Tài chính công và quản lý tài chính công
Lý luận chung về Tài chính công và Quản lý tài chính công Cải cách quản lý tài chính công Bài học của Việt Nam
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính công và quản lý tài chính công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1
TÀI CHÍNH CÔNG VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
Chương trình cử nhân KHQL
Ths. Nguyễn Xuân Thu
Khoa Quản lý tài chính công – Học viện Hành chính
Nội dung
Lý luận chung về Tài chính công và Quản lý
tài chính công
Cải cách quản lý tài chính công
Bài học của Việt Nam
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Bản chất tài chính công
Là các hoạt động thu chi của NN
Phản ánh các quan hệ kinh tế dưới hình thái
giá trị
Xuất hiện trong quá trình hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ của NN
Thực hiện các nhiệm vụ của NN đối với xã hôi
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Bản chất tài chính công
Thể hiện:
Gắn liền với các quỹ tiền tệ tập trung của
CQNN
Thuộc sở hữu công
Nhằm mục tiêu công
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Chức năng tài chính công
Tạo lập vốn: Tập trung vốn và tích tụ vốn
Phân bổ và phân phối lại: Phân chia nguồn lực
tài chính; điều chỉnh thu nhập giữa các chủ thể
trong xã hội
Giám đốc và điều chỉnh: thực hiện kiểm tra; tác
động đến các chủ thể cũng như là nền kinh tế
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Vai trò của tài chính công
Đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước
Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô: thúc đẩy
tăng trưởng và ổn định kinh tế
Thực hiện công bằng xã hội
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước và công bằng xã hội:
Chi tiêu chính phủ
Mỹ Đức Pháp Nhật
Tổng chi tiêu của
chính phủ
4 526 857 1 050 450 921 454 193 158 000
Chi cho tiêu dùng 267 948 419 960 408 609 90 578 900
Trong đó:
Chi cho tiền lương
141 028 168 680 228 208 31 362 800
Chi cho phúc lợi và
chuyển giao xã hội
1 485 008 597 150 402 222 88 989 600
Năm 2005
Đơn vị: triệu đồng nội địa
Vai trò của tài chính công:
Các bằng chứng minh họa
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Thúc đẩy tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô:
Các bằng chứng từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008
Vai trò của tài chính công:
Các bằng chứng minh họa
Một số sự kiện đáng nhớ
• 6.8.2007: Home Mortgage nộp đơn xin phá sản
• 9.2008: Northern Rock (Anh) – sắp phá sản (CP phải quốc hữu hóa)
•15.9.2008: Lehman Brothers Holding, (Ngân hàng lớn thứ 4 Mỹ) nộp
đơn phá sản sau 158 năm hoạt động
• 26.9. 2008 : Washing Mutuel Inc được bán cho JP Morgan chase
• Trong năm 2008, bình quân có 2NH phá sản /tháng , thất nghiệp lên
đến 2 con số
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Kế hoạch gói
kích thích (USD)
GDP 2007 % GDP 2007
Mỹ 825 13843 6.0
Trung quốc 586 3218 18.2
Nhật bản 275 4384 6.3
Nga 250 1289 19.4
Đức 81 3197 1.2
Ấn độ 61 1099 5.6
Anh 30 2773 1.1
Pháp 23 2560 1.3
Úc 17.1 908,99 1.88
Thúc đẩy tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô:
Các bằng chứng từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2007-2008
Đơn vị: tỷ USD
Vai trò của tài chính công:
Các bằng chứng minh họa
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Phạm vi tài chính công
Ngân sách nhà nước
Các quỹ công ngoài ngân sách nhà nước
Tài chính của các cơ quan hành chính
Tài chính của các đơn vị sự nghiệp công
Tài chính phục vụ các hoạt động công ích do
nhà nước tài trợ. Vd: DNNN công ích
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Quản lý tài chính công
Là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, kiểm soát các hoạt động thu, chi
của nhà nước nhằm thực hiện các
nhiệm vụ của NN hiệu quả nhất
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Câu hỏi thảo luận
Thể
chế
Bộ
máy
Con
người
Tài
chính
Chiến
lược
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Câu hỏi
Lựa chọn 1 tổ chức: (Doanh nghiệp, cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp)
Mô tả ngắn gọn nhiệm vụ/mục tiêu của
tổ chức.
Mô tả ngắn gọn cách thức quản lý tài
chính (thu và chi) của tô chức đó
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Mục tiêu quản lý tài chính công
Làm thế nào để chính phủ tăng thu bền
vững?
Làm thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu
quả?
Làm thế nào để quản lý ngân sách ở các
tổ chức công hiệu quả và hiệu lực?
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Các công cụ quản lý tài chính công
Hệ thống pháp luật
Các chính sách kinh tế - tài chính
Công cụ kế hoạch
Các công cụ kiểm soát: thanh tra, kế toán, kiểm toán
Tổ chức bộ máy quản lý tài chính công
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Bộ máy quản lý tài chính công ở Việt Nam
Quốc hội
Chính phủ
Bộ tài chínhCác bộ ngành HĐND và
UBND tỉnh
Tổng cục thuế
Kho bạc nhà nước
Tổng cục quản lý
vốn
UB chứng khoán NN
Tổng cục hải quan
Cục dự trữ QG
Các đơn vị dự toán ngân sách
Cục thuế
KBNN tỉnh
Cục quản lý vốn
Sở tài chính
Cục hải quan
Chi cục dự trữ
HĐND và
UBND huyện
HĐND và
UBND xã
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Các động cơ cải cách quản lý tài chính công
Khủng hoảng tài chính
Thay đổi thể chế chính trị
Áp lực từ yêu cầu quản trị chính phủ tốt
Thay đổi về vai trò của CP: chuyển từ cai trị
sang phục vụ
Yêu cầu về phân cấp quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng tài chính công
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Xu hướng cải cách quản lý tài chính công
Xây dựng hệ thống thuế phù hợp
Nâng cao hiệu quả của thuế
Kiểm soát chi tiêu công, giảm thâm hụt NSNN
Áp dụng khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
Cải cách kế toán
Tăng cường kiểm toán
Cải thiện chế độ thông tin, báo cáo
Tăng tính công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Cải cách tài chính công việt nam
Cải cách quản lý ngân sách nhà nước:
+ Ban lành luật NSNN
+ Xây dựng hệ thống thuế
+ Cải cách quản lý thuế
+ Quản lý chi tiêu công: chuyển từ QL đầu vào -> đầu ra, áp dụng
Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
+ Tăng cường phân cấp cho chính quyền địa phương
+ Thúc đẩy tính công khai, minh bạch , trách nhiệm
Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp
Đổi mới chế độ kế toán, kiểm toán
Quy mô NSNN Việt Nam (%GDP)
1991 1992 1993 1994 1995 1991/1995
Thu NSNN 13,5 19,0 21,7 23,6 23,3 20,2
Chi NSNN 15,9 22,0 29,3 27,9 27,4 24,5
1996 1997 1998 1999 2000 1996/2000
Thu NSNN 22,9 20,8 19,6 19,6 20,5 20,7
Chi NSNN 25,9 24,9 22,7 24,0 24,7 24,4
2001 2002 2003 2004 2005 2001/2005
Thu NSNN 21,4 22,1 22,5 22,3 22,0 22,1
Chi NSNN 26,7 27,4 28,1 28,1 27,0 27,4
C¬ cÊu chi tiªu c«ng giai đoạn 1997-2002
(% GDP)
2002
5%0%
14%
4%
17%
6%10%4%
2%
9%
4%
25%
N«ng l©m nghiÖp
Thuû s¶n
VËn t¶i, kho b·i vµ
bu ®iÖn
C«ng nghiÖp
Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Y tÕ
B¶o hiÓm x· héi
V¸n ho¸, thÓ thao
Khoa häc c«ng nghÖ
vµ m«i trêng
Chi phÝ qu¶n lý hµnh
chÝnh
Tr¶ l·i vay
C¸c kho¶n chi kh¸c
2002
5%0%
14%
4%
17%
6%10%4%
2%
9%
4%
25%
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Cải cách thuế ở việt nam
Cải cách thuế bước 1: ban hành thuế VAT, TNDN, Thuế
TN đối với người có thu nhập cao (1990)
Cải cách thuế bước 2: Sửa đổi thuế VAT, TNDN, thuế XNK
(1996)
Chuyển đổi cơ chế thu, nộp thuế (2000) và ban hành luật
QL thuế (2006)
Luật thuế thu nhập cá nhân (2007)
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Cải cách thuế ở việt nam
Đảm bảo tăng thu bền
vững
Phát huy tác động của
thuế đế nền kinh tế
Đảm bảo nghiêm kỷ
cương thuế, chống trốn,
tránh thuế
Xây dựng hệ thống thuế
hiệu quả: Mở rộng diên
thu, đối tượng thu, tăng tỷ
trọng thuế trực thu, giảm tỷ
trọng thuế gián thu
Cải cách hành chính thuế,
quản lý hóa đơn thuế, đối
tượng nộp thuế.
Mục tiêu Biện pháp
24
Phân loại thuế
C¨n cø vµo kh¶ n¨ng chuyÓn dÞch g¸nh nÆng cña thuÕ:
ThuÕ trùc thu vµ thuÕ gi¸n thu
C¨n cø vµo c¬ së tÝnh thuÕ:
ThuÕ tiªu dïng; thuÕ thu nhËp; thuÕ tµi s¶n
C¨n cø vµo thuÕ suÊt:
ThuÕ luü tiÕn, thuÕ luü tho¸i, thuÕ tû lÖ
Các khía cạnh của một hệ thống thuế
TÝnh ®¬n gi¶n, thuËn tiÖn
TÝnh hÖ thèng
TÝnh æn ®Þnh
TÝnh tiªn liÖu
TÝnh c«ng b»ng
TÝnh héi nhËp
TÝnh hiÖu qu¶
Phân loại thuế
Theo khả năng chuyển giao gánh nặng thuế: thuế
gián thu và thuế trực thu
Theo cơ sở đánh thuế: thuế thu nhập, thuế tiêu
dùng, thuế tài sản
Theo thuế suất bình quân: thuế tỷ lệ, thuế lũy tiến,
thuế lũy thoái
Quản lý thu thuế
Đảm bảo kế hoạch thu
Đảm bảo thực hiện nghiêm pháp luật thuế
Phát huy vai trò của thuế trong điều chỉnh
các hoạt động kinh tế
Tổ chức quản lý thu thuế
Lập dự toán thuế
Quản lý các đối tượng nộp thuế: đăng ký, kê
khai, thu nộp thuế
Kế toán và quyết toán thuế
Thanh tra thuế
Dịch vụ hỗ trợ đối tượng nộp thuế
Phí
Là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư
cung cấp các hàng hóa/dịch vụ công cộng
Phân loại Phí
Theo cấp quản lý: do các CQ trung ương
thu; phí do CQ ĐF thu
Theo lĩnh vực hoạt động kinh tế:
+ Phí phát sinh từ các hoạt động kinh tế
+ Phát sinh từ các hoạt động văn xã
+ Lĩnh vực khác
Lệ Phí
Là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cung cấp
các dịch vụ hành chính công
Phân loại lệ Phí
Theo cấp quản lý: do CQ trung ương thu; phí do
CQĐF thu
Theo tính chất dịch vụ cung cấp
+ lệ phí liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân
+ Lệ phí liên quan đến tài sản
+ Liên quan đến SX, KD
+ Lĩnh vực khác
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Cải cách Quản lý thuế
Cơ quan thuế tính thuế,
thông báo thuế, thu thuế
Đối tượng nộp thuế
tự tính thuế, nộp thuế
Cải cách qui trình thu nộp thuế
Thay đổi tổ chức của cơ quan thu thuế
Áp dụng công nghệ thông tin
Hỗ trợ, phục vụ đối tượng nộp thuế
Tăng cường công khai, minh bạch, sự tham gia của XH
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Chi tiêu công
Theo nghĩa rộng: Toàn bộ các khoản chi nhằm
mục đích công
Theo nghĩa hẹp: Các khoản chi của NN
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Phân loại Chi tiêu công
Theo tính chất: Chi công cộng và chi chuyển
giao
Theo chức năng: Chi thường xuyên + chi đầu tư
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Quản lý chi tiêu công
Theo dòng, khoản mục (đầu vào)
Theo công việc
Theo chương trình
Theo đầu ra và MTEF
Quản lý tài chính công Nguyễn Xuân Thu
Khung cải cách Quản lý chi tiêu công
Về thể chế
Về bộ máy
Về con người