 0).
1.2. Giới hạn của hàm số hai biến – Hàm số liên tục
• Dãy ñiểm Mn(xn; yn) dần ñến ñiểm M0(x0; y0) trong 2ℝ ,
ký hiệu 0nM M→ hay 0 0( ; ) ( ; )n nx y x y→ , khi n → +∞
nếu ( ) 2 20 0 0lim , lim ( ) ( ) 0n n n
n n
d M M x x y y
→∞ →∞
= − + − = .
• Cho hàm số f(x, y) xác ñịnh trong miền D (có thể không
chứa M0), ta nói L là giới hạn của f(x, y) khi ñiểm M(x, y)
dần ñến M0 nếu mọi dãy ñiểm Mn (Mn khác M0) thuộc D
dần ñến M0 thì lim ( , )n n
n
f x y L
→∞
= .
Ký hiệu:
0 0 0( , ) ( , )
lim ( , ) lim ( )
x y x y M M
f x y f M L
→ →
= = .
Nhận xét
• Nếu khi 0nM M→ trên 2 ñường khác nhau mà dãy
{f(xn, yn)} có hai giới hạn khác nhau thì
0
lim ( )
M M
f M
→
∃ .
VD 5. Cho
2
2
2 3 1( , )
3
x y xf x y
xy
− −
=
+
, tính
( , ) (1, 1)
lim ( , )
x y
f x y
→ −
.
VD 6. Cho
2 2
( , ) xyf x y
x y
=
+
, tính
( , ) (0,0)
lim ( , )
x y
f x y
→
.
VD 7. Cho hàm số 2 2
3( , ) xyf x y
x y
=
+
.
Chứng tỏ
( , ) (0,0)
lim ( , )
x y
f x y
→
không tồn tại.
• Hàm số f(x, y) xác ñịnh trong D chứa M0, ta nói f(x, y)
liên tục tại M0 nếu tồn tại
0 0( , ) ( , )
lim ( , )
x y x y
f x y
→
và
0 0
0 0( , ) ( , )
lim ( , ) ( , )
x y x y
f x y f x y
→
= .
• Hàm số f(x, y) liên tục trong D nếu liên tục tại mọi ñiểm
M thuộc D. Hàm số f(x, y) liên tục trong miền ñóng giới nội
D thì ñạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong D.
VD 8. Xét tính liên tục của hàm số:
2 2 , ( , ) (0,0)( , )
0, ( , ) (0,0)
xy
x y
x yf x y
x y
≠
+=
=
.
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 2
§2. ðẠO HÀM RIÊNG – VI PHÂN
2.1. ðạo hàm riêng
a) ðạo hàm riêng cấp 1
• Cho hàm số f(x, y) xác ñịnh trên D chứa M0(x0, y0). Nếu
hàm số 1 biến f(x, y0) (y0 là hằng số) có ñạo hàm tại x = x0
thì ta gọi ñạo hàm ñó là ñạo hàm riêng theo biến x của f(x,
y) tại (x0, y0).
Ký hiệu: 0 0( , )xf x y hay / 0 0( , )xf x y hay 0 0( , )
f
x y
x
∂
∂
.
Vậy / 0 0 0 00 0 0
( , ) ( , )( , ) limx
x
f x x y f x yf x y
x∆ →
+ ∆ −
=
∆
.
• Tương tự ta có ñạo hàm riêng theo y tại (x0, y0) là:
/ 0 0 0 0
0 0 0
( , ) ( , )( , ) limy y
f x y y f x yf x y
y∆ →
+ ∆ −
=
∆
.
VD 1. Tính các ñạo hàm riêng của z = x4 – 3x3y2 + 2y3 –
3xy tại (–1; 2).
VD 2. Tính các ñạo hàm riêng của f(x, y) = xy (x > 0).
VD 3. Tính các ñạo hàm riêng của cos xz
y
= tại ( ; 4)pi .
• Với hàm n biến ta có ñịnh nghĩa tương tự.
VD 4. Tính các ñạo hàm riêng của
2( , , ) sinx yf x y z e z= .
b) ðạo hàm riêng cấp cao
• Các hàm số fx, fy có các ñạo hàm riêng (fx)x, (fy)y, (fx)y,
(fy)x ñược gọi là các ñạo hàm riêng cấp hai của f.
Ký hiệu: ( ) 2
2
/ /
2x xxx x
f ff f f
x x x
∂ ∂ ∂
= = = = ∂ ∂ ∂
,
( ) 2 2// 2y yy yy f ff f f y y y
∂ ∂ ∂
= = = = ∂ ∂ ∂
,
( )
2
//
x xy xyy
f ff f f
y x y x
∂ ∂ ∂
= = = = ∂ ∂ ∂ ∂
,
( ) 2/ /y yx yxx f ff f f x y x y
∂ ∂ ∂
= = = = ∂ ∂ ∂ ∂
.
VD 5. Tính các ñạo hàm riêng cấp hai của
3 2 3 4yz x e x y y= + − tại ( 1; 1)− .
VD 6. Tính các ñạo hàm riêng cấp hai của
2( , ) x yf x y xe −= .
• Các ñạo hàm riêng cấp hai của hàm n biến và ñạo hàm
riêng cấp cao hơn ñược ñịnh nghĩa tương tự.
ðịnh lý (Schwarz)
• Nếu hàm số f(x, y) có các ñạo hàm riêng fxy và fyx liên tục
trong miền D thì fxy = fyx.
2.2. Vi phân
a) Vi phân cấp 1
• Cho hàm số f(x, y) xác ñịnh trong 2D ⊂ ℝ và
0 0 0( , )M x y D∈ , 0 0( , )M x x y y D+ ∆ + ∆ ∈ .
Nếu số gia 0 0 0 0 0 0( , ) ( , ) ( , )f x y f x x y y f x y∆ = + ∆ + ∆ − có
thể biểu diễn dưới dạng:
0 0( , ) . .f x y A x B y x yα β∆ = ∆ + ∆ + ∆ + ∆ ,
trong ñó A, B là những số không phụ thuộc , x y∆ ∆ và
, 0α β → khi ( , ) (0,0)x y∆ ∆ → , ta nói f khả vi tại M0.
• Biểu thức . .A x B y∆ + ∆ ñược gọi là vi phân cấp 1 (toàn
phần) của f(x, y) tại M0(x0, y0) ứng với , x y∆ ∆ .
Ký hiệu df(x0, y0).
• Hàm số f(x, y) khả vi trên miền D nếu f(x, y) khả vi tại
mọi (x, y) thuộc D.
Nhận xét
• Nếu f(x, y) khả vi tại M0 thì f(x, y) liên tục tại M0.
• Từ 0 0( , ) . .f x y A x B y x yα β∆ = ∆ + ∆ + ∆ + ∆ , ta suy ra:
0 0 0 0( , ) ( , ) .f x x y f x y A x xα+ ∆ − = ∆ + ∆
0 0 0 0
0
( , ) ( , )lim
x
f x x y f x y A
x∆ →
+ ∆ −
⇒ =
∆
,
tương tự 0 0 0 0
0
( , ) ( , )lim
y
f x y y f x y B
y∆ →
+ ∆ −
=
∆
.
Vậy / /0 0 0 0 0 0( , ) ( , ). ( , ).x ydf x y f x y x f x y y= ∆ + ∆ hay
/ /
0 0 0 0 0 0( , ) ( , ) ( , )x ydf x y f x y dx f x y dy= + .
Tổng quát:
/ /( , ) ( , ) ( , ) , ( , )
x ydf x y f x y dx f x y dy x y D= + ∈ .
VD 7.
Tính vi phân cấp 1 của 2 3 5x yz x e xy y−= + − tại (–1; 1).
VD 8. Tính vi phân cấp 1 của
2 2( , ) sin( )x yf x y e xy−= .
ðịnh lý
• Nếu hàm số f(x, y) có các ñạo hàm riêng liên tục tại M0
trong miền D chứa M0 thì f(x, y) khả vi tại M0.
b) Vi phân cấp cao
• Vi phân cấp 2:
( )
2 2
2
/ / 2 / / / / 2
( , ) ( , )
( , ) 2 ( , ) ( , )
xyx y
d f x y d df x y
f x y dx f x y dxdy f x y dy
=
= + +
.
• Vi phân cấp n:
( )1 ( )
0
( , ) ( , ) ( , )k n k
n
n n k n k n k
n x y
k
d f x y d df x y C f x y dx dy
−
− −
=
= =∑ .
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 3
VD 9. Tính vi phân cấp 2 của 2 3 2 3 5( , ) 3f x y x y xy x y= + −
tại (2; –1).
VD 10. Tính vi phân cấp 2 của 2( , ) ln( )f x y xy= .
c) Ứng dụng vi phân cấp 1 vào tính gần ñúng giá trị hàm
số
0 0
/ /
0 0 0 0 0 0
( , )
( , ) ( , ). ( , ).
x y
f x x y y
f x y f x y x f x y y
+ ∆ + ∆ ≈
≈ + ∆ + ∆
.
VD 11. Tính gần ñúng 1,02
0,97
arctg .
2.3. ðạo hàm của hàm số hợp
• Cho hàm số f(u, v), trong ñó u = u(x) và v = v(x) là những
hàm số của x. Nếu f(u, v) khả vi của u, v và u(x), v(x) khả
vi của x thì / /. .u v
df du dvf f
dx dx dx
= + . Với , , df du dv
dx dx dx
là các
ñạo hàm toàn phần theo x.
• Nếu hàm số f(x, y) khả vi của x, y và y = y(x) là hàm số
khả vi của x thì / / .x y
df dyf f
dx dx
= + .
VD 12. Cho 2 22 , , sinxz u uv v u e v x−= − + = = . Tính dz
dx
.
VD 13. Cho 2 2 2( , ) ln( ), sinf x y x y y x= + = . Tính df
dx
.
2.4. ðạo hàm của hàm số ẩn
• Cho hai biến x, y thỏa phương trình F(x, y) = 0 (*).
Nếu y = y(x) là hàm số xác ñịnh trong 1 khoảng nào ñó sao
cho khi thế y(x) vào (*) ta ñược ñồng nhất thức thì y = y(x)
là hàm số ẩn xác ñịnh bởi (*).
VD 14.
Xác ñịnh hàm số ẩn y(x) trong phương trình x2 + y2 – 4 = 0.
• ðạo hàm hai vế (*) theo x, ta ñược:
/
/ / /
/
( , )( , ) ( , ). 0 , ( , ) 0( , )
x
x y y
y
F x yF x y F x y y y F x y
F x y
′ ′+ = ⇒ = − ≠ .
VD 15. Cho 0x yxy e e− + = . Tính y′ .
VD 16. Cho 3 2 4( 1) 0y x y x+ + + = . Tính y′ .
VD 17. Cho 2 2ln yx y arctg
x
+ = . Tính y′ .
• Cho hàm số ẩn hai biến z = f(x, y) xác ñịnh bởi
F(x, y, z)) = 0, với / ( , , ) 0zF x y z ≠ ta có:
/ / /
/
/
/
/ / /
/
/
/
( , , ) ( , , ). ( , ) 0
( , , )
( , ) ,( , , )
( , , ) ( , , ). ( , ) 0
( , , )
( , ) .( , , )
x z x
x
x
z
y z y
y
y
z
F x y z F x y z z x y
F x y z
z x y
F x y z
F x y z F x y z z x y
F x y z
z x y
F x y z
• + =
⇒ = −
• + =
⇒ = −
VD 18. Cho cos( )xyz x y z= + + . Tính / /, x yz z .
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ
3.1. ðịnh nghĩa
• Hàm số z = f(x, y) ñạt cực trị (ñịa phương) tại ñiểm
M0(x0; y0) nếu với mọi ñiểm M(x, y) khá gần nhưng khác
M0 thì hiệu f(M) – f(M0) có dấu không ñổi.
• Nếu f(M) – f(M0) > 0 thì f(M0) là cực tiểu và M0 là ñiểm
cực tiểu; f(M) – f(M0) < 0 thì f(M0) là cực ñại và M0 là ñiểm
cực ñại. Cực ñại và cực tiểu gọi chung là cực trị.
VD 1. Hàm số f(x, y) = x2 + y2 – xy ñạt cực tiểu tại O(0; 0).
3.2. ðịnh lý
a) ðiều kiện cần
• Nếu hàm số z = f(x, y) ñạt cực trị tại M0(x0, y0) và tại ñó
hàm số có ñạo hàm riêng thì:
/ /
0 0 0 0( , ) ( , ) 0x yf x y f x y= = .
Chú ý. ðiểm M0 thỏa / /0 0 0 0( , ) ( , ) 0x yf x y f x y= = ñược gọi
là ñiểm dừng, có thể không là ñiểm cực trị của z.
b) ðiều kiện ñủ. Giả sử f(x, y) có ñiểm dừng là M0 và có
ñạo hàm riêng cấp hai tại lân cận ñiểm M0.
ðặt 2 2
/ / / / / /
0 0 0 0 0 0( , ), ( , ), ( , )xyx yA f x y B f x y C f x y= = = .
Khi ñó:
+ Nếu AC – B2 > 0 và A > 0 thì hàm số ñạt cực tiểu tại
ñiểm M0;
AC – B2 > 0 và A < 0 thì hàm số ñạt cực ñại tại ñiểm M0.
+ Nếu AC – B2 < 0 thì hàm số không có cực trị (ñiểm M0
ñược gọi là ñiểm yên ngựa).
+ Nếu AC – B2 = 0 thì chưa thể kết luận hàm số có cực trị
hay không (dùng ñịnh nghĩa ñể xét).
3.3. Cực trị tự do
Cho hàm số z = f(x, y). ðể tìm cực trị của f(x, y) trên MXð
D, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Tìm ñiểm dừng M0(x0; y0) bằng cách giải hệ:
/
0 0
/
0 0
( , ) 0
( , ) 0
x
y
f x y
f x y
=
=
.
Bước 2. Tính 2/ / / /0 0 0 0( , ), ( , )xyxA f x y B f x y= = ,
2
/ / 2
0 0( , )yC f x y AC B= ⇒ ∆ = − .
Bước 3.
+ Nếu ∆ > 0 và A > 0 thì kết luận hàm số ñạt cực tiểu tại
M0 và cực tiểu là f(M0);
+ Nếu ∆ > 0 và A < 0 thì kết luận hàm số ñạt cực ñại tại
M0 và cực ñại là f(M0).
+ Nếu ∆ < 0 thì kết luận hàm số không ñạt cực trị.
+ Nếu ∆ = 0 thì không thể kết luận (trong chương trình hạn
chế loại này).
VD 2.
Tìm ñiểm dừng của hàm số z = xy(1 – x – y).
VD 3.
Tìm cực trị của hàm số z = x2 + y2 + 4x – 2y + 8.
VD 4.
Tìm cực trị của hàm số z = x3 + y3 – 3xy – 2.
VD 5.
Tìm cực trị của hàm số z = 3x2y + y3 – 3x2 – 3y2 + 2.
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 4
3.4. Cực trị có ñiều kiện
• Cho hàm số z = f(x, y) xác ñịnh trên lân cận của ñiểm
M0(x0; y0) thuộc ñường cong ( , ) 0x yϕ = . Nếu tại ñiểm M0
hàm số f(x, y) ñạt cực trị thì ta nói ñiểm M0 là ñiểm cực trị
của f(x, y) với ñiều kiện ( , ) 0x yϕ = .
• ðể tìm cực trị có ñiều kiện của hàm số f(x, y) ta dùng
phương pháp khử hoặc nhân tử Lagrange.
Phương pháp khử
Từ phương trình ( , ) 0x yϕ = , ta rút x hoặc y thế vào f(x, y)
và tìm cực trị hàm 1 biến.
VD 6. Tìm cực trị của hàm số f(x, y) = x2 + y2 – xy + x + y
với ñiều kiện x + y + 3 = 0.
VD 7. Tìm cực trị của hàm số f(x, y) = xy với ñiều kiện:
2x + 3y – 5 = 0.
Phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1. Lập hàm Lagrange:
( , , ) ( , ) ( , )L x y f x y x yλ λϕ= + , λ là nhân tử Lagrange.
Bước 2. Giải hệ:
'
'
'
0
0
0
x
y
L
L
Lλ
=
= ⇒
=
ñiểm dừng M0(x0; y0) ứng với λ0.
Bước 3
Tính 2 0 0( , )d L x y
2 2
'' 2 '' '' 2
0 0 0 0 0 0( , ) 2 ( , ) ( , )xyx yL x y dx L x y dxdy L x y dy= + + .
ðiều kiện ràng buộc:
/ /
0 0 0 0 0 0( , ) 0 ( , ) ( , ) 0x yd x y x y dx x y dyϕ ϕ ϕ= ⇒ + = (1)
và
(dx)2 + (dy)2 > 0 (2).
Bước 4
Từ ñiều kiện (1) và (2), ta có:
+ Nếu 2 0 0( , ) 0d L x y > thì hàm số ñạt cực tiểu tại M0.
+ Nếu 2 0 0( , ) 0d L x y < thì hàm số ñạt cực ñại tại M0.
+ Nếu 2 0 0( , ) 0d L x y = thì ñiểm M0 không là ñiểm cực trị.
VD 9.
Tìm cực trị của hàm số z = 2x + y với ñiều kiện x2 + y2 = 5.
VD 10.
Tìm cực trị của hàm số z = xy với ñiều kiện
2 2
1
8 2
x y
+ = .
Chương 2. TÍCH PHÂN BỘI
§1. TÍCH PHÂN BỘI HAI (KÉP)
1.1. Bài toán mở ñầu (thể tích khối trụ cong)
• Xét hàm số z = f(x, y) liên tục, không âm và một mặt trụ
có các ñường sinh song song Oz, ñáy là miền phẳng ñóng D
trong Oxy.
ðể tính thể tích khối trụ, ta chia miền D thành n phần không
dẫm lên nhau, diện tích mỗi phần là ∆Si (i=1,2,…,n). Như
vậy khối trụ cong ñược chia thành n khối trụ nhỏ. Trong
mỗi ∆Si ta lấy ñiểm Mi(xi; yi) tùy ý. Ta có thể tích ∆Vi của
khối trụ nhỏ là:
1
( ; ) ( , )
n
i i i i i i i
i
V f x y S V f x y S
=
∆ ≈ ∆ ⇒ ≈ ∆∑ .
Gọi { }max ( , ) ,i id d A B A B S= ∈ ∆ là ñường kính của iS∆ .
Ta có:
max 0 1
lim ( , )
i
n
i i id i
V f x y S
→
=
= ∆∑ .
1.2. ðịnh nghĩa
• Cho hàm số z = f(x, y) xác ñịnh trên miền ñóng giới nội,
ño ñược D trong Oxy. Chia miền D một cách tùy ý thành n
phần không dẫm lên nhau, diện tích mỗi phần là ∆Si
(i=1,2,…,n). Trong mỗi ∆Si ta lấy ñiểm Mi(xi; yi) tùy ý. Khi
ñó
1
( , )
n
n i i i
i
I f x y S
=
= ∆∑ ñược gọi là tổng tích phân của hàm
f(x, y) trên D (ứng với phân hoạch ∆Si và các ñiểm Mi).
Nếu
max 0 1
lim ( , )
i
n
i i id i
I f x y S
→
=
= ∆∑ tồn tại hữu hạn, không phụ
thuộc vào phân hoạch ∆Si và cách chọn ñiểm Mi thì số I
ñược gọi là tích phân bội hai của f(x, y) trên D.
Ký hiệu ( , )
D
I f x y dS= ∫∫ .
ðịnh lý. Hàm f(x, y) liên tục trong miền bị chặn, ñóng D thì
khả tích trong D.
• Nếu tồn tại tích phân, ta nói f(x, y) khả tích; f(x, y) là hàm
dưới dấu tích phân; x, y là các biến tích phân.
Chú ý
1) Nếu chia D bởi các ñường thẳng song song với các trục
tọa ñộ thì ∆Si = ∆xi.∆yi hay dS = dxdy.
Vậy ( , ) ( , )
D D
I f x y dS f x y dxdy= =∫∫ ∫∫ .
2) ( , ) ( , )
D D
f x y dxdy f u v dudv=∫∫ ∫∫ .
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 5
Nhận xét
1) ( )
D
dxdy S D=∫∫ (diện tích miền D).
2) f(x, y) > 0, liên tục ∀(x, y) ∈ D thì ( , )
D
f x y dxdy∫∫ là thể
tích hình trụ có các ñường sinh song song với Oz, hai ñáy
giới hạn bởi các mặt z = 0 và z = f(x, y).
1.3. Tính chất của tích phân kép
• Tính chất 1. Hàm số f(x, y) liên tục trên D thì f(x, y) khả
tích trên D.
• Tính chất 2. Tính tuyến tính:
[ ( , ) ( , )]
D D D
f x y g x y dxdy fdxdy gdxdy± = ±∫∫ ∫∫ ∫∫ ;
( , ) ( , ) ,
D D
kf x y dxdy k f x y dxdy k= ∈∫∫ ∫∫ ℝ .
• Tính chất 3
Nếu chia D thành D1 và D2 bởi ñường cong có diện tích
bằng 0 thì:
1 2
( , ) ( , ) ( , )
D D D
f x y dxdy f x y dxdy f x y dxdy= +∫∫ ∫∫ ∫∫ .
1.4. Phương pháp tính tích phân kép
1.4.1. ðưa về tích phân lặp
ðịnh lý (Fubini)
• Giả sử tích phân ( , )
D
f x y dxdy∫∫ tồn tại, với
1 2{( , ) : , ( ) ( )}D x y a x b y x y y x= ≤ ≤ ≤ ≤ và với mỗi
[ , ]x a b∈ cố ñịnh
2
1
( )
( )
( , )
y x
y x
f x y dy∫ tồn tại thì:
2 2
1 1
( ) ( )
( ) ( )
( , ) ( , ) ( , )
y x y xb b
D a y x a y x
f x y dxdy f x y dy dx dx f x y dy = =
∫∫ ∫ ∫ ∫ ∫ .
Tương tự, 1 2{( , ) : ( ) ( ), }D x y x y x x y c y d= ≤ ≤ ≤ ≤ thì:
2 2
1 1
( ) ( )
( ) ( )
( , ) ( , ) ( , )
x y x yd d
D c x y c x y
f x y dxdy f x y dx dy dy f x y dx = =
∫∫ ∫ ∫ ∫ ∫ .
Chú ý
1) Khi {( , ) : , } [ , ] [ , ]D x y a x b c y d a b c d= ≤ ≤ ≤ ≤ = ×
(hình chữ nhật) thì:
( , ) ( , ) ( , )
b d d b
D a c c a
f x y dxdy dx f x y dy dy f x y dx= =∫∫ ∫ ∫ ∫ ∫
(hoán vị cận).
2) 1 2{( , ) : , ( ) ( )}D x y a x b y x y y x= ≤ ≤ ≤ ≤ và
f(x, y) = u(x).v(y) thì:
2
1
( )
( )
( , ) ( ) ( )
y xb
D a y x
f x y dxdy u x dx v y dy=∫∫ ∫ ∫ .
Tương tự, 1 2{( , ) : ( ) ( ), }D x y x y x x y c y d= ≤ ≤ ≤ ≤ thì:
2
1
( )
( )
( , ) ( ) ( )
x yd
D c x y
f x y dxdy v y dy u x dx=∫∫ ∫ ∫ .
3) Nếu D là miền phức tạp thì ta chia D ra thành những
miền ñơn giản như trên.
VD 1. Xác ñịnh cận ở tích phân lặp khi tính tích phân
( , )
D
I f x y dxdy= ∫∫ trong các trường hợp sau:
1) D giới hạn bởi các ñường y = 0, y = x và x = a.
2) D giới hạn bởi các ñường y = 0, y = x2 và x + y = 2.
VD 2.
Tính
D
I xydxdy= ∫∫ với D giới hạn bởi y = x – 4, y
2
= 2x.
ðổi thứ tự lấy tích phân
2
1
( )
( )
( , )
y xb
a y x
I dx f x y dy= ∫ ∫
2
1
( )
( )
( , )
x yd
c x y
I dy f x y dx= ∫ ∫
ThS. ðoàn Vương Nguyên Slide bài giảng Toán A3DH
Trang 6
VD 3. ðổi thứ tự lấy tích phân trong các tích phân sau:
1)
21 2
0
( , )
x
x
I dx f x y dy
−
= ∫ ∫ ;
2)
23
1 0
( , )
y
I dy f x y dx= ∫ ∫ ;
3)
2 2
1 3 1
0 1
9 9
( , ) ( , )
x
x x
I dx f x y dy dx f x y dy= +∫ ∫ ∫ ∫ .
1.4.2. Phương pháp ñổi biến
a) Công thức ñổi biến tổng quát
ðịnh lý. Giả sử x = x(u, v), y = y(u, v) là hai hàm số có các
ñạo hàm riêng liên tục trên miền ñóng giới nội Duv trong mp
Ouv. Gọi {( , ) : ( , ), ( , ), ( , ) }
xy uvD x y x x u v y y u v u v D= = = ∈ .
Nếu hàm f(x, y) khả tích trên Dxy và ñịnh thức Jacobi
( , ) 0( , )
x yJ
u v
∂
= ≠
∂
trong Duv thì:
( , ) ( ( , ), ( , ))
xy uvD D
f x y dxdy f x u v y u v J dudv=∫∫ ∫∫ .
Trong ñó:
/ /
/ // /
/ /
( , ) 1 1
( , )( , )
( , )
u v
x yu v
x y
x xx yJ
u vu v u uy y
x y
v v
∂
= = = =∂∂
∂
.
VD 4. Cho miền Duv là hình tam giác O(0;0), A(2;0), B(0;2)
trong mpOuv. Gọi miền Dxy là ảnh của Duv qua phép biến
hình g: (x, y) = g(u, v) = (u+v, u2–v).
Tính tích phân của hàm 1( , )
1 4 4
f x y
x y
=
+ +
trên miền
biến hình Dxy = g(Duv).
VD 5. Cho miền Duv là phần tư hình tròn ñơn vị trong
mpOuv. Gọi miền Dxy là ảnh của Duv qua phép biến hình
g: (x, y) = g(u, v) = (u2–v2, 2uv). Tính tích phân của hàm
2 2
1( , )f x y
x y
=
+
trên miền biến hình Dxy.
VD 6. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi bốn Parapol:
y = x2, y = 2x2, x = y2 và x = 3y2.
b) ðổi biến trong tọa ñộ cực
• ðổi biến:
cos
sin
x r
y r
ϕ
ϕ
=
=
, với 0, 0 2r ϕ pi≥ ≤ ≤
hoặc pi ϕ pi− ≤ ≤ .
Khi ñó, miền Dxy trở thành:
1 2 1 2{( , ) : , ( ) ( )}rD r r r rϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ= ≤ ≤ ≤ ≤
và
/ /
/ /
cos sin( , )
sin cos( , )
r
r
x x rx yJ r
y y rr
ϕ
ϕ
ϕ ϕ
ϕ ϕϕ
−∂
= = = =
∂
.
Vậy ta có:
2 2
1 1
( )
( )
( , ) ( cos , sin )
( cos , sin )
xy rD D
r
r
f x y dxdy f r r rdrd
d f r r rdr
ϕ
ϕ ϕ
ϕ ϕ
ϕ ϕ ϕ
ϕ ϕ ϕ
=
=
∫∫ ∫∫
∫ ∫
.
Chú ý
1) ðổi biến trong tọa ñộ cực thường dùng khi biên D là
ñường tròn hoặc elip.
2) ðể tìm 1 2( ), ( )r rϕ ϕ ta thay
cos
sin
x r
y r
ϕ
ϕ
=
=
vào phương
trình của biên D.
3) Nếu cực O nằm trong D và mỗi tia từ O cắt biên D không
quá 1 ñiểm thì:
( )2
0 0
( cos , sin ) ( cos , sin )
r
r
D
f r r rdrd d f r r rdr
ϕ
ϕpi
ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ=∫∫ ∫ ∫ .
4) Nếu cực O nằm trên biên D thì:
2
1
( )
0
( cos , sin ) ( cos , sin )
r
r
D
f r r rdrd d f r r rdr
ϕ
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ=∫∫ ∫ ∫ .
5) Nếu biên D l