Tài liệu ôn tập Vật lý 12 - Chương III: Sóng cơ

CHƯƠNG III : SÓNG CƠ I. SÓNG CƠ HỌC : là sự lan truyền các dao động đàn hồi trong môi trường vật chất theo thời gian 1. Phân lọai sóng : + Sóng ngang : phương dao động vuông góc với phương truyền sóng + Sóng dọc : phương dao động trùng với phương truyền sóng

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu ôn tập Vật lý 12 - Chương III: Sóng cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III : SÓNG CƠ I. SÓNG CƠ HỌC : là sự lan truyền các dao động đàn hồi trong môi trường vật chất theo thời gian 1. Phân lọai sóng : + Sóng ngang : phương dao động vuông góc với phương truyền sóng + Sóng dọc : phương dao động trùng với phương truyền sóng 2. Bước sóng - Chu kì T – Tần số f – Vận tốc v của sóng ĐỊNH NGHĨA HỆ QUẢ Các CT liên hệ với * Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì của sonùg *Trên phương truyền sĩng, các điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng () thì dao động cùng pha *Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha *Trên phương truyền sóng, caùc ñieåm caùch nhau moät số lẻ lần nửa bước sóng thì dao động ngược pha 3. Phương trình sóng tại điểm O là uO = Acos(wt + j) * Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. ** Nếu Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì uM = AMcos(wt + j - ) = AMcos(wt + j - ) ** Nếu Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì uM = AMcos(wt + j + ) = AMcos(wt + j + ) A C B I D G H F E J Phương truyền sóng 1λ 2λ 4. Độ lệch pha giữa hai điểm dao động M và N cách nhau một đoạn d = MN trên cùng một phương truyền sóng: (4.2) ♦ Khoảng cách giữa hai điểm cùng pha bất kỳ là một số nguyên lần bước sóng. ♦ Khoảng cách giữa hai điểm ngược pha bất kỳ là một số lẻ nửa bước sóng * Nếu thì hai điểm M và N dao động cùng pha : với (4.3) * Nếu thì hai điểm M và N dao động ngược pha : với (4.4) * Nếu thì hai điểm M và N dao động vuông pha : với (4.5) 5. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f. II. SÓNG DỪNG 1. Một số chú ý: * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. * Đầu tự do là bụng sóng * Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha. * Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha. * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi Þ năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ. B A 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l: Hai đầu cố định Hai đầu dây cố định: * Điều kiện về chiều dài của dây có sóng dừng: với (4.15) * Số nút và số bụng sóng: Hai điểm đều là nút sóng: Số nút sóng nhiều hơn số bụng một đon vị + Số bụng sóng = số bó sóng = n + Số nút sóng = n + 1 Hai điểm đều là bụng sóng: Số bụng sóng nhiều hơn số nút một đon vị + Số bó sóng nguyên = n – 1 B A Một đầu cố định + Số bụng sóng = n + 1 + Số nút sóng = n Một đầu cố định một đầu tự do: Số bụng sóng = số nút sóng * Điều kiện về chiều dài của dây có sóng dừng: với (4.16) với m = 1, 3, 5, 7.. * Số nút và số bụng sóng: + Số bó sóng nguyên = n + Số bụng sóng = số nút sóng = n+ 1 Một số điểm cần chú ý khi giải toán: Một đầu bịt kín → ¼ bước sĩng Hai đầu bịt kín → 1 bước sóng hai đầu hở → ½ bước sĩng 3. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng) * Đầu B cố định (nút sóng): ** Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: và ** Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d lần lượt là và ** Phương trình sóng dừng tại M: = Þ **Biên độ dao động của phần tử tại M: * Đầu B tự do (bụng sóng): **Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: **Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là: và **Phương trình sóng dừng tại M: **Biên độ dao động của phần tử tại M: Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: III. GIAO THOA SÓNG A B M d1 d2 I. Trường hợp phương trình sóng của hai nguồn giống nhau: 1. Điều kiện để có giao thoa: Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi (hoặc hai sóng cùng pha). 2. Phương trình sóng tổng hợp tại điểm M trong vùng có giao thoa: v Phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp: v Phương trình sóng tổng hợp tại M: A B k=1 k=2 k= -1 k= - 2 k=0 k=0 k=1 k= -1 k= - 2 3. Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: 4. Biên độ sóng tổng hợp: AM =2.A.= v Amax= 2.A khi: + Hai sóng thành phần tại M cùng pha « Dj=2.k.p (kÎZ) + Hiệu đường đi d= d2 – d1= k.l v Amin= 0 khi: + Hai sóng thành phần tại M ngược pha nhau « Dj=(2.k+1)p (kÎZ) + Hiệu đường đi d=d2 – d1=(k + ).l ® Để xác định điểm M dao động với Amax hay Amin ta xét tỉ số + Nếu k=số nguyên thì M dao động với Amax và M nằm trên cực đại giao thoa thứ k + Nếu k+ thì tại M là cực tiểu giao thoa thứ (k+1) 3 Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp của hai hypecbol cùng loại (giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu giao thoa): l/2. 4. Số đường dao động với Amax và Amin : v Số đường dao động với Amax (luôn là số lẻ) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện: và kÎZ. Vị trí của các điểm có cực đại giao thoa xác định bởi: (thay các giá trị tìm được của k vào) v Số đường dao động với Amin (luôn là số chẵn) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện: và kÎZ. Vị trí của các điểm có cực tiểu giao thoa xác định bởi: (thay các giá trị tìm được của k vào). ® Số cực đại giao thoa bằng số cực tiểu giao thoa + 1. II. Trường hợp hai nguồn sóng dao động ngược pha nhau: 1. Phương trình sóng tại điểm M trong vùng có giao thoa: v Phương trình hai nguồn kết hợp: ; . v Phương trình sóng tổng hợp tại M: 2. Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: 3. Biên độ sóng tổng hợp: AM = v Amax = 2A khi: + Hai sóng thành phần tại M cùng pha nhau. + Hiệu đường đi d=d2 – d1=(2k+1)= (k+l. v Amin = 0 khi: + Hai sóng thành phần tại M ngược pha nhau. + Hiệu đường đi d= d2 – d1= k.l ® Để xác định điểm M dao động với Amax hay Amin ta xét tỉ số + Nếu k+ thì M dao động với Amax và M nằm trên cực đại giao thoa thứ k+1 + Nếu k=số nguyên thì tại M là cực tiểu giao thoa thứ k 4. Số đường dao động với Amax và Amin : v Số đường dao động với Amax (luôn là số chẵn) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện: A B k=1 k=2 k= -1 k= - 2 k=0 k=0 k=1 k= -1 k= - 2 và kÎZ. Vị trí của các điểm có cực đại giao thoa xác định bởi: (thay các giá trị tìm được của k vào) v Số đường dao động với Amin (luôn là số lẻ) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện: và kÎZ. Vị trí của các điểm có cực tiểu giao thoa xác định bởi: (thay các giá trị tìm được của k vào). ® Số cực đại giao thoa bằng số cực tiểu giao thoa -1. IV. SÓNG ÂM : là sóng cơ học lan truyền trong mơi trường vật chất rắn, lỏng, khí theo thời gian. 1. Phân biệt :+ âm thanh truyền trong khơng khí là sóng cơ học dọc có tần số f từ 16Hz đến 20.000Hz và gây ra được cảm giác âm ở tai người. + Siêu âm có tần số f > 20.000Hz nên không gây ra được cảm giác âm ở tai người +Hạ âm có tần số f < 16Hz nên không gây ra được cảm giác âm ở tai người 2. Cường độ âm: là đại lượng đo bằng năng lượng âm truyền qua một đơn vị điện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian.Với :W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn, S (m2) là diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2) 3. * Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định Þ hai đầu là nút sóng): Ứng với k = 1 Þ âm phát ra âm cơ bản có tần số v à k = 2,3, có các hoạ âm bậc 2 (f =2f1), bậc 3 . *Tần số do ống sáo phát ra (một đầu kín, một đầu hở) Þ một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng) Ứng với k = 0 Þ âm phát ra âm cơ bản có tần số k = 1,2,3 có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1) 4. Các đại lượng cơ bản đặc trưng của sóng âm Tên đại lượng Độ cao của âm Độ to của âm Âm sắc Mức cường độ âm ĐN là cảm giác âm chỉ phụ thuộc vào tần số f là cảm giác âm phụ thuộc vào tần số f mưc cöôøng ñoä aâm laø cảm giác âm phuï thuoäc vaøo dạng đồ thị âm ( hoặc taàn soá f vaø bieân ñoä aâm A) là đại lượng L xđ theo CT hoặc L(dB) = 10 * I = I0 .10L Với L (B) CÁC DẠNG BÀI TOÁN Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng a) Tốc độ truyền sóng : là quãng đường x sóng truyền được trong thời gian t. v = Tốcđộ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng b) Tần số sóng f : là tần số dao động của mỗi điểm khi sóng truyền qua, cũng là tần số nguồn gây ra sóng. Tần số sóng không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng. c) Chu kỳ sóng T : T = d) Bước sóng l : * Định nghĩa: + Bước sóng (: m) là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì. + Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha nhau. - Những điểm cách nhau x = k.l trên phương truyền sóng thì dao động cùng pha nhau. - Những điểm cách nhau x = ( k +).l trên phương truyền sóng thì dao động ngược pha. Chú ý : Khoảng cách giữa 2 gợn lồi liên tiếp là bước sóng l. Khoảng cách giữa n gợn lồi liên tiếp là : L= (n- 1) l hoặc =(n-1)T. Dạng 2: Viết phương trình sóng O M x + Giả sử biểu thức sóng tại nguồn O là : u0 = A.cos Xét sóng tại M cách O một đoạn OM = x. Tính: + Phương trình sóng tại M do nguồn O truyền đến: với Đk: t ³ Nhận xét : Dao động ở M chậm pha hơn dao động ở O một lượng 2 Độ lệch pha : Của điểm M so với nguồn: Dj = 2p (1) Của hai điểm M, N so với nguồn: (2) Hai sóng cùng pha : Dj = 2 x = k.l Hai sóng ngược pha : Dj = 2 x = (2k + 1) Hai sóng vuông pha : Dj = 2 Chú ý: Khi M ở trước O thì phương trình sóng tại M là: Dạng 3: Viết phương trình giao thoa sóng S1 S2 d2 d1 M Xét hai dao động S1 & S2 tại đó phát ra hai sóng kết hợp cùng pha (S1 & S2 là hai nguồn kết hợp). Giả sử phương trình sóng tại nguồn: = Acoswt * Phương trình sóng tại M do S1 truyền đến: = Acos w(t - = Acos(wt - w= Acos (*) * Phương trình sóng tại M do S2 truyền đến: = Acosw(t - = Acos(wt - w= Acos (**) Độ lẹch pha của hai sóng: = với d = : là hiệu số đường đi. * Phương trình dao động tại M do sóng từ S1 & S2 truyền đến : uM = u1 + u2 Vậy uM = Acos(wt - + Acos(wt - = A[cos (wt - + cos(wt - ] uM = 2Acos(d2 - d1).cos[w.t -(d1 + d2)] + Biên độ sóng tại M : + Pha ban đầu tại M: a) Những điểm có biên độ cực đại : Amax = 2A d = = kl d2 - d1 = kl (với k ) Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lần bước sóng: b) Những điểm có biên độ bằng 0 : Amin = 0 d2 - d1 = (k + )l = (2k +1) (với k ) Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nửa nguyên lần bước sóng: Chú ý: Nếu phương trình sóng tại M do O truyền đến là: với d=MO thì Phương trình sóng phản xạ tại M là : Hai nguồn dao động ngược pha: Biên độ dao động của điểm M: AM = 2A|cos()| Dạng 4: Tìm số cực đại giao thoa trên S1S2 Số điểm dao động cực đại trên S1S2 giao động cùng pha nhau(số gợn lồi) : Gọi M trên S1S2 là điểm dao động cực đại. S1 S2 M d1 d2 L Ta có (1) + (2) 2d2 = L + k.l Vị trí các điểm dao động cực đại : d2 = .(3) Ta có điều kiện : 0 < d2 < L (trừ S1 và S2) 0 < < L Các điểm dao động cực đại thoả mãn: (4) Có bao nhiêu thỏa mản (4) thì có bấy nhiêu điểm cực đại trên S1S2 = Số gợn lồi(số đường hyperbol dao động cực đại trên vùng giao thoa) Chú ý: Khoảng cách giữa hai hyperbol cực đại cách nhau . Khi k = 0 thì cực đại dao động là đường thẳng là trưng trực của S1S2. Khi 2 nguồn S1, S2 cùng pha nhau thì tại trung trực là cực đại giao thoa. Khi 2 nguồn S1, S2 ngược pha nhau thì tại trung trực là cực tiểu giao thoa, khi đó số điểm cực đại thoả mản phương trình Dạng 5: Tìm số cực tiểu giao thoa trên S1S2 Số điểm dao động cực tiểu trên S1S2 dao động cùng pha nhau (số điểm không dao động) : S1 S2 M d1 d2 L Gọi M trên S1S2 là điểm không dao động . Ta có (1) + (2) 2d2 = L + (k+).l Vị trí các điểm dao động cực đại :d2 = (3) Ta có điều kiện : 0 < d2 < L (trừ S1 và S2) 0 < < L Các điểm dao động cực đại thoả mãn: (4) Có bao nhiêu thỏa mản (4) thì có bấy nhiêu điểm không dao động trên S1S2 = số đường hyperbol đứng yên trên vùng giao thoa. Chú ý: Khoảng cách giữa hai hyperbol cực tiểu cách nhau . Khi 2 nguồn S1, S2 ngược pha nhau thì tại trung trực là cực tiểu giao thoa, khi đó số điểm không dao động thoả mản phương trình . Dạng 6: Sóng dừng. Điều kiện để có sóng dừng. a) Khi vật cản cố định(hai đầu dây AB cố định) `b) Khi vật cản tự do (dây có đầu A cố định, dầu B dao động) c) Khi hai đầu đều là bụng sóng(giao thoa trong ống sáo) Dạng 7: Bài toán về sóng âm. Cường độ âm chuẩn: I0 = 10-12W/m2. 1) Mức cường độ âm tại một điểm L: + Khi tính theo đơn vị Ben: ; + Khi tính theo đơn vị ĐềxiBen: Đơn vị mức cường độ âm là Ben(B) hoặc đềxiben(dB) Trong thực tế người ta thường dùng là đềxiben(dB) 2) Cường độ âm tại một điểm M (): a) Khi cho mức cường độ âm L: b) Khi cho công suất và khoảng cách từ nguồn đến điểm ta xét: Khi nguồn âm phát ra sóng cầu có công suất P thì: + Năng lượng sóng phân bố đều trên bề mặt diện tích mặt sóng: S= + Công suất của nguồn sóng Cường độ âm tại M cách S một đoạn R là: Đơn vị cường độ âm là W/m2 Chú ý: Lg(10x) = x a =lgx x=10a lg() = lga-lgb BÀI 14: SÓNG CƠ - PHƯƠNG TRÌNH SÓNG CƠ ☺BÀI TẬP TỰ LUẬN 1- Một sóng có tốc độ lan truyền 240 m/s và có bước sóng 3,2 m. Hỏi: Tần số của sóng là bao nhiêu ? Chu kì của sóng là bao nhiêu ? ĐS : a. f = 75 Hz; b. T » 0,13 s 2- Trên mặt hồ yên lặng, một người dập dình một con thuyền tạo ra sóng trên mặt nước. Người này nhận thấy rằng thuyền thực hiện được 12 dao động trong 20 s, mỗi dao động tạo ra một ngọn sóng cao 15 cm so với mặt hồ yên lặng. Người này còn nhận thấy rằng ngọn sóng đã tới bờ cách thuyền 12 m sau 6 s. Với sóng trên mặt nước, hãy xác định : Chu kì, tốc độ lan truyền của sóng. Bước sóng và biên độ sóng. ĐS : T = 1,7 s; v = 2 m/s; l » 3,3 m; A = 15 cm. 3- Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài có phương trình sóng là trong đó u, x tính bằng cm, t tính bằng s. Hãy xác định : Biên độ sóng, bước sóng. Tần số và tốc độ lan truyền của sóng. Độ dời của diểm có tọa độ x = 25 cm lúc t = 4 s. ĐS : A = 6 cm; l = 100 cm; v = 200 cm/s; u = 0. 4- Một sóng cơ học được truyền từ O theo phương y với tốc độ v = 40 cm/s. Năng lượng sóng cơ bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm O có dạng : u = 4cost (cm). Xác định chu kì T và bước sóng l? Viết phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn bằng 4 m. Nhận xét về dao động tại M so với dao động tại O. 5- Một sóng cơ học được truyền từ O theo phương y với phương trình dao động tại O có dạng u = 2cos (t) cm. Năng lượng sóng được bảo toàn khi truyền đi. Người ta quan sát được khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp là 6,4 m . a) Tính chu kì T, bước sóng , tốc độ truyền sóng. b) Viết phương trình dao động sóng tại điểm M, N cách O lần lượt là d, d.Cho: d= 0,1 m, d= 0,3 m. Độ lệch pha của 2 sóng tại M và N ra sao? c) Xác định d để dao động tại M cùng pha với dao động tại điểm O. d) Biết li độ dao động tại điểm M ở thời điểm t là 2 cm. Hãy xác định li độ của điểm đó sau 6 s. 6- Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là: u = 6cos(4pt – 0,02px). Trong đó u và x được tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy xác định : Biên độ, tần số, bước sóng và tốc độ truyền sóng. 7- Một quả cầu nhỏ gắn vào âm thoa dao động với tần số f = 120 Hz. Cho quả cầu chạm nhẹ vào mặt nước người ta thấy có 1 hệ thống tròn lan tỏa ra xa mà tâm là điểm chạm S của quả cầu với mặt nước. Cho biên độ sóng a = 0,5 cm và không đổi. a) Tính tốc độ truyền sóng, biết rằng k/c giữa 10 gợn lồi liên tiếp là d = 4,5 cm. b) Viết phương trình dao động của điểm M trên mặt nước cách S một đoạn d = 12 cm, cho dao động sóng tại S có biểu thức u = asinwt. c) Tính khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt nước dao động cùng pha, ngược pha, vuông pha (trên cùng 1 đường thẳng qua S). 8- Xét sóng truyền đi trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v = 4 m/s. Độ lệch pha giữa 2 điểm trên dây cách nhau một đoạn d = 28 cm là (k thuộc Z). Tính bước sóng dao động của dây, biết rằng tần số dao động của dây có giá trị nằm trong khoảng từ 22 Hz – 26 Hz. 9- Một sợi dây đàn hồi, mảnh, rất dài, có đầu O dao động với tần số f thay đổi được trong khoảng từ 40 Hz đến 53 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây. Sóng tạo thành lan truyền trên dây với tốc độ v = 5 m/s. a) Cho f = 40 Hz. Tính chu kỳ và bước sóng của sóng trên dây. b) Tính tần số f để điểm M cách O một khoảng bằng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha với O. 10- Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha ? 11- Vào thời điểm nào đó hình dạng của sóng trên mặt nước có dạng như hình vẽ. Biết phần tử A tại mặt nước có tốc độ v như hình vẽ. Hãy cho biết sóng truyền theo chiều nào? 12- Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với biên độ a = 5 cm, chu kì T = 2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 5 m/s. Chọn lúc t = 0 thì A vừa tới vị trí cân bằng theo chiều dương. Viết phương trình dao động của A. Xét điểm M trên dây với AM = d = 2,5 m. Lập phương trình sóng tại M. Vẽ hình dạng sợi dây lúc t1 = 1,5 s. Vẽ đồ thị uM theo t trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,5 s. Vẽ hình dạng sợi dây lúc t2 = 5 s Vẽ đồ thị uM theo t trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 5 s 13- Một điểm A trên mặt nước dao động với phương trình . Sau khoảng thời gian 0,60 s kể từ khi A bắt đầu dao động, điểm B trên mặt nước cách A 36 cm cũng bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của điểm B. Xét C cách A 18 cm. Trên đoạn AC có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với A và bao nhiêu điểm dao động ngược pha với A ? ĐS: a. b. 3 điểm dao động cùng pha:6cm, 12cm, 18cm ; 3 điểm dao động ngược pha: 3cm, 9cm, 15cm. 14- Xét một sóng truyền trên mặt nước làm cho điểm A dao động với phương trình : . Biết rằng một điểm M dao động cùng pha với A mà gần A nhất thì cách A là 0,20 m. Tính tốc độ truyền sóng. Viết phương trình dao động của một điểm N cách A một khoảng 50 cm theo chiều truyền sóng. Tính vận tốc của N tại các thời điểm t = 0, t = 2s. ĐS: a. 4 m/s ; b. ; t = 0, v = 0 ; t = 2s, v = 30p cm/s ☺ TRẮC NGHIỆM : Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ học? A. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn. B. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng. C. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chân không. D. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất khí. Sóng dọc A. chỉ truyền được trong chất rắn. B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí. C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không. D. không truyền được trong chất rắn. Sóng dọc truyền được trong các môi trường là A. chất rắn B. bề mặt vật chất C. mặt thoáng chất lỏng. D. chân không. Sóng dọc là sóng các phần tử vật chất trong môi trường có phương dao động A. theo phương nằm ngang. B. theo phương thẳng đứng. C. trùng với phương truyền sóng. D. vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào? A. Rắn và mặt thoáng chất lỏng B. Lỏng và khí C. Rắn, lỏng và khí D. Khí và rắn Sóng ngang là sóng có phương dao động A. nằm ngang. B. thẳng đứng. C. vuông góc với phương truyền sóng. D. trùng với phương truyền sóng. Một sóng ngang truyền theo phương nằm ngang x’x. Phương dao động A. phải trùng với phương x’x. B. phải trùng với phương thẳng đứng. C. phải trùng với phương truyền sóng. D. có thể ở trong mặt phẳng nằm ngang hay thẳng đứng. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha. B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. Bước sóng được định nghĩa A. là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động cùng pha. B. là quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian. C. là khoảng cách giữa
Tài liệu liên quan