Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng phương pháp hàm Lyapunov đưa ra điều kiện đủ để hệ phương
trình vi phân phi tuyến ổn định mũ bằng cách xác định tựa hàm Lyapunov. Ngoài ra, trong trường hợp
phương trình vi phân phi tuyến có điểm cân bằng ổn định, thì chỉ ra được công thức xác định hàm
Lyapunov trong lân cận compact của điểm cân bằng.
Từ khóa: Phương trình vi phân phi tuyến; phương pháp hàm Lyapunov; điểm cân bằng; ổn định mũ.
Abstract
In this paper, we use the method of Lyapunov function to give sufficient conditions for the nonlinear
differential equations to exponential stabilize the caps by Lyapunov-like function. In addition, in the
case of nonlinear differential equations having a stable equilibrium point, the formula for determining
Lyapunov function in the compact neighborhood of equilibrium is shown.
7 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự ổn định mũ của hệ phương trình vi phân phi tuyến theo phương pháp hàm Lyapunov, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀNH TOÁN
87Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Sự ổn định mũ của hệ phương trình vi phân phi tuyến
theo phương pháp hàm Lyapunov
Exponential stability of nonlinear differential equations
by the method of Lyapunov function
Nguyễn Thị Huệ
Email: minhhuesaodo@gmail.com
Trường Đại học Sao Đỏ
Ngày nhận bài: 15/01/2019
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 24/3/2019
Ngày chấp nhận đĕng: 28/3/2019
Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng phương pháp hàm Lyapunov đưa ra điều kiện đủ để hệ phương
trình vi phân phi tuyến ổn định mũ bằng cách xác định tựa hàm Lyapunov. Ngoài ra, trong trường hợp
phương trình vi phân phi tuyến có điểm cân bằng ổn định, thì chỉ ra được công thức xác định hàm
Lyapunov trong lân cận compact của điểm cân bằng.
Từ khóa: Phương trình vi phân phi tuyến; phương pháp hàm Lyapunov; điểm cân bằng; ổn định mũ.
Abstract
In this paper, we use the method of Lyapunov function to give sufficient conditions for the nonlinear
differential equations to exponential stabilize the caps by Lyapunov-like function. In addition, in the
case of nonlinear differential equations having a stable equilibrium point, the formula for determining
Lyapunov function in the compact neighborhood of equilibrium is shown.
Keywords: Nonlinear differential equations; the method of Lyapunov function; equilibrium point;
exponentially stable.
1. GIỚI THIỆU
Nghiên cứu tính ổn định là nội dung chính của lý
thuyết các hệ thống kỹ thuật. Để khảo sát sự ổn
định của những quá trình trên người ta thường mô
hình hóa toán học các hệ đó, sau đó nghiên cứu
sự ổn định nghiệm của mô hình toán học.
Chúng ta đã biết một số phương pháp chính
như: phương pháp xấp xỉ; phương pháp so sánh;
phương pháp Lyapunov thứ nhất, thứ hai. Trong
đó phương pháp thứ hai của Lyapunov là một
công cụ được sử dụng rộng rãi nhất để nghiên
cứu tính ổn định của hệ thống kỹ thuật.
Nghiên cứu tính ổn định của các hệ phi tuyến
bằng cách sử dụng phương pháp hàm Lyapunov
đã được nghiên cứu rộng rãi ([4, 6]). Đã có một
số tiêu chí ổn định cho các hệ phi tuyến, nhưng
có hạn chế là làm giảm các điều kiện ổn định tiệm
cận hoặc đặt các điều kiện khá chặt cho hàm
Lyapunov.
Mục đích của bài báo này là thiết lập các điều kiện
đủ cho sự ổn định mũ của một lớp các hệ phi tuyến
bằng cách xây dựng một lớp hàm giống như hàm
Lyapunov. Ngoài ra, bài báo nghiên cứu trường
hợp phương trình vi phân phi tuyến có điểm cân
bằng ổn định, khi đó kết hợp phương pháp CPA
[5]) tìm được công thức xác định hàm Lyapunov
trong lân cận compact của điểm cân bằng.
2. MỘT SỐ KẾT QUẢ MỞ ĐẦU
Một số kí hiệu sử dụng trong bài báo:n là không
gian vectơ Euclidean n chiều; + là tập các số
thực không âm; x là chuẩn Euclidean của vectơ
∈nx .
Xét hệ phương trình vi phân phi tuyến có dạng
(1)
Ở đây ( ) ( ) +∈ × → n n nx t f t x. , , : là một
hàm phi tuyến thỏa mãn ( ) =f t,0 0 với mọi +∈t .
Chúng ta sẽ giả sử rằng các điều kiện đặt trên hệ
(1) sao cho sự tồn tại, duy nhất nghiệm của hệ
được đảm bảo.
Định nghĩa 2.1. Nghiệm ban đầu của (1) là ổn
định mũ nếu mọi nghiệm ( )x t 0,x của (1) thỏa mãnNgười phản biện: 1. PGS.TS. Khuất Vĕn Ninh 2. TS. Đào Trọng Quyết
( ) ( )( )
( )
= ≥
= ≥
x t f t x t t
x t x t
.
0 0 0
, , 0,
, 0.
88
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Ở đây: ( ) + + +β × → h t, : là hàm không âm,
tĕng với +∈h , và δ là một hằng số dương.
Nếu hàm ( )β . trong định nghĩa trên không phụ
thuộc t0 , nghiệm ban đầu được gọi là ổn định tiệm cận mũ. Từ đây về sau, để cho ngắn gọn, nếu
nghiệm ban đầu ổn định thì ta nói rằng hệ ổn định.
Đặt ⊂ nD là một tập mở chứa gốc và đặt
( ) + × → V t x D, : là một hàm đã cho. Ta định
nghĩa += ×W D và
Ở đây ( )f . là hàm bên vế phải của (1). +fD V được
gọi là đạo hàm trên Dini của ( )V . dọc theo quỹ
đạo của (1).
Đặt ( )x t là một nghiệm của (1) và kí hiệu ( )+d V t x,
là đạo hàm trên - phải của ( )( )V t x t, ,
Định nghĩa 2.2. Một hàm ( ) + × → nV t x, :
gọi là Lipschitz theo x nếu tồn tại số >L 0 , thỏa
mãn với mọi +∈t ,
( ) ( ) ( )− ≤ − ∈ × n nV t x V t x L x x x x1 2 1 2 1 2, , , , .
Phần tiếp theo, chúng ta giả sử rằng ( )V t x, là
hàm liên tục theo t và Lipschitz theo x với hệ
số Lipschitz >L 0 . Trong trường hợp này +d V và
+
f
d V có liên hệ:
( ) ( )fd V t d V t,x ,x .+ +≤ (2)
Khi đó, nếu ( )+ ≤fd V t,x 0 và theo (2) suy ra
( )+ ≤d V t,x 0 thì hàm ( )( )V t t,x là hàm không
tĕng theo t, điều đó có nghĩa là ( )V t,x
là không
tĕng theo một nghiệm của (1).
Định nghĩa 2.3. Hàm ( ) + × → V t D,x : được
gọi là hàm Lyapunov nếu ( )V t,x là hàm liên tục
theo +∈t và ∈x D và
i. ( ) ( )≥ = ⇔ =V t V t x,x 0, ,x 0 0.
ii. ( ) ≤ ∀ ≠V t x. ,x 0, 0.
Định nghĩa 2.4. Điểm x * là điểm cân bằng của
hệ phương trình vi phân phi tuyến ( )=x f t x. , khi
( ) = ∀ ≥f t x t*, 0, 0.
Giả sử x * là điểm cân bằng của hệ phương trình
vi phân phi tuyến ( )=x f t x. , . Nếu tồn tại hàm
Lyapunov ( )V t,x thỏa mãn:
i. ( ) ( )= >V t V t*,x 0, ,x 0 khi { }∈ xx U x* *\ .
ii. ( ) ≤ ∀ ∈
x
V t x U *
.
,x 0, .
Thì x * được gọi là điểm cân bằng ổn định.
Giả sử x * là điểm cân bằng ổn định thì kí hiệu
( ) ( ){ }
t
A x x t x x* *: | limsup , 0
→∞
= ∈ φ − = là miền
thu hút của x *.
Định nghĩa 2.5. Một hàm ( ) + × → V t D,x :
được gọi là hàm tựa Lyapunov của (1) nếu ( )V t,x
là hàm liên tục theo +∈t và ∈x D , tồn tại các
số dương λ λ λ δK p q r1 2 3, , , , , , , sao cho
( ) ( )λ ≤ ≤ λ ∀ ∈p qx V t x x t x W1 2, , , , (4)
( ) { }r tfD V t x Ke t x D3,x , 0, \ 0 .−δ≤ −λ + ∀ ≥ ∈ (5)
Định nghĩa 2.6. Một hàm ( ) → V t W,x : được
gọi là hàm tựa Lyapunov tổng quát của (1) nếu
( )V t,x là hàm liên tục theo +∈t và Lipschitz
theo ∈x D , tồn tại các số dương δK p q r, , , ,
thỏa mãn
( ) ( ) ( ) ( )λ ≤ ≤ λ ∀ ∈p qt x V t x t x t x W1 2, , , , (6)
( ) ( ) { }r tfD V t t x Ke t x D3,x , 0, \ 0 .+ −δ≤ −λ + ∀ ≥ ∈ (7)
3. KẾT QUẢ CHÍNH
Trong bài báo này, chúng tôi chỉ ra điều kiện đủ
cho hệ phi tuyến ổn định và giới thiệu một phương
pháp chỉ ra phiếm hàm Lyapunov trong trường
hợp hệ có điểm cân bằng ổn định.
3.1. Điều kiện đủ cho sự ổn định mũ của hệ
phi tuyến
Trước hết, ta có kết quả từ [7] về sự ổn định mũ
của (1), với sự tồn tại một hàm tựa hàm Lyapunov.
( ) ( ) ( )−δ −≤ β ∀ ≥t tx t x t e t t00 0 0 0,x , , ,
( ) ( ) ( )++ →
+ + −=
f
h
V t h x hf V t x
D V t x
h0
, ,
, lim sup ,
( )( ) ( )( ) ( )( )++ → + + −= h V t h x t h V t x td V t x t h0
, ,
, lim sup .
3
NGÀNH TOÁN
89Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Định lý 3.1.
([7]) Giả sử rằng hệ (1) thừa nhận một hàm tựa
Lyapunov khi = =p q r . Hệ (1) là ổn định tiệm cận
mũ nếu
λδ > λ
3
2
.
Trong hai định lý dưới đây, chúng tôi có điều kiện
đủ cho sự ổn định mũ của hệ (1) với một hàm tựa
Lyapunov tổng quát.
Định lý 3.2
Hệ (1) là ổn định tiệm cận nếu có một hàm tựa
Lyapunov và hai điều kiện sau được thỏa mãn với
mọi ( )∈t x W, :
i. λδ >
λ r q
3
2
, (8)
ii. ∃γ > 0, sao cho ( ) ( ) −δ− ≤ γr tqV t x V t x e, , . (9)
Chứng minh
Xét thời gian ban đầu bất kỳ ≥t0 0, và đặt ( )x t là một nghiệm của (1) với ( ) =x t x0 0. Đặt
( ) ( ) ( )− λ= =
λ
M t t
r
q
Q t x V t x e M0 3
2
, , , .
Thế thì
( ) ( ) ( ) ( ) ( )− −= +M t t M t tfQ t x D V t x e MV t x e0 0' , , , .
Thế (5) vào đẳng thức trên, với mọi ≥ ∈t t x D0, , ta có
( ) ( )( ) ( )
( ) ( )
−−δ
−
= −λ +
+
r M t tt
M t t
Q t x t x Ke e
MV t x e
0
0
3' ,
, .
Theo điều kiện (4) ta có ( )≥ λ
q V x t
x
2
,
, bất đẳng
thức tương đương
( ) − ≤ − λ
r
q
r V x t
x
2
,
.
Vì thế, ta có
( ) ( ) ( )
( ) ( )
−−δ
−
λ ≤ − + λ
+
r M t ttq
r
q
M t t
Q t x V t x Ke e
MV t x e
0
0
3
2
' , ,
, .
Từ λ = ∀ ≥
λ r q
t3
2
M, 0, ta có
( ) ( ) ( ){ } ( ) ( )( )− −δ −≤ − +r M t t M t tqQ t x M V t x V t x e Ke0 0' , , , .
Sử dụng (9), ta được
( ) ( ) ( )( )−δ −≤ + γ M t tQ t x K M e 0' , .
Tích phân từ t0 đến t hai vế của bất đẳng thức, ta được
( ) ( ) ( ) ( )( )−δ −− ≤ + γ∫t M s t
t
Q t x Q t x K M e ds0
0
0, , ,
( ) ( )( ){ }−δ −= + γ −− δ M t tK M eM 01 1 .
Đặt ( )δ = − − δM1 , theo (8) ta có δ >1 0 và
( ) ( ) ( )( )−δ −+ γ + γ≤ + −δ δ M t t
K M K M
Q t x Q t x e 00
1 1
, ,
( ) + γ≤ + δ
K M
Q t x0
1
, .
Từ ( ) ( )= ≤ λ qQ t x V t x x0 0 0 0 2 0, , , ta có
( )( ) + γ≤ λ + δq K MQ t x t x2 0 1, .
Đặt ( )+ γλ + = β >δq K Mx x2 0 01 0, ta có
( )( ) ( )≤ β ∀ ≥Q t x t x t t0 0, , . (10)
Mặt khác, từ (4) chứng tỏ rằng
( ) ( )( )λ ≤px t V t x t1 , ,
( ) ( )( ) ≤ λ
pV t x t
x t
1
1
,
.
Thay thế ( ) ( ) ( )−= M t tV t x Q t x e 0, , / vào bất đẳng
thức cuối, ta được
( ) ( )( )( )− ≤ λ
p
M t t
Q t x t
x t
e 0
1
1
,
.
.
(11)
Kết hợp (10) và (11) ta được
( ) ( )( ) ( ) ( )− −− β β ≤ = ∀ ≥ λλ
Mp p t t
p
M t t
x x
x t e t t
e
0
0
1 1
0 0
0
11
, .
.
(12)
Bất đẳng thức này chứng tỏ rằng (1) là ổn định
tiệm cận mũ. Vì vậy, việc chứng minh định lý đã
hoàn thành.
Chú ý rằng, Định lý 3.1 là trường hợp đặc biệt của
Định lý 3.2 khi = =p q r .
Bây giờ ta có điều kiện đủ cho sự ổn định mũ của
(1) khi có một tựa hàm Lyapunov tổng quát.
Định lý 3.3
Hệ (1) là ổn định mũ nếu nó thừa nhận một hàm
Lyapunov tổng quát và hai điều kiện sau được
thỏa mãn với mọi ( )∈t x W, ::
90
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
i. ( )( )+∈
λδ > >
λ rt q
t
t
3
2
inf 0. (13)
ii. 0∃γ > sao cho ( ) ( ) −δ − ≤ γ r tqV t x V t x e, , . (14)
Chứng minh
Chúng ta xét hàm ( )( ) ( )( ) ( )−= M t tQ t x t V t x t e 0, , , ở
đây ( )( )+∈
λ=
λ rt q
t
M
t
3
2
inf .
Chúng ta thấy rằng < δM và
( )( ) ( )( ) ( ) ( )( ) ( )− −+ += +M t t M t tf fD Q t x t D V t x t e MV t x t e0 0, , , .
Bằng lập luận được sử dụng trong Định lý 3.2,
chúng tôi dẫn đến thực tế rằng
( )( ) ( )( ) ( )
( )( ) ( )
r M t tt
f
M t t
D Q t x t t x Ke e
MV t x t e
0
0
3,
, .
−+ −δ
−
≤ −λ +
+
Sử dụng điều kiện (6) và từ giả thiết ( )λ >t2 0 với mọi +∈t , ta có
( )
( )≥ λ
q V t x
x
t2
,
,
Tương đương
( )
( )
− ≥ − λ
r q
r V t x
x
t2
,
.
Vì vậy, ta có
( ) ( )( ) ( )( )
( )
( )( ) ( )
−+ −δ
−
λ ≤ − + λ
+
r q M t tt
f r q
M t t
t
D Q t x V t x t Ke e
t
MV t x t e
0
0
3
2
, ,
, .
Từ ( )( )
λ ≥ ∀ ≥
λ
r q
t
M t
t
3
2
, 0, và theo điều kiện (14)
Ta có
Vì vậy, ( ) ( ) ( )( )−δ −+ ≤ + γ M t tfD Q t x K M e 0, .
Khi đó
( )( ) ( ) ( ) ( )( )
( ) ( )( ){ }
t
M s t
t
M t t
Q t x t Q t x K M e ds
K M e
M
0
0
0
0 0, ,
1
1 .
−δ −
−δ −
− ≤ + γ
= + γ −− δ
∫
Đặt ( )δ = − − δM1 , theo điều kiện (13) ta có δ >1 0 và
( )( ) ( ) ( )( )
( )
−δ −+ γ + γ≤ + −δ δ
+ γ≤ + δ
M t tK M K M
Q t x t Q t x e
K M
Q t x
0
0 0
1 1
0 0
1
, ,
, .
Từ ( ) ( ) ( )= ≤ λ qQ t x V t x t x0 0 0 0 2 0 0, , ta có
( )( ) ( ) + γ≤ λ + δq K MQ t x t t x2 0 0 1, .
Đặt
( ) ( )+ γλ + = β >δq K Mt x x t2 0 0 0 01 , 0,
Ta có
( )( ) ( )≤ β ∀ ≥Q t x t x t t t0 0 0, , , . (15)
Hơn nữa, từ điều kiện (6), nó chứng tỏ rằng
( ) ( ) ( )( )λ ≤pt x t V t t1 ,x ,
( ) ( )( )( )
≤ λ
pV t t
x t
t
1
1
,x
.
Từ ( )λ t1 không giảm, ( ) ( )λ ≥ λt t1 1 0 , ta có
( ) ( )( )( )
≤ λ
pV t t
x t
t
1
1 0
,x
.
Thay thế
( ) ( )( )−= M t tQ t xt x
e 0
,
V , ,
Vào bất đẳng thức trên, ta được
( ) ( )( ) ( )−
≤ λ
p
M t t
Q t x
x t
e t0
1
1 0
,
. (16)
Kết hợp (15) và (16),
( ) ( )( ) ( )
( )
( )
( )− −
−
β β ≤ = λλ
Mp p t t
p
M t t
x t x t
x t e
te t
0
0
1 1
0 0 0 0
1 01 0
, ,
.
(17)
Liên hệ (17) chứng tỏ rằng hệ (1) ổn định mũ. Định
lý đã được chứng minh.
Ghi chú: Chú ý rằng trong Định lý 3., chúng ta giả
thiết rằng hàm ( )λ t1 là hàm không giảm. Trong
trường hợp hàm ( )λ t1 thỏa mãn điều kiện
( ) −∃ > < λ ≥ ∀ ≥ata a M t e t10 : , , 0, (18)
Thì ta có thể thay thế giả thiết hàm không giảm bởi
điều kiện (18), ở đây ( )( )+∈
λ=
λ
r q
t
t
M
t
3
2
inf .
( ) ( )( ) ( )( ){ } ( )
( )( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
−+
−δ −
− −−δ −δ
−−δ
−δ − −
≤ −
+
≤ γ +
= + γ
≤ + γ
r q M t t
f
M t t
M t t M t tt t
M t tt
t t M t t
D Q t x M V t x t V t x t e
Ke
M e e Ke e
K M e e
K M e e
0
0
0 0
0
0 0
, , ,
.
NGÀNH TOÁN
91Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Các kết quả trong Định lý 3.2 và Định lý 3.3 đã chỉ
ra điều điện đủ để phương trình phi tuyến là ổn
định. Tuy nhiên, chưa có công thức cụ thể để xác
định các tựa hàm Lyapunov.
Trong phần tiếp theo, chúng tôi nghiên cứu
phương pháp để xác định một hàm V giống như
một hàm Lyapunov hoàn chỉnh trên một tập hợp
con nhỏ gọn của không gian trạng thái D chứa
điểm cân bằng ổn định x *.
3.2. Một phương pháp tìm hàm Lyapunov
Phương pháp CPA ([5, 8]): Trước tiên, tính toán
các xấp xỉ bên ngoài của miền thu hút bằng
phương pháp lý thuyết đồ thị ([5]); tiếp theo là một
tính toán số tìm một ứng cử viên hàm Lyapunov;
Sau đó, ứng viên được sử dụng để tham số hóa
một hàm Lyapunov liên tục và từng phần (CPA),
trong đó điều kiện giảm theo quỹ đạo nghiệm có
thể được xác minh chính xác bằng cách kiểm tra
một tập hợp bất đẳng thức tuyến tính nhất định.
Xét hệ thống liên tục theo thời gian bởi phương
trình vi phân
( ) ( )( )=x t f t x t. , (19)
trong đó:
( )∈ d df C2 , . Giả sử ( )( )φ t x t, là nghiệm của
phương trình (19).
Trong [5], đầu tiên tính toán các xấp xỉ bên ngoài
i
F của các tập hút địa phương Ω =i i N, 1,2,...,
chứa tập compact ⊂ dD xác định trước.
Định nghĩa hàm đủ trơn +γ → D: thỏa mãn
( ) ( ) =γ ≥ γ = ⇔ ∈∪
N
i
i
x x x F0, 0 . Theo Định lý 3.2
([5]), ta có hàm
( ) ( )( )= γ φ∫TW x t x dt0: ,
Có quỹ đạo đạo hàm không âm trong lân cận của
mỗi iF .
( ) ( )( ) ( )+→ φ −= h W h x W xW x h
.
0
,
limsup .
Ngoài ra, ( ) = ∀ ∈ΩiW x x0, và ( ) >W x 0 trong
lân cận của iF . Vậy ( )W x giống như một hàm
Lyapunov theo nghĩa là các thành phần được kết
nối của [ ]( )W c1 0,− , là các tập hợp con của D0 và
bao quanh iF .
Rõ ràng ( )W x có thể được xác định bởi một số
lượng hữu hạn các tính toán. Trong [5] đã xác định
thuật toán hữu ích bằng cách kết hợp với phương
pháp CPA: Chia tập D thành tập hợp T các d −
đơn giản ℑ có đầy đủ các tính chất; sau đó tính
gần đúng hàm ( )W x tại x0 ∈ℑ bằng cách giải
bài toán giá trị ban đầu ( )x f x. ,= ( )x x00 = và
tính tích phân ( )( )T t x dt0
0
, .γ φ∫
Trong bài báo này, chúng tôi xét trường hợp đặc
biệt, khi tập hút chứa các điểm cân bằng ổn định
mũ. Khi đó, áp dụng CPA trong [5] ta xác định
được ( ) ( )x f xγ = , và sẽ chứng minh rằng hàm
( ) ( )( )TV x f t x dt
0
,= φ∫ (20)
Là hàm Lyapunov trong lân cận
x
K D* ⊂ của điểm
cân bằng x D* ∈ khi T đủ lớn.
Kết quả của định lý sau chứng tỏ rằng nghiệm
của phương trình (19) ổn định mũ trong lân cận
compact của điểm cân bằng với hàm Lyapunov
có dạng (20).
Bổ đề 3.1
([9]) Giả sử x * là điểm cân bằng ổn định mũ của
hệ (19) và ( )xK A x* *⊂ là tập compact. Thì tồn tại
các hằng số C 1≥ và 0λ > thỏa mãn
( ) t xt x x Ce x x x K t* * *, , , 0.−λφ − ≤ − ∀ ∈ >
Định lý 3.4
Giả sử x * là điểm cân bằng ổn định mũ của hệ
(19) và ( )xK A x* *⊂ là tập compact. Thì tồn tại các
hằng số a b c T, , , 0> thỏa mãn
( )a x x V x b x x* *− ≤ ≤ − (21)
( )V x c x x *' ≤ − − (22)
Với
x
x K *∀ ∈ và ( )V x được xác định bởi (20).
Chứng minh
Theo bổ đề 1 thì tồn tại C 1≥ và 0λ > thỏa mãn
( ) t xt x x Ce x x x K t* * *, , , 0.−λφ − ≤ − ∀ ∈ >
Chọn xx K *∈ ta tính toán
( ) ( )( ) ( )
( ) ( )
( )
T T
T
V x f x d x d
T x x x x T x x
Ce x x
.
0 0
* *
*
, ,
, ,
1 .−λ
= φ τ τ ≥ φ τ τ
= φ − ≥ − − φ −
= − −
∫ ∫
(23)
92
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Đặt L 0> là hằng số Lipchitz của f . Ta có
(24)
Ngoài ra
( ) ( )( ) ( )
( )( ) ( )( )
( )( ) ( )( )
( )( ) ( ) ( ) ( )
( )
h
T h T
h
h
T h h
h
T
T
V h x V x
W x
h
f x d f x d
h
f x d f x d
h
f T x f x L T x x f x
LCe x x f x
.
0
0
0
0
0
,
limsup
1
limsup , ,
1
limsup , ,
, , *
* .
+
+
+
→
+
→
+
→
−λ
φ −=
= φ τ τ − φ τ τ
= φ τ τ − φ τ τ
= φ − ≤ φ − −
≤ − −
∫ ∫
∫ ∫ (25)
Vì ( )f x * 0= và f C2∈ theo định lý Taylor thì tồn
tại lân cận compact
x
F * . của điểm x * và hằng số
F thỏa mãn
( ) ( )( ) xf x f x x x F x x x F *2* * *' , .− − ≤ − ∀ ∈
Vì x * ổn định mũ và 0µ > là bình phương của
giá trị riêng nhỏ nhất của ma trận xác định dương
( ) ( )TDf x Df x* * ta có
( ) ( )( )
( )
f x Df x x x F x x
x x F x x
x x
2
* * *
* *
*1
2
≥ − − −
≥ − µ − −
≥ µ −
(26)
Với mọi
x
x K *∈ cùng với ( )x x F* / 2 .− ≤ µ Do
đó có ε − cầu ( )B x *ε quanh x * sao cho (26) đúng
với mọi ( )x B x * .ε∈
Đặt ( )
( )
x
x K B x
f x
x x**
*
*
\
inf .
ε∈
α = −
Vì ( )xK B x* *\ ε là tập compact nhỏ nhất và không
chứa điểm cân bằng của f ta có * 0.α > Đặt
*min , ,
2
µ α = α ta có
( )f x x x *≥ α − với
x
x K *∀ ∈
Và nó chứng tỏ bởi (25) rằng
( ) ( )TV x LCe x x *' .−λ≤ − α − − (27)
Do đó, với LT C1 ln ln > + λ α ta có T 0> bởi vì rõ
ràng L C, 1≥ α ≥ và 0.λ > Từ CT ln> λ và từ (23)
suy ra tồn tại a 0,> từ T 0> và (24) suy ra tồn tại
a b, 0,> từ (27) và ( )CLT ln \ α> λ suy ra tồn tại
a c, 0> thỏa mãn
( )a x x V x b x x* *− ≤ ≤ −
Và
( )
x
V x c x x x K *
*' , .≤ − − ∀ ∈
Chú ý: Khi làm ví dụ cụ thể thì việc xác định hàm
( ) ( )( )TV x f t x dt
0
,= φ∫ có thể được xác định bằng
phương pháp số
( ) ( )( ) ( )( )T T t
i
V x f t x dt t f t x
/
00
, i , .
∆
=
= φ = ∆ φ ∆∑∫
Kết luận
Bài báo đã xét được tính ổn định mũ của hệ phi
tuyến. Sử dụng phương pháp hàm Lyapunov chỉ
ra điều kiện đủ để hệ phương trình vi phân phi
tuyến ổn định bằng các tựa hàm Lyapunov.
Ngoài ra, bài báo giới thiệu phương pháp CPA và
sử dụng phương pháp CPA trong trường hợp hệ
phi tuyến có điểm cân bằng ổn định thì chỉ ra được
công thức xác định hàm Lyapunov trong lân cận
compact của điểm cân bằng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Thế Hoàn, Phạm Phu (2000), Cơ sở phương
trình vi phân và lý thuyết ổn định, NXB Giáo dục.
[2]. Bùi Quý Lực (2011), Kỹ thuật điều khiển tự động,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[3]. Nguyen Manh Linh, Vu Ngoc Phat (2001),
Exponential stability of nonlinear time-varying,
Electronic Joural of Differential equations, Vol
2011, No 34.
[4]. Bellman B (1959), Stability Theory of Diferential
Equations, Mac Graw-Hill.
[5]. J. Bjornsson, P. Giesl, S. Hafstein, C. Kellett and
H. li (2015), Computation of Lyapunov functions for
systems with multiple attractors, Discrete Contin.
Dyn. Syst.Ser. A, 35(9):4019-4039.
[6]. Katko J. and Jaqi P (1990), Stability via the Lyapunov
function with a discontinuous derivative, J. Math.
Anal. Appl., 152 (1990), 299-239.
( ) ( )( ) ( )
( )
T T
T
T
V x f x d L x x d
LC
LC x x e d Ce x x
*
0 0
* *
0
, ,
1 .−λτ −λ
= φ τ τ ≤ φ τ − τ
≤ − τ = − −λ
∫ ∫
∫
NGÀNH TOÁN
93Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(64).2019
Nguyễn Thị Huệ
- Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu:
+ Nĕm 2008: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Sư phạm Toán học - Trường Đại học Vinh
+ Nĕm 2014: Tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Lý thuyết xác suất thống kê - Trường Đại
học khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên, khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Sao Đỏ
- Lĩnh vực quan tâm: Nghiên cứu toán lý thuyết và cá