Tài chính công ty đa quốc gia

World equity markets (Ch3.1) • World bond markets (Ch3.2) • Corporate governance and corporate finance (Ch 3.3) • Corporate reporting around the world (Ch 3.4) • Tàichínhcôngty mẹcôngtycon tạinước ngoài(Ch 32)

pdf30 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính công ty đa quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA 6/30/2014 1 Nội dung Chương 3 • World equity markets (Ch3.1) • World bond markets (Ch3.2) • Corporate governance and corporate finance (Ch 3.3) • Corporate reporting around the world (Ch 3.4) • Tài chính công ty mẹ công ty con tại nước ngoài (Ch 32) 6/30/2014 2 • Các nghiệp vụ của thị trường trái phiếu quốc tế • Các nghiệp vụ của thị trường cổ phiếu quốc tế 6/30/2014 3 Định nghĩa thị trường vốn quốc tế Thị trường vốn quốc tế là nơi chuyển giao, mua bán các nguồn vốn có thời hạn trên 1 năm giữa các chủ thể ở các quốc gia Hàng hóa giao dịch trên thị trường là các cổ phiếu, trái phiếu, các chứng khoán có giá có thời hạn dài từ 5-15 năm, được ghi danh bằng các ngoại tệ tự do chuyển đổi Người đi vay thường là các TNCs, MNCs mạnh, các ngân hàng thương mại lớn, các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước 6/30/2014 4 Phân loại thị trường vốn quốc tế Thị trường trái phiếu quốc tế Thị trường cổ phiếu quốc tế 6/30/2014 5 Thị trường trái phiếu quốc tế  Định nghĩa: là nơi các nhà đầu tư và các nhà phát hành từ các nước có nền tảng pháp lý khác nhau gặp gỡ, giao dịch mua bán trái phiếu  Phân loại: • Thị trường trái phiếu nước ngoài • Thị trường trái phiếu châu Âu 6/30/2014 6 Cơ cấu của thị trường trái phiếu quốc tế Thị trường sơ cấp: thị trường xử lý phát hành các trái phiếu mới Thị trường thứ cấp: là phương tiện đảm bảo cho việc chuyển đổi thành tiền mặt cho chủ trái phiếu 6/30/2014 7 Các yêu cầu của việc phát hành trái phiếu Hệ số tín nhiệm Tuân thủ các thông lệ quốc tế về trình tự, thủ tục phát hành, thanh toán trái phiếu Phát hành cáo bạch theo đúng tiêu chuẩn quốc tế 6/30/2014 8 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức lợi tức trái phiếu Yếu tố quan trọng của trái phiếu đó là mức lãi ấn định. Địa vị của người phát hành Thời hạn thanh toán của trái phiếu: thời hạn càng dài mức lãi càng cao Qui mô phát hành: phát hành càng nhiều  qui mô chuyển đổi thành tiền trong thị trường thứ cấp nhanh  lãi suất thấp Sự ổn định của tiền tệ:sự bất ổn của đồng tiền thanh thanh toán trái phiếu  lãi suất cao Quan hệ cung cầu: nếu cung > cầu: lãi suất cao và ngược lại 6/30/2014 9 Kiếm lợi trên trái phiếu ở thị trường thứ cấp Chênh lệch giá mua và giá bán trái phiếu: mức lời do chênh lệch giá còn cao hơn trái phiếu có khả năng thanh toán tiền mặt thấp, trung bình chênh lệch giữa giá mua và giá bán là khoảng 0,5% và có khi cao hơn Thời cơ: dựa vào dự đoán trái phiếu đó sẽ có mức cầu cao trong tương lai 6/30/2014 10 Thị trường trái phiếu nước ngoài Định nghĩa: Là thị trường trao đổi, mua bán các trái phiếu cho người không cư trú phát hành để thu hút các nhà đầu tư nội địa và được định danh bằng tiền tệ nước đó Thí dụ:Công ty Anh phát hành trái phiếu ghi bằng USD và phát hành trên thị trường Mỹ 6/30/2014 11 Các thị trường trái phiếu lớn trên thế giới Thị trường trái phiếu Mỹ: Thị trường chào bán công khai :thị trường Yankee Ưu: Lãi suất thấp, khả năng tiếp nhận chứng khoán lớn  cung cấp nguồn vốn đầu dài hạn cho các nhà đầu tư Nhươc: Quá trình đăng ký với sở Giao dịch chứng khoán lâu và phức tạp, đòi hỏi nhiều thủ tục Thị trường chào bán không công khai: thị trường 144A, thị trường đầu tư tu nhân Ưu: tiến độ thực hiện nhanh chóng, phát hành chứng khoán không cần hệ số tín nhiệm, có thể trả nợ dần, chi phí lập văn bản tương đối thấp Nhược: lãi suất cao, thiếu khả năng thanh toán 6/30/2014 12 Các thị trường trái phiếu lớn trên thế giới (tt) Thị trường trái phiếu Nhật bản Thị trường trái phiếu Samurai: Ưu : hệ số tin nhiệm lớn (từ BBB trở lên) Nhược: phát hành kém hấp dẫn do dự lên giá của đồng Yen Thị trường chào bán không công khai: Ưu: không phải công bố bất kỳ 1 tài liệu nào Nhươc: số lượng phát hành ít, và ít nhà đầu tư 6/30/2014 13 Hệ số tín nhiệm Hệ số tín nhiệm là đánh giá hiện thời về khả năng và tính sẵn sàng của người đi vay về việc hoàn trả đúng hạn gốc và lãi của một khoản nợ nhất định, nó là kết quả của sự tổng hợp các rủi ro về kinh doanh và tài chính của các nhà phát hành trong thời hạn thanh toán món nợ Nếu hệ số tín nhiệm càng cao sẽ càng tạo được sự tin tưởng cao của các nhà đầu tư và thu hút nhiều nhà đầu tư mua trái phiếu, và ngược lại Hệ số tín nhiệm cao sẽ cho phép nhà phát hành đặt 1 tỷ lệ lãi suất thấp 6/30/2014 14 Đánh giá hệ số tín nhiệm Yếu tố chủ yếu để đánh giá: Môi trường kinh tế Sự ổn định của môi trường chính trị Môi trường xã hội Thang điểm đánh giá: Được chia thành 10 thang điểm từ A đến D. Với điểm AAA là tốt nhất, D là xấu nhất 6/30/2014 15 Thị trường trái phiếu châu Âu (Euro-bond) Định nghĩa: Là trái phiếu được phát hành bởi các công ty, các ngân hàng, các chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế bằng đồng tiền khác với đồng tiền của nước phát hành Ví dụ: Trái phiếu định danh bằng USD do Vietcombank phát hành tại Việt Nam 6/30/2014 16 Đặc điểm của thị trường trái phiếu châu Âu Trái phiếu châu Âu được phát hành đồng thời ở nhiều trung tâm tài chính và được định danh chủ yếu bằng dollar Mỹ Các nhà phát hành có hệ số tín nhiệm cao từ AA trở lên (chiếm 80%) Hầu hết là trái phiếu vô danh và không phải nộp thuế từ lãi thu hút các nhà đầu tư Chủ yếu là thị trường cho vay trung hạn với kỳ hạn đa dạng (5 năm, 7 năm, 10 năm) 6/30/2014 17 Các yếu tố ảnh hưởng giá trái phiếu châu Âu Yếu tố kỹ thuật: Các nhà buôn lớn tạo ra sự lũng đoạn bằng cách dựng ra một thế áp đảo để tăng giá và thu lợi nhuận từ các nhà buôn bán nhỏ hơn Yếu tố lãi suất: lãi suất thay đổi các nhà đầu tư có khuynh hướng bán đi những trái phiếu có lãi suất thấp  làm giảm giá trị của trái phiếu đó Yếu tố tiền tệ:Loại tiền tệ cơ sở mà trái phiếu được thanh toán giảm giá trị so với các tiền tệ khác làm giảm sự quan tâm của các nhà đầu tư với loại trái phiếu đó Tính chất trái phiếu: đặc tính riêng biệt của trái phiếu ảnh hưởng đến giá cả của 6/30/2014 18 Các công cụ của thị trường trái phiếu châu Âu Trái phiếu có lãi suất cố định: lãi suất cố định trước và không đổi Trái phiếu có lãi suất thả nổi: lãi suất thay đổi theo từng kỳ hạn trong thời hạn của trái phiếu Trái phiếu gắn với cổ phiếu Trái phiếu không tính lãi: có chiết khấu mệnh giá Trái phiếu lưỡng tệ: Phát hành và trả lãi bằng 2 loại tiền tệ khác nhau Trái phiếu tiền tệ đa quốc gia: là trái phiếu định danh bằng một nhóm tiền tệ khác nhau 6/30/2014 19 Cơ cấu của thị trường cổ phiếu quốc tế Thị trường sơ cấp: nơi phát hành lần đầu các cổ phiếu Thị trường thứ cấp: nơi mua đi bán lại các cổ phiếu nhằm 2 mục tiêu chính: Tạo thị trường cổ phiếu Định giá cổ phiếu Nói chung các giao dịch trên thị trường đều thông qua người môi giới 6/30/2014 20 Đặc trưng của thị trường cổ phiếu quốc tế Thị trường cổ phiếu quốc tế có mức độ thanh khoản cao Ngày càng có nhiều cổ phiếu quốc tế được đăng ký trên sở giao dịch Thị trường quốc gia càng ít tập trung vào 1 số loại cổ phiếu  cơ hội cho nhà đầu tư quốc tế đa dạng hóa danh mục đầu tư Công ty tài chính quốc tế IFC cung cấp số liệu thống kê về thị trường chứng khoán 6/30/2014 21 Corporate governance and corporate finance Khi dùng “quản trị công ty” để dịch cho “corporate governance” ta đã bỏ quản trị (management), cái mà chúng ta đang còn yếu! 6/30/2014 22 Quản trị công ty tại MNCs Điều khiển MNCs thì có ba lĩnh vực: 1. Luật công ty ấn định cơ cấu quyền lực trong công ty 2. Quản trị công ty (management) 3. Corporate governance 6/30/2014 23 Luật công ty ấn định cơ cấu quyền lực trong công ty Đó là trách nhiệm và quyền hạn của đại hội cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc và ban kiểm soát. Dựa theo đó các công ty lập ra bản điều lệ cho công ty mình. 6/30/2014 24 Quản trị công ty (management) Là việc quản lý và điều hành kinh doanh trong một doanh nghiệp. Quản trị công ty gồm có: lập kế hoạch, tổ chức, tìm tài nguyên, lãnh đạo, chỉ huy cùng kiểm soát công ty 6/30/2014 25 Corporate governance Mới có từ khoảng 1985 đến nay. Nó là một quá trình (process) hay thủ tục về giám sát (supervision) và kiểm soát (control) được thực hiện để bảo đảm cho việc thực thi quản trị công ty (management) phù hợp với lợi ích của các cổ đông (Parkinson 1994). Ở Mỹ người ta nghiên cứu về quy chế này và thấy các khuôn mẫu (model) của “corporate governance’’ ở các nước không khác nhau nhiều; không có một khuôn mẫu chung mà phần lớn được quyết định theo cơ cấu sở hữu của công ty. 6/30/2014 26 Corporate governance Luật công ty của mỗi nước sẽ làm cho các điểm đặc thù về “corporate governance’’ khác nhau; nhưng tất cả có một khuynh hướng là quy tập về những tiêu chuẩn chung dựa trên các nguyên tắc tổng quát sau: Sự độc lập của các thành viên hội đồng quản trị và việc giám sát hữu hiệu của họ. Chịu trách nhiệm với các cổ đông. Minh bạch và công bố thông tin, và Bảo vệ quyền lợi của cổ đông nắm vốn ít. Các tổ chức kiểm toán độc lập. Chính sách đãi ngộ với các nhà quản lý. Thủ tục phá sản doanh nghiệp; Việc thực thi các điều khoản luật và hợp đồng 6/30/2014 27 Corporate reporting around the world Hợp nhất báo cáo tài chính tại MNCs Vấn đề tối đa hóa lợi nhuận tại MNCs Quản trị mạng thanh toán đa quốc gia 6/30/2014 28 Tài chính công ty mẹ công ty con tại nước ngoài Chu chuyển vốn của các công ty đa quốc gia (MNCs): Chu chuyển vốn trong các MNCs thông qua đầu tư Chu chuyển vốn trong các MNCs thông qua chuyển giá Chu chuyển vốn trong các MNCs thông qua khoản vay nội bộ 6/30/2014 29 LOGO Add your company slogan 6/30/2014 30