Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp
2.1 Chi phí của doanh nghiệp 2.2 Thu nhập của doanh nghiệp 2.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp 2.1 Chi phí của doanh nghiệp 2.2 Thu nhập của doanh nghiệp 2.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp 12.1 Chi phí của DN2.1.1 Khái niệm và kết cấu chi phí của DN2.1.2 Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm2.1.3 Quản lý chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm22.1.1 Khái niệm và kết cấu chi phí của DN* Khái niệm: - Theo chuẩn mực kế toán: Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các giá trị lợi ích kinh tế bị giảm đi dưới hình thức giảm tài sản hoặc tăng công nợ và dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. - Theo cách hiểu thông thường: Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về các yếu tố có liên quan phục vụ cho hoạt động KD của DN trong một khoảng thời gian nhất định.3* Kết cấu chi phí: Chi phí kinh doanh: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí KD bao gồm chi phí kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và chi phí tài chính. Chi phí khác: Là các chi phí phát sinh ngoài CP kinh doanh có tính chất bất thường. Các khoản chi phí này bao gồm:Giá trị tổn thất thực tế sau khi đã trừ đi các khoản: tiền đền bù của người phạm lỗi, tiền bồi thường của các tổ chức bảo hiểm và số đã được bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính. Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Các chi phí bất thường khác 42.1.2 Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm2.1.2.1 Chi phí kinh doanh (CPKD) * Khái niệm CPKD * Phân loại CPKD2.1.2.2 Giá thành sản phẩm (GTSP) * Khái niệm * Các loại giá thành * Phương pháp xác định giá thành52.1.2.1 Chi phí kinh doanh* Khái niệm CPKD: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.6* Phân loại CPKDCăn cứ vào nội dung kinh tế của các khoản chi phí phát sinh:Chi phí nguyên nhiên vật liệu, hàng hóaChi phí khấu hao TSCĐChi phí tiền lương và các khoản có tính chất lươngCác khoản trích nộp theo quy địnhChi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoàiChi phí tài chínhChi phí bằng tiền khác...Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành:Giá vốn hàng bánChi phí bán hàngChi phí quản lý DNChi phí tài chínhCăn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí :Chi phí cố địnhChi phí biến đổi72.1.2.2 Giá thành sản phẩm* Khái niệm: Giá thành sản phẩm là toàn bộ các chi phí phát sinh để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về vật chất, sức lao động và các yếu tố khác phát sinh phục vụ cho việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.8* Các loại giá thành: (Theo các giai đoạn của quá trình SX) Giá thành sản xuất: Là tập hợp các chi phí phát sinh để hoàn thành việc sản xuất một khối lượng sản phẩm nhất định. Giá thành sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Giá thành toàn bộ: Là tập hợp các chi phí phát sinh để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định. Giá thành toàn bộ bao gồm: Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp9* Phương pháp xác định giá thành (Theo phương pháp đơn giản)Giá thành sản xuất: Trong đó: CPSX = CPNVL trực tiếp + CP nhân công trực tiếp + CP SX chungTổng giá thành sản xuất sản phẩm trong kỳ=Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ+Chi phí SX phát sinh trong kỳ- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳGiá thành sản xuất của 1 đơn vị SP=Tổng giá thành SX sản phẩm trong kỳTổng số lượng SP đã hoàn thành trong kỳ10Giá thành toàn bộ của sản phẩm đã tiêu thụ: Giá thành toàn bộ của sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ=Giá thành sản xuất của SP đã tiêu thụ trong kỳ+CPBH phân bổ cho SP đã tiêu thụ trong kỳ+ CPQLDN phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳGiá thành toàn bộ của 1đơn vị sản phẩm=Giá thành toàn bộ của sản phẩm đã tiêu thụTổng số lượng SP đã tiêu thụ trong kỳ112.1.3 Quản lý CPKD và GTSP * Mục tiêu quản lý * Nội dung quản lý * Đánh giá tình hình CPKD và GTSP * Các nhân tố ảnh hưởng đến CPKD và GTSP 12* Mục tiêu quản lý CPKDTiết kiệm chi phí KD, hạ giá thành sản phẩm* Nội dung quản lýQuản lý chi phí nguyên vật liệuQuản lý chi phí khấu hao TSCĐQuản lý chi phí dụng cụ, công cụ lao độngQuản lý chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lươngQuản lý các khoản trích nộp theo quy địnhQuản lý chi phí dịch vụ mua ngoàiQuản lý chi phí bằng tiền khácQuản lý chi phí tài chính13* Đánh giá tình hình CPKD và GTSP của DN- Tổng chi phí kinh doanh (F): Là toàn bộ các chi phí kinh doanh phát sinh và được phân bổ cho hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.- Tỷ suất chi phí kinh doanh (F’):- Hệ số lợi nhuận chi phí 14Mức độ tăng, giảm tỷ suất CPKD (F’) F’=F’1-F’0- Tốc độ tăng, giảm tỷ suất CPKD (TF’) TF’ = F’ *100% F’0Mức tiết kiệm, hoặc gia tăng CPKD (F) F= F’ * M115- Mức độ tăng giảm giá thành đơn vị sản phẩm ( ): - Tốc độ tăng giảm giá thành sản phẩm ( ßZ )16* Các nhân tố ảnh hưởng đến CPKD và GTSP của DNTM Nhóm các nhân tố khách quanMôi trường kinh tế vĩ mô, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nói chungTrình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ Mức sống của con người, trình độ phát triển của xã hộiGiá cả thị trường và sự cạnh tranhNhóm các nhân tố chủ quanNăng suất lao động của doanh nghiệpTrình độ tổ chức quản lý kinh doanh, quản lý tài chính, quản lý chi phí của DN172.2 Thu nhập của doanh nghiệp2.2.1 Khái niệm và kết cấu thu nhập của DN2.2.2 Quản lý doanh thu của DN2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu182.2.1 Khái niệm và kết cấu thu nhập của DN* Khái niệm thu nhập của DN: Thu nhập của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được dưới hình thức tăng tài sản hoặc giảm công nợ góp phần tăng vốn chủ sở hữu trong một thời gian nhất định.* Kết cấu thu nhập của DN:Doanh thu: là bộ phận thu nhập đạt được từ hoạt động kinh doanh hay là biểu hiện bằng tiền của giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh. Thu nhập khác: là các khoản thu được trong kỳ do các hoạt động không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 192.2.2 Quản lý doanh thu của DN2.2.2.1 Kết cấu doanh thu 2.2.2.2 Xác định doanh thu 202.2.2.1 Kết cấu doanh thuDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ. Toàn bộ tiền bán hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, được k.hàng chấp nhận thanh toán kể cả thu tiền hay chưa thu được tiền.Giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ hoặc để trả thay lương.Các khoản trợ cước, trợ giá theo quy định của chính phủ (nếu có).Các khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có)Doanh thu tài chính: là doanh thu đạt được trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại.Thu từ lợi tức cổ phần, lợi tức liên doanh.Thu từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vayThu nhập từ cho thuê tài sảnThu từ chiết khấu thanh toán được hưởngThu từ lãi từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, 212.2.2.2 Xác định doanh thu của DN - Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng: Trong đó: D : Doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch Gi : Giá bán hàng hóa dịch vụ i Hi : Số lượng hàng hóa dịch vụ i theo đơn đặt hàng i : Số loại hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh: Trong đó: Hti = Hđi + Hxi - Hci D : Doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch Gi : Giá bán hàng hóa dịch vụ i kỳ KH Hti : Số lượng hàng hóa dịch vụ i tiêu thụ kỳ kế hoạch Hđi : Số lượng hàng hóa dịch vụ i dự tính tồn kho đầu kỳ KH Hxi : Số lượng hàng hóa dịch vụ i dự tính tiêu thụ trong kỳ KH Hci: Số lượng hàng hóa dịch vụ i dự tính tồn kho cuối kỳ KH i : Số loại hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ 222.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của DNKhối lượng sản phẩm bán ra trong kỳChất lượng sản phẩmGiá cả sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán raThị trường và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàngUy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm232.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp2.3.1 Khái niệm và kết cấu lợi nhuận2.3.2 Xác định lợi nhuận của DN2.3.3 Phân phối lợi nhuận của DN242.3.1 Khái niệm và kết cấu lợi nhuận * Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của DN, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập đạt được với các khoản chi phí phải gánh chịu trong một khoảng thời gian nhất định. * Kết cấu: Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ:Lợi nhuận hoạt động kinh doanhLợi nhuận hoạt động khác252.3.2 Xác định lợi nhuận của DN□ Xác định lợi nhuận trước thuế * Xác đinh lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: LNkd = DT - CPkd Trong đó: DT = DT tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ + DTTC CPkd = GVHB + CPBH + CPQL + CPTC * Xác định lợi nhuận khác LNkhác = TNkhác - CPkhác => Tổng LN = LNkd + LNkhác Xác định lợi nhuận sau thuế LNsau thuế = LNtrước thuế - Thuế TNDN 262.3.3 Phân phối lợi nhuận của DN* Yêu cầu của quá trình phân phối lợi nhuận:Quá trình phân phối LN phải giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động.Quá trình phân phối LN phải đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.* Nội dung phân phối lợi nhuậnBù đắp khoản được trừ trước khi tính thuế TNDN (trong đó có lỗ lũy kế 5 năm liền kề,)Trích lập quỹ KHCN (nếu có)Nộp thuế TNDNBù đắp khoản chưa được trừ vào thu nhập chịu thuế (lỗ quá hạn chuyển lỗ,)Thực lãi (lãi ròng) Việc phân chia thực lãi phụ thuộc vào quyết định của chủ sở hữu DN27Sơ đồ phân phối lợi nhuận của DNTổng lợi nhuậnBù đắp khoản được trừ trước khi tính thuế TNDNTrích lập quỹ KHCN (nếu có)Bù đắp khoản chưa được trừvào TNCT(nếu có) Lợi nhuậnSau thuếThực lãi (lãi ròng)Nộp thuếTNDN28