Tài liệu ôn thi triết học

I. Triết học Ấn Độ Cổ, trung Đại 1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm a. Hoàn cảnh ra đời - Thiên nhiên, khí hậu, địa hình phức tạp - Về kinh tế: đang phát triển - Về chính trị-xã hội: công xã nông thôn - Về văn hóa: mang dấu ấn về tín ngưỡng, tôn giáo và tâm linh b. Đặc điểm - chịu ảnh hưởng những tư tưởng tôn giáo - Luận thuyết sau thường dựa vào luận thuyết trước - Chú ý đến vấn đề nhân bản - Có sự đang xen giữa DV và DT, BC và SH 2. Những tư tưởng P cơ bản a. P thời kỳ Véda (từ TK II Tr.CN đến TKVIII Tr.CN) bao gồm: - Thánh kinh Véda - Kinh UPANISHAD - Sử thi RAMAYANA MAHABHARATA + Thánh kinh Véda Véda = tri thức, hiểu biết. Bộ sách thâu lượm tất cả những câu ca dao, lễ nghi của nhiều Bộ Lạc, bao gồm 4 tập: - Rig-Véda: gồm 1028 bài hát cầu nguyện - Sama-Véda: tuyển tập trong Rig-Véda gồm 1549 bài hát trong nghi lễ. - Yajur-Véda: kinh tế, gồm những công thức khan bái - Atharva-Véda: tuyển tập thần chú, ma thuật, trù yếm, gồm 731 bài văn vần. + Kinh UPANISHAD Shad = ngồi Upa = gần Ni = trang nghiêm Kinh UPANISHAD: - chia nhận thức thành Hạ trí và Thượng trí - Biện hộ học thuyết duy tâm, tôn giáo (Brahman → W)

doc22 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu ôn thi triết học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 Lịch sử triết học phương đông Phần 1: Triết học Án Độ Cổ Trung Đại Phần 2: Triết học trung Hoa Cổ Trung Đại Triết học Ấn Độ Cổ, trung Đại Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm Hoàn cảnh ra đời Thiên nhiên, khí hậu, địa hình phức tạp Về kinh tế: đang phát triển Về chính trị-xã hội: công xã nông thôn Về văn hóa: mang dấu ấn về tín ngưỡng, tôn giáo và tâm linh Đặc điểm chịu ảnh hưởng những tư tưởng tôn giáo Luận thuyết sau thường dựa vào luận thuyết trước Chú ý đến vấn đề nhân bản Có sự đang xen giữa DV và DT, BC và SH Những tư tưởng P cơ bản P thời kỳ Véda (từ TK II Tr.CN đến TKVIII Tr.CN) bao gồm: Thánh kinh Véda Kinh UPANISHAD Sử thi RAMAYANA MAHABHARATA + Thánh kinh Véda Véda = tri thức, hiểu biết. Bộ sách thâu lượm tất cả những câu ca dao, lễ nghi …của nhiều Bộ Lạc, bao gồm 4 tập: Rig-Véda: gồm 1028 bài hát cầu nguyện Sama-Véda: tuyển tập trong Rig-Véda gồm 1549 bài hát trong nghi lễ. Yajur-Véda: kinh tế, gồm những công thức khan bái Atharva-Véda: tuyển tập thần chú, ma thuật, trù yếm, gồm 731 bài văn vần. + Kinh UPANISHAD Shad = ngồi Upa = gần Ni = trang nghiêm Kinh UPANISHAD: chia nhận thức thành Hạ trí và Thượng trí Biện hộ học thuyết duy tâm, tôn giáo (Brahman → W) + Sử thi RAMAYANA & MAHABHARATA triết lý đạo đức (thiện, ác của con người) cho rằng con người không tuyệt đối, luôn có đối lập thiện, ác Triết lý nhân sinh (đức hy sinh, lòng dũng cảm theo lẽ trời) Ghi lại những quan điểm duy vật ngây thơ (con người sinh ra từ đất →chết đi lại về với lòng đất) Đề cao tính ngẫu nhiên, nhấn mạnh tính tất yếu, W có biến đổi. Triết học thời kỳ cổ điển (thời Bà La Môn giáo, Phật giáo) Có 9 hệ thống P: Chính thống có 6 hệ thống, Tà giáo 3 hệ thống P BRAHMAN chính thống: + Samkhya + Nyaya + Vaisesika + Yoga + Vedanta P Tà giáo không chính thống: + Lokayata + Jaina + Phật giáo Nhân sinh quan Phật giáo + Thuyết luân hồi Tiếp thu tư tưởng luân hồi và nghiệp của kinh Upanishad Con người chết đi sẽ đầu thai kiếp khác Nghiệp là do hành động con người gây ra, duy vật + Quan niệm về đời người Đời người là bể khổ Đưa ra THUYẾT TỨ DIỆU ĐẾ Khổ đế (có 8 nỗi khổ) sinh Lão Bệnh Tử Thụ biệt ly Oán tăng hội Sở cầu bất đắc Ngũ thụ uẩn Tập đế (Còn gọi là nhân đế) Thuyết “Thập nhị nhân duyên” Vô minh Hành Thức Danh Sắc Lục nhập Xúc Thu Ái Thủ Hữu Sinh Diệt đế Mỗi nỗi khổ có thể tiêu diệt được → niết bàn Đạo đế (có 8 con đường diệt khổ) Chính kiến Chính tư duy Chính ngữ Chính nghiệp Chính mạng (giữ dục vọng) Chính tinh tiến Chính niệm Chính định “Tam học” (Giới, định, tuệ) + Triết lý của Phật giáo Tập trung ở: Bản thể luận Vô ngã: con người được cấu thành bởi 2 yếu tố Sắc (VC) ↔ Danh (tinh thần), chia làm 5 yếu tố (ngũ uẩn) RUPA = Sắc (VC, địa, thuỷ, hỏa, phong) VEDANA = Thụ (Cảm thụ về khổ) SAMJNA = tưởng (Suy nghĩ, tư tưởng) SAMSKARA = Hành (hành động) VIJNANA = Thức (nhận thức, phân biệt) Vô thường: bất thường thay đổi Duyên: duyên Nhân sinh quan Triết Học Trung Hoa Cổ Trung Đại Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm Hoàn cảnh ra đời: Lịch sử Trung hoa được chia thành 2 thời kỳ lớn + Thời kỳ thứ 1: (từ TK IX tr.CN về trước) Triều đại nhà Hạ, Nhà Thương và Tây Chu Tư tưởng p đã xuất hiện W quan thần thoại, tôn giáo P gắn với thần quyền và thế quyền Xuất hiện những quan niệm DV mộc mạc + Thời kỳ thứ 2: (Từ TK VIII đến cuối TK III tr.CN) Thời Xuân Thu Chiến Quốc (Đông Chu) Chuyển từ CHNL đến PK (loạn lạc) Có sự phân hoá giàu nghèo Thiên văn, y học phát triển P nặng về nhân sinh, đạo đức đề cập đến quan hệ giữa TN và XH Thể hiện tư duy trực giác Đặc điểm P sau tiếp tục P tiền bối Tâm vật, lý khí, âm dương được bảo tồn P xuất hiện thời kỳ XH nô lệ bắt đầu tan rã XH, chính trị, con người được đề cập nhiều hơn DV-DT, SH-BC đan xen nhau Một số học thuyết tiêu biểu Thuyết âm dương, ngũ hành + Thuyết âm dương ÂM = Nhu, tối, ẩm, phía dưới, bên phải, số chẵn (2,4,6..) DƯƠNG = Cương, sáng, phía trên, bên trái, số lẻ (1,3,5…) ÂM ↔ DƯƠNG = 3 nguyên lý: Âm dương thống nhất trong Thái Cực = Cái toàn vẹn Trong Âm có dương, trong Dương có Âm Dương tiến thì Âm lùi, và ngược lại LOGIC BẤT ĐỊNH của Âm Dương: LOGIC → Thái cực → Lưỡng nghi (âm – dương) → Tứ tượng (thái dương – thiếu âm – Thái âm – thiếu dương) → Bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảo, Ly, Cấn, đoài) BẢN TƯƠNG ỨNG GIỮA BÁT QUÁI VỚI CÁC SỰ VẬT BÁT QUÁI SỰ VẬT QUAN HỆ GIA ĐÌNH PHƯƠNG ĐÔNG TÍNH CHẤT CÁC BỘ PHẬN CON NGƯỜI ĐỘNG VẬT CÀN TRỜI CHA TÂY BẮC SỨC MẠNH CÁI ĐẦU CON NGỰA KHÔN ĐẤT MẸ TÂY NAM CHỊU ĐỰNG CÁI BỤNG CON TRÂU CHẤN SẤM CON TRAI TRƯỞNG NAM CHÍNH ĐÔNG ĐỘNG CHÂN CON RỒNG TỐN GỖ, GIÓ TRƯỞNG NỮ ĐÔNG NAM TRŨNG BẮP VẾ CON GÀ KHẢM NƯỚC, MẶT TRĂNG CON TRAI GIỮA CHÍNH BẮC SÁNG CÁI TAI CON LỢN LY LỬA, MẶT TRỜI CON GÁI GIỮA CHÍNH NAM BÁM DÍNH CON MẮT CON TRĨ CẤN NÚI CON TRAI THỨ BA ĐÔNG BẮC TĨNH LẶNG TAY CON CHÓ ĐOÀI ĐẦM, HỒ CON GÁI THỨ BA CHÍNH TÂY VUI VẺ MIỆNG CON DÊ + Thuyết ngũ hành Tương sinh = Vòng tròn Tương khắc (thắng) = Ngôi sao BẢN TƯƠNG ỨNG GIỮA CÁC SỰ VẬT VỚI NGŨ HÀNH NGŨ HÀNH SỰ VẬT THUỶ HOẢ MỘC KIM THỔ Vật chất Nước Lửa Gỗ, cây cối Kim loại Đất Phương Đông Bắc Nam Đông Tây Trung tâm Phong Thuỷ (Thế đất) Ngoằn ngoèo Nhọn Dài Tròn Vuông Mùa Đông Hạ Xuân Thu Tháng cuối mỗi mùa Màu sắc Đen Đỏ Xanh Trắng Vàng Mùi vị Mặn Đắng Chua Cay Ngọt Tạng Thận Tim Gan Phổi Lá lách Ngũ quan Tai Lưỡi Mắt Mũi Miệng Thái căn Nhâm quý Bính đinh Giáp ất Canh thân Mậu kỷ Loài vật Có mai cứng Có lông vũ Có vẫy Có lông mao Da nhẵn Nho gia (Nho giáo) khổng tử (sáng lập) Mạnh tử (thuyết tính thiện) Tuân tử (thuyết tính ác) Những tư tưởng cơ bản + Về vũ trụ và giới tự nhiên “Trời” có ý nghĩa bậc nhất Gộp “Trời, đất”, muôn vật vào một thể chú ý tính chất động hơn tính chất tĩnh → “dịch” Tin vào “thiên mệnh” Thừa nhận có “quỷ, thần” nhưng không tin “quỷ thần” + về đạo đức = luân thường (nội dung cơ bản) Đạo = quy luật biến chuyển của vãn vật, đạo của người là nói Nhân và Nghĩa (kinh dịch). Trong đó Nhân là lòng thương người chỉ mọi đức tính (luận ngữ), Nghĩa là lòng dạ thuỷ chung điều phải làm. Giáo dục đạo đức phải chú ý “nghĩa” và “lợi” (đối lập nhau) Coi trọng giáo hóa hơn là hình phạt Có 5 điều (ngũ luân) = vua tôi, cha con, chồng vợ, anh em, bầu bạn Trong đó: Vua tôi, Cha con, Chồng vợ = tam cương. Vua tôi biểu hiện = chữ trung Cha con biểu hiện = chữ hiếu Chồng vợ biểu hiện = chung thủy Có 5 điều (ngũ thường) = Nhân, Nghĩa, lễ, trí, tín Trong đó nhân, nghĩa = quan trọng + Về chính trị Hỗn loạn về quan niệm đẳng cấp và danh phận Các chư hầu xâm lấn và thôn tính lẫn nhau Mâu thuẫn gay gắt giữa nông thôn và lãnh chúa Xuống cấp về đạo đức Về chính trị dừng lại ở tính chất cải lương và duy tâm + Thuyết chính danh: chủ trương làm cho XH có trật tự (phù hợp với tên gọi) + thuyết “Lễ trị” Lễ = nghi thức, kỷ cương, qui chế Lễ = thực hành đúng Lễ = công cụ chính trị, ph.pháp trị nước Về nhận thức luận (quan tâm đến giáo dục) Ý nghĩa giáo dục: cải tạo nhân tính Mục đích giáo dục: học để ứng dụng, học để hoàn thiện nhân cách, học để tìm chân lý Phương pháp giáo dục: Đúng với ĐK tâm sinh lý, “học” gắn với “tu”, “tập”, “hành”. Đạo gia: Lão Tử là người sáng lập (604 tr.CN – 531 tr.CN) Họ là Lý, tên Nhĩ, tự là Đam Từng làm quan đời Chu Tư tưởng P thể hiện trong “Đạo đức kinh” Nổi bậc: Học thuyết về “Đạo”, biểu hiện tư tưởng biện chứng, Học thuyết “Vô vi” Học thuyết về “Đạo” “Đạo” và “Đức” = 2 phạm trù cơ bản. Trong đó “Đạo” là nguồn gốc bản chất vũ trụ, tồn tại tự nó, qui luật chi phối VĐ. “Đức” là thể hiện của “Đạo”, nhận thức được “Đạo” sinh ra “một”, “một” sinh ra “Hai” → “Ba” .. → “Vạn vật” “Đạo” = con đường = nguyên lý vận hành Tư tưởng về biện chứng Mọi hiện hữu đều biến dịch theo nguyên tắc”bình quân” và “phản phục” Các mặt đối lập trong một thể thống nhất qui định nhau, trong cái nầy có các kia. Đưa ra học thuyết “vô danh”, cho rằng → mọi khái niệm, tên gọi là do so sánh (tốt so với xấu, gọi trắng là so với đen) Về XH, đưa ra triết lý lấy nhu thắng cương bằng 3 khái niệm (“từ” = nhân từ, lấy đức báo oán, “kiệm” = không xa xỉ, “không đứng trước thiên hạ” = không ganh đua Thuyết vô vi Không được làm những gì trái với tự nhiên Từ bỏ tham lam, ích kỷ Xóa bỏ những ràng buộc con người (pháp luật, đạo đức) Pháp gia: Đại biểu cao nhất là Hàn Phi Tư tưởng của Pháp gia = tư tưởng của Hàn Phi Tử (gồm 55 thiên) Pháp gia = trường phái P chủ trương trị quốc bằng Pháp trị Pháp trị: Thuận Đáo → “Thế” = Địa vị, thế lực (1) Thân Bất Hại → “Thuật” = thủ thuật, pp (2) Thượng ưởng → “Pháp” = tiêu chuẩn, căn cứ (3) (1) + (2) + (3) = Tư tưởng của Hàn Phi Đặc biệt Hàn Phi Tử tổng hợp 3 học thuyết: NHO: vật liệu xây dựng LÃO: Kỹ thuật thi công PHÁP: Bản thiết kế Kết luận: P Trung hoa cổ, trung đại đã đề cập hầu hết các vấn đề P, VC, YT, nhận thức, logic học Tập trung nhiều vấn đề XH và con người Triết học thời xuân thu chiến quốc đã góp những hạt nhân hợp lý vào tri thức lịch sử P W Chương III : KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY TRIẾT HỌC HY LẠP LA MÃ CỔ ĐẠI ( TK 7 TRƯỚC CN – TK 5 SAU CN ) : Những điều kiện lịch sử – cơ sở hình thành và phát triển triết học Hy Lạp cổ đại : Hoàn cảnh kinh tế, chính trị, xã hội : Hy lạp cổ đại rộng lớn. Điều kiện địa lý thuận lợi, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đã phát triển sớm. Từ TK XI tr CN ------à TK IX tr CN : Chế độ CSNT tan rã hình thành chế độ chiếm hữu nô lệ -----à biến động lớn về kinh tế , chính trị, xã hội : chia thành 2 loại người : Được chia nhiều đất ( Policler ) và Không có đất canh tác ( Acler ). Vào TK V tr CN, chiến tranh giữa Hy Lạp và Ba Tư. Hy Lạp chiến thắng -----à mở ra thời kỳ phát triển kinh tế, chính trị : Thành lập thành Bang Hy Lạp gồm 300 quốc gia. Trong đó 2 thành bang mạnh nhất là ATEN và SPAC. Sau đó ATEN > < SPAC ( giành quyền bá chủ Hy Lạp ). SPAC thắng ( nhờ viện trợ của Ba Tư ). Hậu quả : Tàn phá đất nước Hy Lạp , LLSX bị phá hoại nghiêm trọng. Giai cấp nô lệ liên tiếp khởi nghĩa -----à Hy Lạp lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Đến TK II tr CN Hy Lạp bị La Mã chinh phục, nhưng về văn hoá thì Hy Lạp vẫn chinh phục. Sự hình thành và phát triển của P : P Hy Lạp cổ đại phát sinh và phát triển trên cơ sở kinh tế của XH CHNL. Xuất hiện vào TK thứ VII tr CN. Nhà P đồng thời là nhà KHTN. Ít nhiều chịu ảnh hưởng của P Phương Đông ( Babilon, Ai cập ). Qúa trình phát triển của P Hy Lạp cổ đại còn gắn với quá trình đấu tranh giữa tri thức khoa học và tín ngưỡng; giữa CNDV và CNDT tôn giáo. Nhìn chung, P Hy Lạp cổ đại mang tính chất duy vật tự phát và biện chứng sơ khai. Sự phân kỳ : chia làm 3 kỳ hình thành, phồn vinh và hy lạp hoá. Một số nhà triết học tiêu biểu : Thời kỳ hình thành : có 4 trường phái P Milet, P Ephère, Liên minh Pythagor, Éléate với một số nhà P tiêu biểu sau HÉRACLITE ( 540 – 480 tr CN, P Ephère ) : Nhà biện chứng tự phát. Sinh tại thành Ephère – một trung tâm kinh tế, văn hoá nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại. Xuất thân từ dòng họ quí tộc chủ nô Codride. Ông rất say mê khoa học ( không thích quyền lực cai trị ). Theo ông : “ Học nhiều thứ chưa làm cho người ta thông minh “ Người thông minh là người nắm được bản chất và tính tất yếu của sự vật, hiểu được cái logos của W. VC = do chính VC sinh ra. Dạng VC đầu tiên = lửa. Các dạng khác nhau của VC là do chuyển hoá của lửa. Về phép biện chứng : Vũ trụ thống nhất ở ngọn lửa duy nhất. VĐ gắn liền với VC ---à VĐ = vĩnh viễn. Ông cho rằng : Nước sinh ra từ cái chết của đất. Không khí sinh ra từ cái chết của nước. Lửa sinh ra từ cái chết của không khí ( quan hệ nhân – qủa ). è “ Con người không thể tắm 2 lần trên dòng sông “. Nêu lên tư tưởng về sự tồn tại phổ biến của các > < trong sự vật : “ Cái tốt và cái xấu tồn tại trong cái duy nhất “ “ Lạnh trở nên ấm, ấm trở lên lạnh, ẩm ướt trở nên khô ráo, khô ráo trở nên ẩm ướt “ “ Cùng một cái trong chúng ta – cái sống và cái chết, cái thức và cái ngủ, cái trẻ và cái già – cái này mà biến đổi thì thành cái kia, cái kia mà biến đổi thì thành cái này “. Về lý luận nhận thức : coi trọng nhận thức cảm tính, nhưng không tuyệt đối hoá. Mắt và tai = người thầy tốt nhất, nhưng mắt chính xác hơn. Thị giác thường bị lừa vì “ tự nhiên thích giấu mình “. Do vậy, muốn nhận thức đúng phải tư duy, có óc sáng suốt. Nêu lên tính tương đối của nhận thức “ tuỳ điều kiện mà thiện ác, tốt – xấu chuyển hoá nhau “. Thời kỳ phồn vinh : DÉMOCRITE ( 460 – 370 tr CN ) : Sinh ra ở Abdère – thành phố thong mại lớn. Xuất thân từ gia đình giàu có, đủ điều kiện đi du lịch nhiều nước ( Ai cập, Babilon, Ấn độ,…) Là học trò giỏi của Leucippe, viết hơn 70 tác phẩm nhiều lĩnh vực khác nhau : P, tâm lý, toán, đạo đức, mỹ học, âm nhạc,… Mác-Ăngghen đánh giá DÉMOCRITE = bộ óc ba1ck khoa đầu tiên trong số những người Hy Lạp. Về triết học : W = NGUYÊN TỬ -----à Hình thức -----à Trật tự -----à Tư thế -----à N để dọc = N -----à N để ngang = Z * Về vận động : VĐ = vốn có và vĩnh viễn Mọi biến đổi của sự vật = do sự thay đổi trình tự sắp xếp của các nguyên tử; còn bản thân nguyên tử = hạt nhỏ nhất thì không thay đổi. Thừa nhận sự ràng buộc theo luật nhân – quả; tính tất nhiên; tính khách quan của các hiện tượng tự nhiên. =======è Song lại phủ nhận tính ngẫu nhiên. DÉMOCRITE “ Tìm được nguyên nhân sự vật thích hơn là chiếm ngôi vua Ba Tư “ * Về sự sống và con người : Nguồn gốc của nó = do nước và bùn tạo nên. Sinh vật thì có linh hồn, còn sự vật thì không có linh hồn. Linh hồn được cấu tạo từ nguyên tử hình cầu, vận động với tốc độ lớn -----à sinh ra nhiệt -----à toàn bộ cơ thể hưng phấn và vận động. =======è Bác bỏ quan niệm linh hồn là bất tử. * Chia nhận thức thành 2 dạng : Dạng NT mờ tối = NT cảm tính ( theo dư luận ). Dạng NT chân lý = NT thông qua phán đoán logic ( hiểu bản chất ); đáng tin cậy hơn. Có công trong việc đặt nền móng cho logic học ( Đ/N, K/ niệm, các pp qui nạp, so sánh, gt,… ) Về chính trị – xã hội : * Chỉ đề cập dân chủ của chủ nô, còn nô lệ ông khuyên nên tuân theo người chủ. * Hạnh phúc = sự thanh thản của tâm hồn, được tư do. * Quản lý nhà nước = nghệ thuật cao nhất đem lại vinh dự cho con người. * Đối tượng nghiên cứu của đạo đức học = lương tâm * Ông không chống lại sự giàu có, nhưng chống lại sự giàu có quá đáng, bất long. * Nêu cao vai trò của trí tuệ : “ Sống thiếu trí tuệ, không điều độ và có lỗi lầm = sống không xấu, nhưng đó là chết dần “ “ Vạch ra khuyết điểm của chính mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác “ “ Suy nghĩ trước khi hành động, tốt hơn là suy nghĩ sau “ PLATON ( 427 – 347 tr CN ) Sinh ra ở Athène, gia đình quý tộc. Dáng người to, khoẻ. Năm 20 tuổi theo học Socrate. Năm 28 tuổi, Socrate chết -----à Platon sang Ai cập và Ý ( 12 năm ). Năm 387 tr CN, về lại Athène, sau đó được mời làm cố vấn ở Ý ( 386 tr CN ) ----à ông xúc phạm nhà vua ----à bị hạ xuống làm nô lệ và bị đem đi bán. Được bạn bè bỏ tiền chuộc lại. Trở về Athène dạy học. Ông để lại 34 thiên đối thoại. Trong đó nổi tiếng là tác phẩm Re1publique ( Cộng hoà ) và kinh Coran. Học thuyết ý niệm : Platon là nhà duy tâm khách quan. Thể hiện học thuyết ý niệm ( tiếp thu quan niệm về tồn tại của Parmén ide, Héraclite, Pythagore ) Thừa nhận thế giới khách quan, nhưng không trung thực. Thế giới cảm tính đem lại nhận thức sai lầm. W ý niệm ( những qui luật, định luật ) = W không thể cảm tính, không trông thấy. Ý niệm có trước, chân thực, vĩnh viễn ----à hiện thực có sau, không chân thực. ARISTOTE ( học trò của Platon ) phê phán Platon đã tìm hiểu sự vật ngoài bản thân sự vật. Về nhận thức luận : Đối tượng nhận thức là bên ngoài chứ không phải bên trong = ý niệm. Linh hồn ( đã nhận thức những gì có trong ý niệm ) = vĩnh cửu, bất diệt. Nhận thức = hồi ức. Về quan niệm chính trị – xã hội : Chủ yếu trình bày trong tác phẩm République ( Cộng hoà ). Ông triệt để ủng hộ chế độ quý tộc chủ nô, phản đối chế độ dân chủ Athène. Chủ trương thành lập nhà nước “ hiền nhân “, khôi phục “ trật tự, tổ tiên “. Nhà nước lý tưởng của Platon gồm 3 hạng người : Triết gia ( nắm quyền quản lý ) Quân nhân ( bảo vệ tổ quốc ) Nông dân và thợ thủ công ( lao động sản xuất ). Triết gia và quân nhân tuyệt đối không lao động chân tay, không có quyền tư hữu và không có gia đình riêng. Về sở hữu : Con cái, vợ chồng là của chung, không ai có quyền tư hữu những đứa true sinh ra. Tất cả đàn ông, đàn bà là bố mẹ của những đứa trẻ. Để lựa giống nòi, những người yếu sức khoẻ không được có con cái. Những đứa trẻ lớn lên được giáo dục như nhau ( trước tiên học thể dục và âm nhạc, sau đó học toán, hình học, thiên văn. Sau cùng là học phép biện chứng ). Platon đề cập vấn đề công bằng trong xã hội. Công bằng cá nhân ( phẩm chất đạo đức ) gắn với công bằng xã hội ( tuân thủ chế độ đẳng cấp ). Về đạo đức, chia linh hồn thành 3 loại : Lý trí ( cao nhất ), ý chí và tình cảm. Quan niệm về nghệ thuật : Đề cập 2 vấn đề quan trọng : Quan niệm nghệ thuật với giới tự nhiên : Xuất phát từ học thuyết ý niệm ----à thế giới hiện thực từ ý niệm mà có ----à do vậy không chân thực. VD : Cái giường ý niệm = chân thực Cái giường cụ thể = không chân thực. Hoạ sĩ vẽ cái giường thì lại mô phỏng cái giường cụ thể ----à tác phẩm nghệ thuật là cái bóng của cái bóng. Platon không phủ nhận thuyết bắt chước, nhưng cho rằng nghệ thuật bắt chước không có nhiều giá trị ( đi ngược chủ nghĩa hiện thực trong nghệ thuật ). Tác dụng nghệ thuật đối với xã hội : Ông yêu cầu nghệ thuật phải phục vụ cho chính trị. Tiêu chuẩn định giá nghệ thuật = tiêu chuẩn chính trị. Nghệ thuật không được đề cập đến cái xấu, cái chết, cái dở. Chỉ được đề cập đến cái hay, cái tốt. Động lực thúc đẩy nghệ sĩ sáng tác = do linh cảm. Quan niệm về thần sáng tạo ra thế giới : Platon cho rằng cái gọi là phi tồn tại ( một thứ tự nhiên khác ) là tồn tại không nhận thức được. Vũ trụ ----- thế giới tự nhiên ----- thế giới vũ trụ tinh thần ------ tạo ra ----- cảm nhận được. Con người ------ linh hồn ( vĩnh viễn ). ------ thể xác ( mất đi ). ========================è Có nguyên nhân THẦN. ARISTOTE ( 384 – 322 tr CN ) Học thuyết về tồn tại : Thừa nhận VC = vĩnh viễn. Coi hình thức là nhân tố tích cực duy nhất, còn VC thì thụ động. Tự nhiên tồn tại khách quan, bao gồm vô số sự vật cụ thể liên hệ lẫn nhau. VĐ gắn với các vật thể, tuy nhiên THẦN THÁNH = nguồn gốc của mọi VĐ. VĐ có 6 dạng : Phát sinh. Tiêu diệt. Thay đổi trạng thái. Tăng Giảm. Di chuyển vị trí. Học thuyết về linh hồn và lý luận nhận thức : Không có linh hồn bất tử. Linh hồn có 3 loại : Linh hồn thực vật. Linh hồn có cảm giác. Linh hồn lý tính ( con người ). Qúa trình tư duy : Cơ thể --à tác động bên ngoài --à cảm giác ---à tưởng tượng ---à tư duy. Nhận thức = quá trình từ cảm tính --à lý tính. Quan điểm về P về xã hội : Bản chất nhà nước = 1 hình thức giao tiếp cao nhất giữa con người ---à Bản chất con người thuộc về nhà nước. Nếu vượt ra khuôn khổ nhà nước, con người không phải là con người phát triển về đạo đức. Hoặc là động vật, hoặc là thượng đế. Tiêu chuan đánh giá nhà nước = mức độ phúc lợi NN đem lại cho công dân. Dân cư thuộc về nhà nước, nhưng nô lệ không thuộc về nhà nước. Trong đạo đức học, ông quan tâm đến phẩm hạnh. Cơ sở kinh tế của công bằng = sự công bằng trong trao đổi sản phẩm. Tóm lại : Công trình NC của Aristote rất đồ sộ ----à Mác đánh giá ---à người khổng lồ về tư tưởng. Tuy nhiên, do hạn chế về lịch sử và là nhà tư tưởng của giai cấp chủ nô Hy Lạp, cho nên : Về mặt P, ông là nhà Nhị nguyên luận Về chính trị, ông bảo vệ lợi ích của tầng lớp trung lưu, khinh miệt nô lệ. Kết luận về P Hy Lạp cổ đại : Đặt ra hầu hết các vấn đề P căn bản. Đấu tranh giữa CNDV và CNDT, giữa biện chứng và siêu hình rất rõ nét. Đặc biệt là cuộc đấu tranh giữa đường lối Démocrite và Platon. Thành quả quan trọng nhất là : Thuyết nguyên tử ( cơ sở PT KHTN ) Phép biện chứng chất phác. Logic học hình t