Nếu bạn muốn khởi động chương trình một cách nhanh chóng, thủ thuật nhỏ này sẽ giúp bạn bằng
cách điều chỉnh chương trình khởi động ở chế độ cựctiểu (minimized) . Để thực hiện điều này bạn
right-click vào shortcut chương trình nào bạn muốn,chọn Properties, tại phần Run bạn chọn chế độ
Minimized. Những máy có cấu hình yếu sẽ thấy sự khác nhau rõ rệt.
29 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sưu tầm thủ thuật Phần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Thiết Kế: Nguyễn Anh Tú
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
TIỆN ÍCH MIỄN PHÍ MỚI GOOGLEDESKTOPSEARCH
Thanh Tri Nguyen
thepresentnice@gmail.com
Hiện website Google cung cấp một cung cụ miễn phí mới . ðó là GoogleDesktopSearch . Bạn có thể tải về dùng
thử tại :
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
THỦ THUẬT WINDOWS
Tăng tốc thời gian khởi ñộng chương trình.
• Nếu bạn muốn khởi ñộng chương trình một cách nhanh chóng, thủ thuật nhỏ này sẽ giúp bạn bằng
cách ñiều chỉnh chương trình khởi ñộng ở chế ñộ cực tiểu (minimized) . ðể thực hiện ñiều này bạn
right-click vào shortcut chương trình nào bạn muốn, chọn Properties, tại phần Run bạn chọn chế ñộ
Minimized. Những máy có cấu hình yếu sẽ thấy sự khác nhau rõ rệt.
Người ñếm dấu mặt.
• Chương trình nào bạn sử dụng nhiều nhất?Notepad,Ms word, trò chơi FreeCell hay Internet Explorer?
Thật ra bạn có thể tìm chính xác số lần các chương trình chạy trong vài ngày từ tập tin Opt.txt. Mở
Notepad lên tìm ñường dẫn chứa tập tin này, thường là “C:\Windows\Applog “. Thường là thư mục này
ẩn, bạn có thể thấy nó bằng cách vào phần Tools\Folder Options trong Windows Explorer, trong tab
View chọn Show all files.
Nhiều tập tin, một chương trình.
• Double-click lên tập tin text bất kì, and chương trình tương thích (Notepad) sẽ mở tập tin ñó ra. Double-
click lên tập tin text thứ hai một Notepad khác xuất hiện. Nếu bạn không thích có nhiều cửa sổ Notepad
trên Desktop thật nhức mắt và tốn bộ nhớ thì bạn làm như sau:Drag biểu tượng tập tin text vào
Notepad ñang mở thì lập tức Notepad sẽ tự ñộng mở tập tin tin bạn mới drag vào. ðây cũng là quy luật
chung cho các chương trình khác.
Phím số hữu dụng.
• Có lẽ bạn thường không chú ý tới các phím số phía bên phải bàn phím. Nhưng từ nay bạn có thể biến
chúng thành những “phím số hữu dụng”. Bạn làm như sau:
• Tạo một shortcut ñăt lên Desktop của chương trình bạn muốn mở ( vd:Paint.exe). Right-click lên
shortcut ñó chọn Properties, chọn tab Shortcut, click chuột vào Shortcut Key và nhấn một phím bất kì
trong phần Numlock kể cả các kí tự ñặt biệt trừ phím Enter. vd:Nếu bạn bấm phím 4 thì sẽ xuất hiện
dòng chữ “Num 4”. Click Apply và OK
• Vậy là từ nay bạn có thể thiết lập các phím trong numlock ñể mở các chương trình thường dùng. Chú
ý:Chỉ họat ñộng ñúng khi bật sáng Numlock.
Khởi ñộng máy tính bằng “Double Click”.
• ðối với những mainboard sau này ñều có hỗ trợ tính năng ATX, ñiều ñó có nghĩa là bạn có thể khởi
ñộng máy tính bằng cách Double Click từ chú mouse(con chuột) của mình.Khởi ñộng máy tính, nhấn
phím Del khi thông báo của Bios Setup xuất hiện
Sau khi vào Bios Setup,bạn chọn “Integrated Peripherals từ menu chính. nếu PS/2 mouse power ở chế
ñộ “disabled, dùng phím page up\ page down ñể thay ñổi cho ñến khi nó trở thành “Double-Click”. nhấn
esc ñể thoát, nhấn F10 ñể lưu lại cấu hình và thoát. Tắt máy, vậy là bạn chỉ cần double-click mouse trái
là có thể khởi ñộng máy tính rồi ñó.
Sắp xếp hoạt ñộng trong Startup.
• Bình thường bạn không thể sắp xếp hoạt ñộng có thứ tự trong thư mục Satrtup, ñể giải quyết vấn ñề
này bạn phải tạo ra một “file.bat”. vd: bạn muốn mỗi khi vào Windows chương trình Scandisk sẽ chạy
trước ( ở chế ñộ minimized), sau ñó là Windows Explorer( ở chế ñộ maximized).
thực hiện: dùng trình NotePad tạo một tập tin có ñuôi .Bat(vd: Start.bat) với nội dung sau ñây:
start \min scandisk.exe
start \max explorer.exe
Sau ñó lưu tập tin Start.bat vừa mới tạo vào một thư mục nào ñó. Right-Click vào tập tin Start.bat chọn
“Create Shortcut”. Di chuyển Shortcut vừa mới tạo vào thư mục Startup. Right-click shortcut vừa mới
tạo chọn properties. tiếp tục chọn Tab Program , ở dòng Run chọn chế ñộ Minimized. Từ nay trở ñi, mỗi
khi khởi ñộng chương trình Scandisk sẽ chạy trước, tiếp theo là Windows Explorer.
Thủ thuật:
Bạn có thể sử dụng cách khác: dùng những kí tự (1,2,3…) ñặt trước tên gốc của những Shortcut trong
Startup.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Thủ thuật Internet.
• Dial Up một cách êm ñềm.
Nếu bạn cảm thấy ngán ngẩm những tiếng ồn nghe không êm tai chút nào do modem của bạn gây ra
khi dial up, vậy tại sao bạn không tắt chúng ñi:
Click vào nút Start/Settings/Control Panel. Click ñôi vào biểu tượng modem, click tiếp vào tab
connection, tiếp tục click vào nút advanced ở góc dưới bên phải. Tại dòng Extra Settings, gõ vào M0.
Click ok.
Vào Windows mà không cần Password .
• ðể vào ñược Windows bạn phải có mật mã(Paswword).Như vậy một vấn ñề ñược ñặt ra là nếu lỡ tôi
quên mật mã thì sao? Bạn cứ yên tâm,nếu bạn lỡ quên password khi vào windows. ðiều bạn phải là
nhấn phím “Esc”. Sau khi vào windows, xóa tập tin có ñuôi là .pwl ( là tên sử dụng ở logon name). (Vd:
nếu tên là “TRAN VAN QUY” thì xóa TRAN VAN QUY.pwl).Khởi ñộng lại windows,khi windows yêu cầu
ñánh tên thì vẫn ñánh tên cũ nhưng password thì tùy ý.
• Chú ý:Bạn tìm tên có ñuôi là .Pwl bằng cách click vào Start\Find\Files and Folders... Trong hộp thoại
hiện ra tại phần Named gõ vào *.Pwl , trong phần Look In chọn My Computer.
ðóng tất cả các ứng dụng một cách nhanh chóng.
Bạn hãy sử dụng thủ thuật này ñể ñóng tất cả ứng dụng một cách nhanh chóng. Click vào Start-run, gõ vào
Taskman, click vào OK ñể mở “Task Manager”. trong bảng “Task Manager” bạn có thể chọn những ứng dụng
cần tắt bằng cách nhấn và giữ phím Shift và Click vào những ứng dụng cần tắt, sau ñó chọn Windows-End task.
Chú ý: chỉ ñối với Win98, các windows khác các bạn thử khám phá xem sao.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
THƯỞNG THỨC NHẠC SÀNH ðIỆU VỚI iZOTOPE OZONE
ðây là một plugin cho Windows Media Player 9 có tác dụng chỉnh sửa âm thanh với nhiều ñịnh
dạng, giao diện hiện ñại, âm thanh chất lượng cao thích hợp với dân nghe nhạc chuyên nghiệp....
Xin nói trước là tôi không phải là dân chuyên nghiệp về âm nhạc, chỉ vì vô tình gặp và vô tình bị "quyến rũ" thôi
nên tôi chỉ hướng dẫn các bạn xài thử và tự khám phá theo sở thích của mình. ðây là giao diện của chương
trình :
Cách sử dụng : bật máy bằng cách click nút POWER khi nó chìm xuống là ON và nổi lên và OFF
Bạn có thể sử dụng chương trình theo 2 cách : tự chỉnh sửa và chỉnh theo dạng có sẵn.
I - Tự chỉnh sửa : gồm có
- Input gain : bạn click chuột vào cái núm xoay và xoay lên xoay xuống ñể tăng giảm âm lượng của nguồn
vào. Khi bạn chỉnh lên hoặc xuống thì cột IN cũng lên xuống tương ứng ( tính theo dB )
- Output Gain : tương tự như Input nhưng chỉnh cho nguồn ra.
- Valve Equalizer : phần này hơi rắc rối. Bạn nhìn lên phần hình dạng sóng ở trên ñấy, ta chỉ có thể chỉnh sửa
cái sóng màu ñỏ thôi. Bạn clich chuột vào những dấu này ñể chỉnh. Khi bạn click chuột vào sẽ hiện lên hình
sau :
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Bạn click vào cái hình tròn nhỏ ở giữa ñấy ñể chỉnh sóng lên xuống, qua lại nói chúng là có thể kéo 360 ñộ.
Clich vào ñiểm có hình giống như nút ] và kéo qua kéo lại ñể tăng giảm ñộ rộng của phần cần chỉnh sửa. Phần
này thì hơi khó ñối với dân không chuyên, còn dân chuyên nghiệp chắc dễ như "co cái ngón tay" nếu các bạn
thấy lúng túng thì ta có thể dùng biện pháp "nghe nhìn" tức là chỉnh sau ñó nghe rồi chỉnh rồi lại nghe khi nào
vừa ý thì thôi.
- Room simulation :giả lập âm thanh trong phòng( âm thanh vòm ), bạn clich chuột vào dòng chữ ROOM
SIMULATION ñể vào phần này
ðây là giao diện của room simulation :
+ Room Size : kích thước của căn phòng
+ Damping : giảm âm dần
+ Dry/Wet Mix : khi bạn ñể phần này lên 100%
thì âm thanh nghe rộng lớn như ñang ở ngoài sân vận ñộng.
+ Room width : ñộ rộng của căn phòng.
+ Speaker Widening : khuyết ñại âm thanh
+ Cutoff : ngưỡng giới hạn
+ Invert L : chuyển qua loa trái
+ Invert R : chuyển qua loa phải
+ Switch L/R : chuyển qua hai loa trái phải
+ Mono : âm thanh mono
Ngoài ra khi bạn thấy mình ñã ñi quá trớn, âm thanh nghe quá "chuối" thì có
thể nhấn nút R(ở phí trên phần tiêu ñề ) ñể phục hồi lại, Bypass :
trao phó cho chương trình.
Bạn cũng nên kết hợp phương pháp "nghe nhìn" ñể chỉnh cho thích hợp
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
- Tube Amplifier : bộ khuyết ñại
Gồm có 3 phần :
1. Bass Compression :
+ Boost : tái tạo âm thanh siêu trầm
+ Advanced : tinh chỉnh chi tiết hơn
2. Tube Limiter :
3. Tube Saturation :
Do phần 2 và 3 khi chỉnh rất nhạy nên nếu gặp người không
chuyên sẽ làm cho loa rè, bục nên các bạn hãy ñể mặc ñịnh của máy
Nếu như thấy việc tự chỉnh sửa rắc rối thì ta có thể chỉnh sửa theo dạng có sẵn :
II. Chỉnh sửa theo dạng có sẵn
Nhấp chuột vào nút presets, một bảng danh sách hiện ra :
Bạn chỉ việc nhấp chọn tên trong danh sách (chỉ
nhấp một lần) là xong. ðiều ñặc biệt là có cả chỉnh theo
ca sĩ như Madona, Backstreesboy... rất nhiều, phần này
nằm gần cuối.
Ngoài ra nếu như bạn tự chỉnh sửa mà thấy hay thì
có thể vào ñây, nhấn nút ADD rồi ñặt tên cho tác phẩm
của mình, chán thì REMOVE nó ñi.
- ðịa chỉ download dung
lượng 1.24 MB. ðây là bản dành cho windows media player 9, ngoài ra còn có bản dành cho
winamp.
iZotope Ozone chỉ mới là bản thử nghiệm cho dùng trong 7 ngày thôi. Khi hết hạn thì bạn gỡ nó ra rồi cài lại
nhưng khi bạn chơi ñĩa VCD thì mỗi khi qua bài lại phải nhấn nút Continue ñể hát tiếp, hơi phiền phải không
nhưng với những gì mà nó ñem lại cho bạn thì việc nhấn Continua chỉ là chuyện nhỏ.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
THỰC HIỆN MỌI CÔNG VIỆC VỚI AMOUMAIN.
Với chương trình nàu bạn có thể sử dụng nhanh hầu hết các chức năng thông dụng trong Windows mà trỏ
chuột không cần di chuyển nhiều. Rất tiện dụng khi nghe nhạc,sọan thảo văn bản.
Sau khi cài ñặt chương trình sẽ có một biểu tượng hình con chuột ngay thanh taskbar.
Right-click vào biểu tượng ñó chọn Properties:
• Trong tab Buttons:
Tại mục Button Assigments bạn có thể chỉ ñịnh chức năng của các nút chuột. Bình thường bạn có thể
ñể mặc ñịnh, nếu bạn không có chuột giữa thì có thể chỉ ñịnh nút phải chuột thực hiện chức năng như
nút giữa.
• Trong tab Motion:
Khi bạn chọn mục Snap To Button , thì khi bạn mở ra một hộp thọai thì trỏ chuột tự ñộng di chuyển ñến
nút OK.
Khi bạn chọn mục Sonar: Nếu bạn nhấn Ctrl thì quanh trỏ chuột sẽ xuất hiện hình tròn màu ñen chớp
chớp rất ñẹp mắt.
• Trong tab Settings:
ðể thay ñổi những chức năng sẽ hiện lên khi bạn bấm chuột phải hoặc giữa.Khi vệt màu xanh bên trái
ñang nằm ở vị trí nào thì khi bạn click chuột trái lên những nút nằm bên phải sẽ giữ chức năng ñó.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
• Sau khi bạn thiết lập xong tất cả chọn OK.
Bây giờ bạn thử bấm chuột giữa hoặc trái (Tùy bạn thiết lập) thì sẽ hiện lên thanh tác vụ sau:
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
1.Bật menu start
2.Thực hiện các chức năng trong một cửa sổ
3.Thiết lập chuột
4.Chạy Explorer
5.Hiện Desktop
6.Gắn trỏ chuột với thanh trượt dọc
7.Thực hiện chức năng kéo văn bản
8 .Bật menu Recent Documents
9.ðiều chỉnh loa
10.Chạy Run
11.Chạy Find
12.Chạy Notepad
13.Tắt cửa sổ hiện hành.
Và nhiều tính năng nữa ñang chờ bạn khám phá…
Download:
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
THỰC HÀNH BEHAVIORS
Qua bài Behaviors - một tiện ích hay trong Frontpage tôi ñã giới thiệu về chức năng của Behaviors,
nay tôi viết tiếp bài này ñể hướng dẫn các bạn áp dụng một cách hiệu quả.
........................................
Chiêu thứ I : Set text of Status bar - tạo dòng chú thích dưới thanh Status bar.
Ví dụ bây giờ tôi có một liên kết sau : Học hành Tôi muốn khi rê chuột vào chữ này sẽ hiện ra dòng chữ
chú thích dưới thanh Status bar.
> Bây giờ tôi bôi ñen dòng chữ Học hành rồi chọn Insert > Set text > Set text of Status bar .
Một hộp thoại hiện ra, bạn gõ vào dòng chữ muốn hiển thị, ở ñây tôi gõ chữ " trang web chuyên về học
hành !! ". Sau ñó nhấn OK. Bạn thử rê vào chữ thử xem, ngoài ra bạn phải liên kết sẵn cho dòng chữ của bạn
nhé.
........................................
Chiêu thứ II : Set text of Layer : tạo chữ trong Layer.
Bạn có một link thí dụ như " game online ". Bây giờ bạn muốn khi rê trỏ chuột vào thì sẽ có một văn
bản nói về game online.
> Bạn gõ vào dòng chữ "game online" chẳng hạn và tạo một layer bằng trình ñơn Insert > Layer.
Bạn có thể ñổi tên Layer này cho dễ nhớ. Sau ñó bôi ñen dòng chữ game online rồi chọn Insert > Set
text of Layer . Trong khung Layer bạn chọn tên layer dùng ñể hiện thị. Bạn gõ nội dung vào ô New HTML ( có
thể dùng mã HTML ). OK
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
........................................
Chiêu thứ III : Swap image - thay ñổi hình ảnh
Bạn có hai tấm hình và bạn muốn khi rê chuột vào tấm thứ nhất, nó sẽ hiện thị tấm thứ hai.
> Bạn Insert tấm hình thứ nhất > Sau ñó chọn tấm hình rồi chọn Insert > Swap image >
ñánh ñịa chỉ tấm hình thứ hai hoặc nhấn nút Browse ñể chọn , ñánh dấu vào mục Restore on mouseout event.
OK
nhưng nếu trang web của bạn nhiều hình quá thì hãy cố nhớ tên tấm hình muốn thay ñổi ñể chọn cho ñúng
........................................
Chiêu thứ IV : Jump menu : tạo menu chọn lựa
Bạn muốn tạo một menu nhỏ di chuyển nhanh giữa các trang trong website của bạn
.
> Bạn chọn Insert > Jump menu > nhấn nút Add > Choice : gõ tên của trang ; Value : gõ ñịa chỉ của trang >
OK và tiếp tục lập lại Add
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Chú ý : trong hộp thoại Jump menu có ô Open URLs in : bạn có thể chọn New windows ñể mở trang web trong
một cửa sổ khác.
........................................
Chiêu thứ V : Chance Property : thay ñổi ñịnh dạng
Cách này có thể áp dụng cho nhiều ñối tượng ( hình ảnh, text, table.. ) ở ñây tôi chỉ bạn áp dụng theo text.
Bạn có một dòng chữ thí dụ như " ha ha ha !!! " và bạn muốn gây bất ngờ cho người ñọc khi vô tình rê chuột
vào chữ này thì chữ sẽ to ñùng lên.
> Bạn gõ chữ rồi bôi ñen nó, sau ñó chọn Insert > Chance Property > Font > bạn chọn font chữ, màu sắc, size
chữ thích hợp, ( nếu muốn hù người khác thì chọn size cỡ 80 hay 100 thì mới gây cảm giác ) rồi sau ñó ñánh
dấu vào mục Restore on mouseout event. OK
:: Mọi thắc mắc các bạn có thể vào forum twod.phpvietnam.net/forum tôi sẽ hướng dẫn thêm. Chúc các bạn có
ñược những trang web sống ñộng, bổ ích.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Tim Lai Mat Khau ADMIN Tren Windows2003
Trong thời gian gần ñây chúng tôi có nhận ñược rất nhiều thắc mắc của các chuyên viên quản trị hệ thống
ñang quản lý các máy chủ Domain Controller trên nền Windows Server 2003. Họ ñã ñể mất Password ñăng
nhập vào DC 2003 ñể ñiều khiển toàn bộ hoạt ñộng của Active Directory Domain 2003. ðiều ñáng tiếc này có
thể xảy ra khi Admin tiến hành thay ñổi password mới theo ñịnh kỳ nhằm tăng cường hơn nữa an toàn cho
hệ thống, nhưng ñáng tiếc ví một lý do nào ñó, họ ñã quên password mới của mình. Và kết quả là họ không
còn log-on vào Domain Controller của mình ñược nữa, và họ cũng không tạo bất cứ một backup admin
account nào dự phòng cho việc quên password này..
Một vài thủ thuật và công cụ ñã ñược công bố giúp reset lại Domain Admin Password trên Windows
2000 Server ñã không còn bất ký tác dụng nào trên Windows 2003 Server. Lý do, Microsoft ñã áp dụng tăng
cường mọi mặt các tính năng bảo mật trên Windows 2003 Server, và những thủ thuật nà ñã trở nên vô tác
dụng.
Sau ñây chúng tôi xin ñược trình bày cách thức thiết lập lại Domin AdminPassword account. Và trước
khi các bạn tiến hành nó, hãy chú ý kỹ tất cả các yêu cầu bắt buộc dưới ñây :
Khuyến cáo : Tài liệu hướng dẫn này chỉ ñể giúp Admin khắc phục sự cố do chính mình gây ra. Tài liệu không
phục vụ cho bất kỳ ý ñồ bất minh nào ñể thực hiện xâm nhập vào hệ thống !
Các yêu cầu bắt buộc :
Bạn cần ñáp ứng các yêu cầu sau:
1/ Truy cập cục bộ-Local access vào máy chủ Domain Controller (DC).
2/ Có ñược Local Administrator password (ñây chính là Active Directory Restore mode password bạn xác lập
trong quá trình tiến hành nâng một Server 2003 lên thành Domain Controller 2003, password này hoàn toàn
khác với password ñiều khiển hoạt ñộng của máy chủ DC và Domain- password mà bạn ñã quên) .
3/ Có 2 công cụ ñược cung cấp bởi Microsoft trong bộ Resource Kit: SRVANY và INSTSRV. Download ở ñây
here. (
b18c4790cffd&DisplayLang=en )
Tất cả các bước tiến hành này ñều thực hiện trên một domain với một máy chủ Domain Controller
2003. Nếu domain của bạn có nhiều DCs, có thể chọn bất kỳ Domain Controller nào ñể thực hiện.
Tiến hành :
1. Khởi ñộng lại DC Windows 2003 trong chế ñộ Directory Restory Service Mode.
Khởi ñộng lại máy,tại thời ñiểm startup, nhấn F8và chọn Directory Restore Service Mode. Khi vào chế
ñộ này hoạt ñộng của Active Directory sẽ bị disable.
Khi màn hình login xuất hiện, log on vào với tài khoản Local Administrator. Và bạn ñã có toàn quyền
truy cập Local Computer này nhưng không thể can thiệp vào bất cứ vấn ñề gì thuộc Active Directory.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
2 Tiến hành cài ñặt SRVANY.
Tiện ích này vận hành Windows NT Service. Và ñiều thú vị ở ñây là chương trình sẽ có các ñặc quyền hệ
thống- SYSTEM privileges. Và ñiều này là cần thiết ñể có thể reset Domain Admin password. Bạn sẽ thực
hiện cấu hình SRVANY ñể khởi hoạt command prompt (sẽ giúp bạn chay các lệnh net user).
Copy SRVANY và INSTSRV vào một folder tạm thời, ví dụ d:temp. Cũng Copy cmd.exe vào folder này
(cmd.exe chình là command prompt, thường nằm ở %WINDIR%System32, ví dụ như :
C:WindowsSystem32).
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Click vào cmd.exe ñể khởi hoạt command prompt, gõ lệnh Cd D:temp nhấn Enter , Gõ tiếp lệnh instsrv
PassRecovery "d:tempsrvany.exe" nhấn Enter.
Cấu hình SRVANY.
Tại Run gõ lệnh regedit, mở Registry Editor và tìm ñến Key
HKEY_LOCAL_MACHINESystemCurrentControlSetServicesPassRecovery
Right-click vào key PassRecovery và tạo một Key con Parameters và add vào 2 values mới như sau:
name: Application
type: REG_SZ (string)
value: d:tempcmd.exe
name: AppParameters
type: REG_SZ (string)
value: /k net user administrator new_password
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Cẩn thận : 'net user username password' chính là command line ñể xác lập một new password. Thay thế
new_password với password thực sự mà bạn muốn ñặt mới. Ghi nhớ rằng một số chính sách của domain-
domain policies, có thể yêu cầu bạn phải ñặt password phức hợp( complex passwords), do vậy bạn phải ñặt
password phức hơp thường gồm có chữ Hoa, thường, Số và các ký tự ñặc biệt, ví dụ : p@ssW0rd!#$
Tiếp theo tại Run, gõ lệnh Services.msc hoặc vào Control PanelAdministrative ToolsServices sẽ mở bảng ñiều
khiển các dịch vụ vận hành trên hệ thống. Tìm ñến Service có tên PassRecovery, right-click chọn property
tab. Kiểm tra start mode phải là Automatic.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Mở Log On tab và check vào lựa chọn Allow service to interact with desktop.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Tại thời ñiểm này bạn có thể restart Windows, và SRVANY se chạy lệnh netuser command ñể tiến
hành reset lại domain admin password.
3 Khởi ñộng lại Windows ở chế ñộ thường -normal mode
Chờ khi màn hình login xuất hiện. bạn sẽ không nhận thấy command prompt xuất hiện khi thực hiện
lệnh net user command. Nhưng ñừng lo lắng, command vẫn ñược thực thi bên trong hệ thống -background.
Log on với tài khoản Administrator, password bạn vừa xác lập mới ở tr