Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu
Phânbổtàisảngiữadanhmụcrủirovàphi rủiro 2. Phânbổtàisảnvới2 tàisảnrủiro 3. Danhmụcrủirotốiưuvớitàisảnphi rủiro 4. Đadạnghoáhiệuquảvớinhiềutàisảnrủi ro
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG DANH MỤC
ĐẦU TƯ TỐI ƯU
CHƯƠNG 8
Những nội dung chính
1. Phân bổ tài sản giữa danh mục rủi ro và phi
rủi ro
2. Phân bổ tài sản với 2 tài sản rủi ro
3. Danh mục rủi ro tối ưu với tài sản phi rủi ro
4. Đa dạng hoá hiệu quả với nhiều tài sản rủi
ro
Phân bổ tài sản giữa danh mục
rủi ro và phi rủi ro
Chọn tỷ lệ đầu tư vào tài sản rủi ro và phi
rủi ro như thế nào để kiểm soát rủi ro của
danh mục?
Tài sản phi rủi ro (F) : tín phiếu kho bạc,
các công cụ của thị trường tiền tệ
Tài sản rủi ro: P
Danh mục hoàn chỉnh C: gồm TS rủi ro và
phi rủi ro
Lợi suất kỳ vọng và rủi ro của
danh mục
y : tỷ lệ tiền đầu tư của danh mục rủi ro tối
ưu; 1-y: đầu tư vào TS phi rủi ro
rP: lợi suất hiện hành
E(rP)- lợi suất dự tính (kỳ vọng)
σP - độ lệch chuẩn
Đường phân bổ vốn CAL
CAL = Capital Allocation line
Đường thẳng nối TS phi rủi ro và danh mục
rủi ro. Mọi kết hợp của TS phi rủi ro và rủi
ro đều nằm trên đường này
Công thức xác định
E(rc)-rf =y[E(rP)- rf ]
σc =y σP
S= [E(rP)- rf ]/ σP - độ dốc của đường
phân bổ vốn hay hệ số phần thưởng
trên tính biến động
Đường phân bổ vốn
E(rP) =15%, σP = 22%
rf=7%
Phần bù rủi ro E(rP)- rf = 8%
Đường phân bổ vốn
E(rP)=15%
rf = 7%
y = 0,5
S = 8/22
y = 1,25
E(rP) - rf = 8%
σP = 22%
σ
P
Đường phân bổ vốn khi y>1
Khi y>1
Ví dụ: nhà đầu tư vay thêm tiền để đầu tư
vào TS rủi ro. Khi đó nhà đầu tư phải chịu
LS cao hơn khi cho vay
Giả sử rB=9% cao hơn so với rf =7%
S=6/22 =0.27
Lãi suất vay và cho vay khác nhau
E(rP)=15%
E(r)
CAL
rf = 7%
rB =
9%
S (y > 1) = 0,27
S (y≤ 1) = 0,36
σP = 22%
σ
P
Bài tập
1. Xác định lợi suất dự tính, phần bù rủi
ro, độ lệch chuẩn và hệ số phần thưởng
rủi ro trên tính biến động cho danh mục
hoàn chỉnh với y= 0,85
2. Giả sử bạn quản lý một danh mục rủi
ro với lợi suất dự tính 18%, độ lệch
chuẩn 28% . Lãi suất tín phiếu kho bạc
là 8%.
Bài tập
2. a/Khách hàng của bạn chọn đầu tư 70% vào
quỹ và 30% vào quỹ thị trường tiền tệ tín
phiếu kho bạc. Tính lợi suất dự tính và độ
lệch chuẩn của danh mục đầu tư
b/ Giả sử danh mục đầu tư rủi ro của bạn
gồm những khoản đầu tư sau theo tỷ lệ: CP
A:25%, CP B: 32%, CP C: 43%. Xác định hệ
số phần thưởng trên tính biến động. Vẽ
đường CAL và tìm vị trí của khách hàng trên
CAL
2. Phân bổ tài sản với hai
tài sản rủi ro
3 công thức cho danh mục có hai tài sản rủi ro
BBAAP rWrWr
)()()( BBAAP rEWrEWrE
ABBBAABBAAP wwww ))((2)()(
222
2. Phân bổ tài sản với hai
tài sản rủi ro
Giả sử đầu tư vào danh mục gồm trái
phiếu và cổ phiếu
Tập hợp các cơ hội đầu tư: sự kết hợp
tài sản với các tỷ lệ đầu tư khác nhau
trong danh mục. Là đường cong thể
hiện mối quan hệ giữa lợi suất kỳ vọng
và độ lệch chuẩn của danh mục
Tập các cơ hội đầu tư
Giả sử E(rB)= 10%, E(rS)= 17%
σB =12%, σS = 25%
ρBS = 0
Tập các cơ hội đầu tư
WB WS E(rP) σp
0.0 1.0 17 25
0.2 0.8 15.6 20.14
0.4 0.6 14.2 15.75
0.5 0.5 13.5 13.87
0.6 0.4 12.8 12.32
0.8 0.2 11.4 10.824
0.8127 0.1873 11.31 10.822
1.0 0.0 10.0 12.0
Tập các cơ hội đầu tư
E(rP)
0
5
10
15
20
0 10 20 30
E(rP)
Tập cơ hội đầu tư với hệ số tương quan
khác nhau
B
σP
E(rP)
ρ= –1
ρ=0
ρ=0,2
ρ=+1
ρ=0,5
A
Danh mục có phương sai tối
thiểu
)2( 22
2
*
BAABBA
BAABB
Aw
** 1 AB ww
Bài tập
Số liệu cho trong bảng tính
Vẽ đường tập hợp các cơ hội đầu tư,
danh mục có phương sai tối thiểu, tập
hiệu quả
Tập cơ hội với 2 tài sản rủi ro
E(r)
rf
MV
S
B
σ
1
1*
ρBS = 0,5
B-MV-S : tập cơ hội đầu tư
So sánh DM
mục 1 và 1*?
Tập hiệu quả với 2 tài sản rủi ro
Rf MV
S
B
σ
E(r)
A là hiệu quả hơn B
nếu :
MV-S là tập hiệu quả
của B và S
BABA rErE );()(
3.Danh mục rủi ro tối ưu với tài
sản phi rủi ro
Giả sử danh mục vẫn gồm trái phiếu rủi
ro và cổ phiếu, ngoài ra đầu tư thêm
vào TS phi rủi ro trái (phiếu chính phủ
ngắn hạn)
Đường CAL qua 2 điểm A (đỏ), B
(tím)
Danh mục với tài sản phi rủi ro
Rf
MV
CAL1
O
σ
E(r)
Danh mục rủi ro
tối ưu
Ví dụ
Sử dụng số liệu của bài tập trước
ρ =0,2 , rf =8%
Đường CAL đi qua điểm A( danh mục có
phương sai tối thiểu)
WB= 87.06%, WS=12.94%
E(rA)=10.91%, SD=11.54%
SA= (E(rA)- rf )/σA = 0.25
Ví dụ
Danh mục B đầu tư 65% vào TS và
35% vào CP cho E(rB) = 12.45% và SD
= 12.83% (tính!)
SB=0.35
Đường CAL qua B (tím) dốc hơn đường
CALA cho LS kỳ vọng lớn hơn với cùng
mức rủi ro (SD) Nhà đầu tư thích B
hơn A
Danh mục tối ưu
Tiếp tục vẽ các đường CAL qua các
điểm trên tập hiệu quả đến tiếp điểm
của CAL với đường hiệu quảcho
đường CAL với độ nghiêng lớn nhất
(S=MAX)
Điểm tiếp xúc: Danh mục rủi ro tối
ưu
Xác định danh mục rủi ro tối
ưu ORP
Tìm giá trị MAX của hàm S theo WB
WB+WS = 1
)()()( BBAAP rEWrEWrE
ABBBAABBAAP wwww ))((2)()(
222
Xác định S cực đại
Giá trị cực đại tại
WB = {[E(rB)-rf]σS
2 - [E(rS)-rf] σB σSρBS}/
{[E(rB)-rf]σS
2 + [E(rS)-rf]σB
2 –[E(rS)-rf+
E(rB)- rf] σB σSρBS}
Tiếp tục ví dụ
E(rO) = 14.36%
σO = 17.07%
WB = 37.65%, WS = 62.35%
SO = 0.37
Vẽ đường CAL trên Excel
Xác định danh mục hoàn chỉnh
4. Đa dạng hoá hiệu quả với
nhiều tài sản rủi ro
Mở rộng phương pháp xây dựng danh mục
đầu tư tối ưu (với 2 tài sản rủi ro) sang
trường hợp danh mục nhiều tài sản rủi ro
Thực hiện theo 3 bước:
+ Xác định tập hiệu quả
+ Chọn danh mục rủi ro tối ưu (đường CAL
có độ dốc lớn nhất)
+ Chọn danh mục hoàn chỉnh dựa trên mức
độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư
Xác định tập hiệu quả
Tập hiệu quả trong trường hợp nhiều
tài sản rủi ro là đường giới hạn hiệu
quả (biên hiệu quả- efficient frontier)
Đây là đường nằm bên trên của danh
mục phương sai (độ lệch chuẩn) tối
thiểu
Xác định danh mục phương
sai tối thiểu với n>2
Giải bài toán tối ưu: xác định cực trị của hàm
phương sai nhiều biến(Wi – tỷ trọng của TS i
trong danh mục) với điều kiện ràng buộc
Có thể dùng phương pháp nhân tử Lagrange
để giải bài toán cực trị (giải bằng tay trực tiếp)
Sử dụng phần mềm máy tính: Solver trong
Excel