Tài chính doanh nghiệp - Rủi ro và lợi nhuận

Lợi suất kỳ vọng và Phương sai  Tập danh mục đầu tư  Lợi suất công bố, ngạc nhiên, và lợi suất kỳ vọng  Rủi ro: hệ thống và phi hệ thống  Đa dạng hóa và rủi ro tập danh mục đầu tư  Rủi ro hệ thống và Beta  Đường thị trường chứng khoán (SML)  Mo hinh CAPM

pdf43 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Rủi ro và lợi nhuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương Rủi ro và lợi nhuận Môn Tài chính công ty TS. Nguyễn Thu Hiền Mục tiêu của chương  Lợi suất kỳ vọng và Phương sai  Tập danh mục đầu tư  Lợi suất công bố, ngạc nhiên, và lợi suất kỳ vọng  Rủi ro: hệ thống và phi hệ thống  Đa dạng hóa và rủi ro tập danh mục đầu tư  Rủi ro hệ thống và Beta  Đường thị trường chứng khoán (SML)  Mo hinh CAPM Suất sinh lợi kỳ vọng (Expected Returns)  Lợi suất kỳ vọng là lợi suất được tính toán dựa trên các trường hợp có thể xảy  Với ý nghĩa đó, lợi suất kỳ vọng là giá trị trung bình của lợi suất của các trường hợp khác nhau, theo công thức sau:  Trong đó pi là xác suất các trường hợp, Ri là lợi suất ứng với từng trường hợp ∑ = = n i iiRpRE 1 )( Tính suất sinh lợi kỳ vọng – Minh họa  Giả sử bạn dự báo các tình huống sau về suất sinh lợi của hai Cổ phiếu C và T. Suất sinh lợi kỳ vọng là bnhiêu? Tình huống Xác suất C T  Thịnh vượng 0.3 15 25  Bình thường 0.5 10 20  Suy thoái ??? 2 1  RC = .3(15) + .5(10) + .2(2) = 9.99%  RT = .3(25) + .5(20) + .2(1) = 17.7% Phương sai và Độ lệch chuẩn  Phương sai và Độ lệch chuẩn đo mức dao động của suất sinh lợi  Phương sai: Công thức  Là trung bình trọng số (xác suất) bình phương các sai lệch ∑ = −= n i ii RERp 1 22 ))((σ Tính phương sai và ĐLC - Minh họa  Trong ví dụ trước:  Stock C  Psai: σ2 = .3(15-9.9)2 + .5(10-9.9)2 + .2(2- 9.9)2 = 20.29  ĐLC: σ = 4.5  Stock T  Psai: σ2 = .3(25-17.7)2 + .5(20-17.7)2 + .2(1- 17.7)2 = 74.41  ĐLC: σ = 8.63 Một ví dụ khác  Xem các thông tin sau: T.huống XS Suất thu lợi của ABC, Inc. (%)  TVượng .25 15  Bthường .50 8  Xuống dốc .15 4  Suy thoái .10 -3  Tính suất sinh lợi kỳ vọng?  Phương sai?  Độ lệch chuẩn? Tập danh mục đầu tư  Là tập hợp các tài sản/cơ hội đầu tư  Rủi ro và lợi nhuận của từng tài sản riêng lẻ ảnh hưởng lên RR và LN của tập danh mục đầu tư  RR và LN của tập danh mục được đo bằng suất sinh lợi kỳ vọng và phương sai (hoặc ĐLC) như với các tài sản riêng lẻ Trọng số các tài sản trong tập danh mục  Giả sử bạn có số vốn 15,000$ cho đầu tư và bạn dùng nó để mua chứng khoán với tỉ lệ phân bổ như sau. Tính tỉ trọng của từng CK?  $2000 cho DCLK  $3000 cho KO  $4000 cho INTC  $6000 cho KEI •DCLK: 2/15 = .133 •KO: 3/15 = .2 •INTC: 4/15 = .267 •KEI: 6/15 = .4 Tính suất sinh lợi kỳ vọng TDM  Là trung bình trọng số suất sinh lợi kỳ vọng của các tài sản trong TDM  Cách khác: là tính suất sinh lợi bình quân của TDM tại từng tình huống, sau đó tính suất sinh lợi kỳ vọng (là trung bình trọng số suất sinh lợi bình quân của TDM) ∑ = = m j jjP REwRE 1 )()( Suất sinh lợi kỳ vọng TDM – Minh họa  VD: Trong ví dụ trước: nếu mỗi cổ phiếu trong TDM có suất sinh lợi như sau thì suất sinh lợi kỳ vọng của TDM là bnhiêu?  DCLK: 19.69%  KO: 5.25%  INTC: 16.65%  KEI: 18.24%  E(RP) = .133(19.69) + .2(5.25) + .167(16.65) + .4(18.24) = 13.75% Tính phương sai của TDM  Tính suất sinh lợi TDM trong từng tình huống: RP = w1R1 + w2R2 + + wmRm  Tính suất sinh lợi kỳ vọng TDM dùng cùng công thức như trường hợp một tài sản riêng lẻ  Tính phương sai và ĐLC cho TDM dùng cùng công thức như trường hợp một tài sản riêng lẻ Phương sai của TDM – Minh họa  Xem các thông tin sau: Bạn đầu tư 50% vốn vào Tsản A  Tình huống Xsuất A B  Thịnh vượng .4 30% -5%  Xuống dốc .6 -10% 25%  Suất sinh lợi kỳ vọng và ĐLC là bnhiêu cho từng tài sản?  Suất sinh lợi kỳ vọng và ĐLC là bnhiêu cho TDM? Portfolio 12.5% 7.5% Một ví dụ khác  Xem các thông tin sau Thuống Xsuất X Z  TVượng .25 15% 10%  Bthường .60 10% 9%  Sthoái .15 5% 10%  Tính suất sinh lợi kỳ vọng và ĐLC cho một TDM có vốn phân bổ 6000$ cho TSản X và 4000$ cho TSản Z. Suất sinh lợi kỳ vọng và Sự ngạc nhiên  Suất sinh lợi thực tế nói chung không bằng suất sinh lợi kỳ vọng  Trong suất sinh lợi của một TS, một phần là kỳ vọng (đoán được) và một phần là ngạc nhiên (không đoán được)  Tại bất cứ thời điểm nào, suất sinh lợi ngạc nhiên có thể dương hoặc âm  Trong giai đoạn dài, giá trị trung bình của thành phần suất sinh lợi ngạc nhiên này sẽ bằng không Thông tin mới  Các thông tin mới (từ nội bộ công ty và từ môi trường bên ngoài) luôn chứa đựng hai phần: phần kỳ vọng và phần ngạc nhiên  Phần kỳ vọng đã được thể hiện trong giá cổ phiếu, chính phần ngạc nhiên ảnh hưởng lên (làm thay đổi) mức giá, từ đó quyết định lợi suất của cổ phiếu  Hiện tượng biến động giá cổ phiếu là sự tương tác các thông tin mới Thị trường hiệu quả  Thị trường hiệu quả chỉ ra điều kiện cho phép nhà đầu tư mua bán dựa vào phần thông tin không dự đoán được  Nếu nhà đầu tư có thể mua bán dễ dàng trên các thông tin không dự đoán được (news), ta nói “thị trường vận hành hiệu quả”  Hiện tượng quan sát được về một thị trường hiệu quả: Giá cả thay đổi ngẫu nhiên (do ảnh hưởng của các ngạc nhiên) Rủi ro hệ thống  Là các yếu tố rủi ro mà ảnh hưởng trên diện rộng các tài sản  Cũng được gọi là rủi ro không thể đa dạng hóa  Một số ví dụ: thay đổi GDP, lạm phát, lãi suất, giá dầu, giá vàng, giá ngoại tệ, chính trị, thiên tai, dịch bệnh Rủi ro phi hệ thống  Là các yếu tố rủi ro chỉ ảnh hưởng lên một số lượng có hạn các tài sản  Cũng được gọi là rủi ro cá biệt của tài sản  Một số ví dụ: đình công tại một công ty, thiếu hụt nguyên liệu đầu vào trong một ngành sản xuất, sức khỏe của CEO, ý thức người tiêu dùng thay đổi đối với một loại sản phẩm (ycầu ngặt hơn về vệ sinh, về môi trường) Suất sinh lợi  Tổng suất sinh lợi = SSL kỳ vọng + SSL ngạc nhiên  SSL ngạc nhiên = phần của hệ thống (hay rủi ro hệ thống) + phần của cá biệt (hay rủi ro phi hệ thống)  Vậy, tổng suất sinh lợi có thể được trình bày như sau:  Tổng SSL = SSL kỳ vọng + SSL ngạc nhiên hệ thống + SSL ngạc nhiên cá biệt Đa dạng hóa  Đa dạng hóa danh mục đầu tư là việc đầu tư vào nhiều nhóm tài sản khác nhau hoặc nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau nhằm mục tiêu giảm rủi ro cá biệt  Đa dạng hóa DMĐT (mặt khác) không chỉ là đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau  VD: đầu tư vào 50 CP công nghệ thông tin vẫn chịu rủi ro cá biệt ngành CNTT (mặc dù phần nào giảm rro cá biệt cấp độ công ty). Tuy nhiên, đầu tư 50 CP trải đều trong 20 ngành nghề giúp giảm đáng kể rủi ro cá biệt ngành. Minh họa tác động đa dạng hóa trong giảm rủi ro Nguyên tắc đa dạng hóa  Đa dạng hóa có thể giúp giảm đáng kể dao động của suất sinh lợi mà không phải hy sinh mức tương xứng của suất sinh lợi kỳ vọng  Tác động giảm dao động SSL là do SSL dao động lớn của một TS được bình quân hóa với SSL dao động thấp hơn của một TS khác  Tuy nhiên, dù đa dạng hóa đến đâu, vẫn không thể tránh được một mức rủi ro nhất định, chính là rủi ro hệ thống Figure 13.1 Rủi ro phi hệ thống  là RR có thể giảm nhờ thêm các tài sản vào danh mục  Còn được gọi các tên: rủi ro có thể đa dạng (diversified risk), rủi ro đặc thù, rủi ro cá biệt  Nếu tập danh mục chỉ bao gồm một TS hoặc một số TS trong cùng ngành thì nhà đầu tư vẫn chịu rủi ro phi hệ thống (là rủi ro mà ông ta có thể kiểm soát giảm xuống bằng cách đa dạng hóa) Tổng rủi ro  Tổng rủi ro = RR hệ thống + RR phi hệ thống  Độ lệch chuẩn của suất sinh lời đo lường tổng rủi ro  Đối với TDM đã được đa dạng hóa hiệu quả, RR phi hệ thống là rất nhỏ  Cụ thể, tổng rủi ro của một TDM đa dạng hóa hiệu quả xấp xỉ bằng rủi ro hệ thống Nguyên tắc rủi ro hệ thống  Luôn có phần thưởng cho việc chịu rủi ro  Tuy nhiên không có phần thưởng cho việc chịu một rủi ro “không cần thiết” (vì quản lý rủi ro kém)  Suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản rủi ro chỉ phụ thuộc vào rủi ro hệ thống của tài sản đó vì rủi ro phi hệ thống có thể được giảm thiểu thông qua đa dạng hóa Hệ số beta Đo rủi ro hệ thống  Làm sao đo rủi ro hệ thống?  Hệ số beta là một số đo rủi ro hệ thống  Ý nghĩa beta?  Beta bằng 1: TS có cùng mức rủi ro hệ thống với toàn thị trường  Beta < 1: TS có rủi ro hệ thống thấp hơn toàn thị trường  Beta > 1: TS có rủi ro hệ thống cao hơn toàn thị trường RR tổng và RR hệ thống  Xem thông tin sau: ĐLC Beta  CP C 20% 1.25  CP K 30% 0.95  CP nào có RR tổng cao hơn?  CP nào có RR hệ thống cao hơn?  CP nào cần có suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn? Tìm thông tin beta trên web  Tại Mỹ: các công ty CK và Yahoo Finance cung cấp thông tin beta (gõ ticker và chọn các thống kê quan trọng – key statistics)  Tại VN: các công ty CK cung cấp beta cho từng CP Beta của TDM – Minh họa  Beta của TDM là trung bình trọng số các beta của các TS trong TDM  VD: xem TDM sau: CP Trọng số Beta  DCLK .133 2.685  KO .2 0.195  INTC .167 2.161  KEI .4 2.434  Beta của TDM là bnhiêu? .133(2.685) + .2(.195) + .167(2.161) + .4(2.434) = 1.731 Beta và Phần thưởng RR  Phần thưởng rủi ro (Risk Premium) là mức sinh lợi cao hơn mức sinh lợi phi rủi ro (risk-free return) nhằm bù đắp cho rủi ro hệ thống của tài sản  TS có beta càng cao, phần thưởng RR càng phải lớn  Liệu có thể tìm ra mối quan hệ giữa Phần thưởng rủi ro và Beta để xác định suất sinh lợi kỳ vọng mà một tài sản cần phải có?  Câu trả lời là CÓ (mô hình CAPM) Đường SML, SSL kỳ vọng và Beta 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 Beta E x p e c t e d R e t u r n Rf E(RA) βA Tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro  Tỉ số này đo hệ số góc của đường minh họa trong slide trước  Hệ số góc = (E(RA) – Rf) / (βA – 0)  Trong ví dụ trước = tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro = (20 – 8) / (1.6 – 0) = 7.5  Xác định điểm có tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro bằng 8? Điều này nghĩa là gì? Liệu có nghĩa là TS nằm trên đường line?  Xác định điểm có tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro bằng 7? Điều này nghĩa là gì? Liệu có nghĩa là TS nằm dưới đường line? Cân bằng thị trường  Trong điều kiện thị trường cân bằng tất cả các TS trên thị trường phải có cùng tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro và tỉ số này phải bằng mức của tỉ số của toàn thị trường  Khi thị trường cân bằng: M fM A fA RRERRE ββ )()( − = − Đường thị trường chứng khoán  Đường thị trường chứng khoán (security market line- SML) minh họa trạng thái cân bằng của thị trường  Độ dốc của SML là tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro: (E(RM) – Rf) / βM  Nhưng vì beta của thị trường LUÔN LUÔN bằng 1, nên độ dốc có thể được viết lại là:  Độ dốc = E(RM) – Rf = Phần thưởng rủi ro Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)  CAPM - capital asset pricing model xác định mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận  Mô hình: E(RA) = Rf + βA(E(RM) – Rf)  Nếu ta biết rủi ro hệ thống của một tài sản, ta có thể dùng CAPM để xác định suất sinh lợi kỳ vọng  Điều này đúng cả cho TS tài chính và TS hữu hình Các yếu tố ảnh hưởng Suất sinh lợi kỳ vọng  Giá trị thời gian của tiền thuần túy – đo bằng suất sinh lợi phi rủi ro  Phần thưởng cho việc chịu rủi ro hệ thống – đo bằng phần thưởng rủi ro thị trường (market risk premium - MRP)  Rủi ro hệ thống – đo bằng beta CAPM – Minh họa  Với thông tin về beta của các TS trong ví dụ trước. Nếu suất sinh lợi phi rủi ro là 2.13% và phần thưởng rui ro thị trường (MRP) là 8.6% thì suất sinh lợi kỳ vọng cho mỗi CP là bao nhiêu? 2.13 + 2.434(8.6) = 23.06%2.434KEI 2.13 + 2.161(8.6) = 20.71%2.161INTC 2.13 + 0.195(8.6) = 3.81%0.195KO 2.13 + 2.685(8.6) = 25.22%2.685DCLK Suất sinh lợi kỳ vọngBetaCổ phiếu Figure 13.4 Kiểm tra ngắn  Bạn tính suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho mỗi TS riêng lẻ như thế nào? Cho một tập danh mục ntn?  Khác biệt giữa RR hệ thống và RR phi hệ thống?  RR nào là căn cứ xác định suất sinh lợi kỳ vọng?  Cân nhắc một TS có beta 1.2, biết suất sinh lợi phi RR là 5% và suất sinh lợi thị trường là 13%.  Khi thị trường cân bằng, tỉ số Sinh lợi trên Rủi ro là bao nhiêu? Suất sinh lợi kỳ vọng đối với TS này là bnhiêu? Các điểm chính của Chương  Lợi suất kỳ vọng và Phương sai  Tập danh mục đầu tư  Rủi ro: hệ thống và phi hệ thống  Đa dạng hóa và rủi ro tập danh mục đầu tư  Rủi ro hệ thống và Beta  Đường thị trường chứng khoán (SML)