Kiến thức - Nêu được phản ứng phân hạch là gì, viết được một
phương trình ví dụ về phản ứng này.
- Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và các điều kiện
để phản ứng này xảy ra.
- Nêu được các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân.
- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và điều kiện để
phản ứng này xảy ra. Nêu được các ưu điểm của năng
lượng nhiệt hạch.
14 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Vật lý: Ôn tập phản ứng hạt nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV. Nguyễn Đức Hiệp 1
1
Chủ đề 3
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Vấn đề 1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Sự phóng xạ
Vấn đề 2. Phản ứng hạt nhân
Kiến thức - Nêu được phản ứng phân hạch là gì, viết được một
phương trình ví dụ về phản ứng này.
- Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và các điều kiện
để phản ứng này xảy ra.
- Nêu được các bộ phận chính của nhà máy điện hạt
nhân.
- Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và điều kiện để
phản ứng này xảy ra. Nêu được các ưu điểm của năng
lượng nhiệt hạch.
Kĩ năng - Viết được phương trình phản ứng hạt nhân và tính
được năng lượng toả ra hay thu vào trong phản ứng hạt
nhân.
VẤN ĐỀ
2 Ôn Phản ứng hạt nhân
2
A. CÁC VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CƠ BẢN
1. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
a) Định nghĩa
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
b) Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Trong một phản ứng hạt nhân, các đại lượng sau đây được bảo toàn :
số nuclôn, điện tích, năng lượng toàn phần và động lượng.
Khối lượng không được bảo toàn.
c) Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Trong phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng m0 của các hạt ban đầu có
thể khác với tổng khối lượng m của các hạt sinh ra.
- Nếu m0 > m thì phản ứng tỏa năng lượng : W = (m0 m)c
2
.
- Nếu m0 < m thì phản ứng thu năng lượng : W' = W.
2. HAI LOẠI PHẢN ỨNG HẠT NHÂN TOẢ NĂNG LƯỢNG
a) Phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung
bình (kèm theo một vài nơtron phát ra).
Các sản phẩm của phân hạch là những hạt nhân chứa nhiều nơtron
và phóng xạ —.
Phản ứng phân hạch dây chuyền có điều khiển được tạo ra trong lò
phản ứng (ứng với hệ số nhân nơtron k = 1).
GV. Nguyễn Đức Hiệp 3
3
Hình 2.1. Sơ đồ phản ứng hạt nhân dây chuyền
b) Phản ứng nhiệt hạch là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân
nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng này chỉ xảy ra ở
nhiệt độ rất cao.
Ví dụ : phản ứng tổng hợp heli
2 3 4 1
1 1 2 0
H H He n + 17,5 MeV
2 7 4 4 1
1 3 2 2 0
H Li He He n + 15,1 MeV
Điều kiện thực hiện phản ứng nhiệt hạch : nhiệt độ cao (khoảng 50
đến 100 triệu độ) ; mật độ hạt nhân n phải đủ lớn ; thời gian duy trì
nhiệt độ cao phải đủ dài.
Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các sao.
Năng lượng nhiệt hạch trên Trái Đất, với những ưu điểm không gây
ô nhiễm (sạch) và nguyên liệu dồi dào sẽ là nguồn năng lượng trong
tương lai.
3. NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân.
Chất tải nhiệt sơ cáp, sau khi chạy qua vùng tâm lò, sẽ chảy qua bộ
phận trao đổi nhiệt, cung cấp nhiệt cho lò sinh hơi. Hơi nước làm chạy
tua bin phát điện.
4 Ôn Phản ứng hạt nhân
4
Hình 2.2. Sơ đồ đơn giản của nhà máy điện hạt nhân.
B. PHƢƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1 : Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Phƣơng pháp giải : Vận dụng :
Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Trong một phản ứng hạt nhân, các đại lượng sau đây được bảo
toàn : số nuclôn, điện tích, năng lượng toàn phần và động lượng.
Khối lượng không được bảo toàn.
Các quy tắc dịch chuyển
Trong phân rã , hạt nhân con lùi hai ô trong bảng tuần
hoàn so với hạt nhân mẹ : A A 4Z Z 2X Y
Trong phân rã – hoặc + hạt nhân con tiến hoặc lùi một ô :
A A
Z Z 1
X Y
; A A
Z Z 1
X Y
Trong phân rã hạt nhân không biến đổi mà chỉ chuyển
xuống mức năng lượng dưới. Phóng xạ thường đi kèm
trong các phóng xạ , – hoặc +.
GV. Nguyễn Đức Hiệp 5
5
Ví dụ 2.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây
:
a) 238 A 234
92 Z 90
U X Th
b) 234 234 A
90 91 Z
Th Pa X
c) A 212 4 0
Z 83 2 1
X Bi 4( He) e
Hướng dẫn giải
Áp dụng các định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích.
a) Bảo toàn số khối : 238 = A + 234 A = 4
Bảo toàn điện tích : 92 = Z + 90 Z = 2
Vậy, hạt nhân X là 4
2
He .
238 4 234
92 2 90
U He Th
b) 234 234 0
90 91 1
Th Pa e
c) 238 212 4 0
90 83 2 1
Th Bi 4( He) e
Ví dụ 2.2. Trong dãy phân rã phóng xạ 235 207
92 82
X Y có bao nhiêu hạt
a và được phát ra ? Đó là hạt hay + ?
Hướng dẫn giải
235 4 0 207
92 2 k 82
X x( He) y( e) Y
trong đó, k = 1 (+1 ứng với + ; 1 ứng với )
- Bảo toàn số nulôn : 235 = 4x + 0 + 207 x = 7.
- Bảo toàn điện tích : 92 = 2x + ky + 82 ky = 4.
Suy ra : y = 4 ; k = 1 ứng với .
Vậy : có 7 hạt a và 4 hạt .
6 Ôn Phản ứng hạt nhân
6
Dạng 2 : Năng lƣợng trong phản ứng hạt nhân
Phƣơng pháp giải :
Trong phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng m0 của các hạt ban đầu có
thể khác với tổng khối lượng m của các hạt sinh ra.
- Nếu m0 > m thì phản ứng tỏa năng lượng : W = (m0 m)c
2
.
- Nếu m0 < m thì phản ứng thu năng lượng : W' = W.
Ví dụ 2.3 : Cho phản ứng hạt nhân + 27
13
Al 30
15
P + n
Khối lượng của các hạt nhân là m = 4,0014 u, m(
27
13
Al ) =
26,97435 u, m( 30
15
P ) = 29,97005 u, mn = 1,008670 u, 1 u = 931,5
MeV/c2, 1 MeV = 1,6.1013 J. Năng lượng mà phản ứng này tỏa
ra hay thu vào là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Ta có : W = (mp + mn m mAl)c
2
= (29,97005 + 1,008670 26,97435 4,0014).931,5
W 2,76 MeV. (Phản ứng thu năng lượng).
Ví dụ 2.4 : Một hạt nhân X phóng xạ bị phân rã phóng ra hạt .
Chứng minh rằng động năng của hạt nhân sau phân rã luôn
nhỏ hơn động năng của hạt .
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng phân rã : X + Y
Định luật bảo toàn động lượng p = pY p
2
= p
2
Y
hay : 2mWđ () = 2mYWđ (Y)
GV. Nguyễn Đức Hiệp 7
7
( )
(Y)
W
W
®
®
=
Xm
m
> 1 Wđ () > Wđ (Y).
Ví dụ 2.5 : Bắn hạt vào hạt nhân 14
7
N đứng yên, ta có phản ứng :
+ 14
7
N 17
8
O + p.
Giả sử các hạt sinh ra có cùng một vận tốc. Tính động năng các
hạt sinh ra theo động năng W của hạt . Cho m = 4,0015 u, mN
= 13,9992 u, mO = 16,9947 u.
Hướng dẫn giải
Vì các hạt sinh ra sau phản ứng có cùng vận tốc nên theo định luật bảo
toàn động lượng ta có
mv = (m0 + mp)v v
2
= 2
2
0 p
m W
(m m )
Từ đó ta có : W0 =
1
2
m0v
2
= 0
2
0 p
m m W
(m m )
=
17
81
W
Wp =
1
2
mpv
2
=
p
2
0 p
m m W
(m m )
=
1
81
W.
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
C.2.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây :
a) 4 A 1 17
2 Z 1 8
He X p O
b) 234 A 0
90 Z 1
Th Y e
C.2.2. Xác định các hệ số x, y trong các phương trình phản ứng hạt nhân
sau đây :
a) 238 212 4 0
90 83 2 1
Th Bi x( He) y( e)
b) 238 206
92 92
U Pb x y
C.2.3. Cho phản ứng hạt nhân 3
1
T + X + n. X là hạt nhân nào sau
đây?
8 Ôn Phản ứng hạt nhân
8
C.2.4. Cho phản ứng hạt nhân 25
12
Mg + X 22
11
N + , X là hạt nhân nào
sau đây ?
C.2.5. Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân 238
92
U chuyển thành hạt
nhân 234
92
U đã phân rã bao nhiêu hạt , bao nhiêu êlectron ?
C.2.6. Tính năng lượng tỏa ra trong quá trình phóng xạ anpha của 210
84
Po .
Cho biết m( 210
84
Po ) = 209,98285 u ; m( 206
82
Pb ) = 205,97440 u ; m( 4
2
He )
= 4,00260 u.
C.2.7. Urani 238
93
U có chu kì bán rã 4,5.10
9
năm, phóng xạ thành thôri
234
90
Th . Hỏi sau 2 chu kì bán rã có bao nhiêu gam 4
2
He tạo thành ?
Biết ban đầu urani có 23,8 g.
C.2.8. Xét phản ứng sau : 21 D +
3
1 T
4
2 He + n.
Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng và bao nhiêu ? Cho biết độ hụt
khối khi tạo thành các hạt nhân 2
1
D , 3
1
T và 4
2
He lần lượt là
mD = 0,0024 u ; mT = 0,0087 u ; mHe = 0,0305 u. Cho 1 u = 931,5
MeV/c
2
.
C.2.9. Xét phản ứng sau : 21 D +
3
1 T
4
2 He + n + W
Tính tỉ số ®
W
W
giữa động năng của nơtron sinh ra và năng lượng toả
ra của phản ứng hạt nhân.
C.2.10. Trong nước thường có khoảng 0,015% nước nặng (D2O). Người ta
dùng đơteri (D) làm nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch.
a) Trong 1 kg nước thường chứa bao nhiêu hạt nhân đơteri ?
b) Với 1 kg nước thường, ta có thể thu được bao nhiêu năng lượng từ
phản ứng nhiệt hạch ?
D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Phản ứng hạt nhân
1. Trong số các phản ứng phân rã , và , hạt nhân bị phân rã sẽ mất
nhiều năng lượng hơn cả ở loại phân rã nào ?
GV. Nguyễn Đức Hiệp 9
9
A. . B. —. C. g. D. và .
2. Cho phản ứng hạt nhân 27 3013 15A X P l . Hạt nhân X tạo ra từ phản
ứng này là
A. pôzitron. B. êlectron. C. prôtôn. D. nơtron.
3. Kí hiệu các dạng phóng xạ như sau : (1) Phóng xạ ; (2) Phóng xạ
; (3) Phóng xạ + ; (4) Phóng xạ . Ở dạng phóng xạ nào kể trên, hạt
nhân bị phân rã chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái có mức
năng lượng thấp hơn ?
A. (1). B. (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
4. Cho phản ứng hạt nhân 19
9
F + p 16
8
O + X, X là hạt nào sau đây ?
A. . B. . C. +. D. n.
5. Kí hiệu các đại lượng : (I) số nuclôn ; (II) điện tích ; (III) khối lượng ;
(IV) năng lượng ; (V) động năng ; (VI) số nơtron.
Trong một phản ứng hạt nhân, các đại lượng nào kể trên được bảo
toàn?
A. I , II và VI. B. I, II, III, IV và VI.
C. I, II, IV và V. D. I, II và IV.
6. Trong phóng xạ + hạt prôtôn biến đổi theo phương trình nào dưới
đây?
A. p n + e+ + n. B. p n + e+.
C. n p + e— + n. D. n p + e—.
7. Xét chuỗi phóng xạ sau đây :
238
92
U 234
90
Th
234
91
Pa
234
92
U
230
90
Th 226
88
Ra ,
206
82
Pb
Đồng vị 238
92
U biến đổi thành 206
82
Pb sau bao nhiêu phóng xạ và ?
A. 8 phóng xạ , 6 phóng xạ —. B. 7 phóng xạ , 5 phóng xạ .
C. 10 phóng xạ , 8 phóng xạ —. D. 7 phóng xạ , 6 phóng xạ .
8. Xác định các hạt X trong phản ứng sau đây :
12 12 0
7 6 1
N C e X
A. . B. —. C. +. D. 0
0
.
10 Ôn Phản ứng hạt nhân
10
9. Cho phản ứng hạt nhân 3
1
H + 2
1
H + n + 17,6 MeV. Biết số
Avôgađrô NA = 6,02.10
23
mol
-1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được
1 g khí hêli là bao nhiêu ?
A. 423,8.10
7
J. B. 645,3.10
7
J.
C. 423,8.10
9
J. D. 645,3.10
9
J.
10. Hạt có khối lượng 4,0015 u, khối lượng của prôtôn là 1,0073 u và
khối lượng của nơtron là 1,0087 u, số Avôgađrô NA = 6,02.10
23
mol
1
,
1 u = 931,5 MeV/c
2
, 1 MeV = 1,6.10
-13
J. Năng lượng tỏa ra khi tạo
thành 1 mol khí hêli là
A. 4,54.10
12
J. B. 3,5.10
12
J.
C. 2,74.10
12
J. D. 2,84 MeV.
11. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra
hạt và hạt nơtron. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là mT =
0,0087 u; của hạt nhân đơteri là mD = 0,0024 u, của hạt nhân X là
m = 0,0305 u ; 1 u = 931,5 MeV/c
2
, 1 MeV = 1,6.10
13
J. Năng
lượng tỏa ra từ phản ứng trên là bao nhiêu ?
A. 2,89.10
12
J. B. 2,89.10
—6
J.
C. 1,806 MeV. D. 0,186 MeV.
12. Trong phóng xạ nào dưới đây, động năng của hạt nhân sau phân rã
luôn lớn động năng của hạt ?
A. . B. —. C. g. D. +.
13. Cho phản ứng hạt nhân 1 6
0 3
n Li T 4,8MeV . Cho biết mn =
1,0087 u ; mT = 3,016 u ; m = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/c
2
. Khối
lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng
A. 6,1139 u. B. 6,0869 u . C. 6,411 u. D. 6,0139 u.
14. Hạt nhân 238
92
U đứng yên phóng xạ . Biết hạt có động năng W =
1,5 MeV. Coi như tỉ số khối lượng các hạt nhân bằng tỉ số các hạt
nhân bằng tỉ số các khối tương ứng. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng là
A. 1,715 MeV. B. 3,225 MeV.
C. 1,526 MeV. D. 2,5 MeV.
15. Bắn hạt vào hạt nhân 14
7
N đứng yên, ta có phản ứng :
+ 14
7
N 17
8
O + p.
GV. Nguyễn Đức Hiệp 11
11
Giả sử các hạt sinh ra có cùng một vận tốc. Cho m = 4,0015 u, mN =
13,9992 u, mO = 16,9947 u. Tỉ số động năng
O
p
W
W
của hạt nhân 17
8
O
và hạt prôtôn là
A. 17 : 1. B. 1 : 17. C. 1 : 4. D. 4 : 1.
16. Người ta dùng prôtôn bắn vào hạt nhân đứng yên 7
3
Li là thu được hai
hạt giống nhau có cùng động năng. Hai hạt giống nhau có cùng động
năng là các hạt
A. hêli. B. triti. C. đơtêri . D. prôtôn.
17. Một hạt nhân A
Z
X ban đầu đứng yên phóng xạ phát ra hạt có vận tốc
v và hạt nhân con A'
Z'
Y . Tỉ số vận tốc
Y
v
v
giữa hạt và hạt nhân Y là
A.
A
1
4
. B.
4
A 4
. C.
2
A 4
. D.
A 1
4
.
Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch
18. Phản ứng nhiệt hạch là
A. Phản ứng phân tích một hạt nhân ở nhiệt độ cao.
B. Phản ứng phân chia hạt nhân nặng ở nhiệt độ cao thành hạt nhân
nhẹ bền vững hơn.
C. Phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn
ở nhiệt độ rất cao.
D. Phản ứng phóng xạ ở nhiệt độ cao.
19. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái
ngược nhau vì
A. một phản ứng toả và một phản ứng thu năng lượng.
B. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân
nặng hơn, phản ứng kia là sự vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân
nhẹ hơn.
C. một phản ứng diễn ra rất chậm và phản ứng xảy ra rất nhanh.
D. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt
độ cao.
12 Ôn Phản ứng hạt nhân
12
20. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. thường xảy ra một cách tự phát.
B. thành hai hạt nhân nhẹ hơn, do hấp thụ một nơtron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và một vài nơtron, sau khi hấp thụ một
nơtron chậm.
D. thường xảy ra ở trạng thái kích thích và ở nhiệt độ rất cao.
21. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt tham gia
A. được bảo toàn.
B. tăng.
C. tăng hay giảm tuỳ theo phản ứng.
D. giảm.
22. Phản ứng hạt nhân toả năng lượng nếu độ hụt khối các hạt nhân tạo
thành sau phản ứng
A. không đổi. B. giảm đi.
C. lớn hơn một giá trị giới hạn. D. tăng lên.
23. Phản ứng tổng hợp các hạt nhân nhẹ xảy ra ở
A. nhiệt độ bình thường. B. nhiệt độ thấp.
C. nhiệt độ rất cao. D. áp suất rất cao.
24. Gọi k là hệ số nhân nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây
chuyển có thể xảy ra là
A. k > 1. B. k = 1. C. k < 1. D. k 1.
25. Trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động bình thường hiện nay,
phản ứng nào xảy ra trong lò phản ứng hạt nhân của nhà máy để cung
cấp năng lượng cho nhà máy hoạt động ?
A. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức vượt hạn.
B. Phản ứng nhiệt hạch có kiểm soát.
C. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức tới hạn.
D. Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức dưới hạn.
GV. Nguyễn Đức Hiệp 13
13
Bài kiểm tra chủ đề 3
(Thời gian làm bài : 1 tiết)
Câu 1. Lực hạt nhân không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có cường độ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các nuclôn.
B. Có bản chất khác lực hấp dẫn hoặc lực điện từ.
C. Là loại lực mạnh nhất trong các lực đã biết.
D. Có bán kính tác dụng rất nhỏ, cỡ bằng kích thước hạt nhân.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tia ?
A. Tia thực chất là hạt nhân 4
2
He .
B. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần
năng lượng.
C. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ của ánh sáng.
D. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía
bản âm của tụ điện.
Câu 3. Có 1 kg chất phóng xạ 60
27
Co với chu kì bán rã T = 5,33 năm, sau bao
lâu có 984,375 g của chất phóng xạ đã bị phân rã.
A. 60 năm. B. 16 năm. C. 48 năm. D. 32 năm.
Câu 4. Một hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì
A. càng dễ bị phá vỡ
B. độ hụt khối càng lớn
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Câu 5. Người ta dùng prôtôn bắn phá hạt nhân 9
4
Be đứng yên. Phản ứng
cho ta hạt và hạt nhân X. Biết động năng của prôtôn WP = 5,4 MeV,
của hạt là W = 4,5 MeV. Vận tốc của prôtôn và của hạt vuông
góc nhau. Lấy khối lượng của một hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá
14 Ôn Phản ứng hạt nhân
14
trị bằng số khối A của chúng. Động năng của hạt X là
A. 3,9 MeV. B. 3,0 MeV. C. 1,65 MeV. D. 0,9 MeV.
Câu 6. Trong chuỗi phóng xạ 238
92
U 222
86
Rn , số hạt phóng xạ và hạt
phóng xạ lần lượt là
A. 2 và 4. B. 4 và 2 . C. 6 và 6. D. 6 và 4.
Câu 7. Hạt nhân 1
1
A
Z
X phóng xạ và biến thành một hạt nhân 2
2
A
Z
Y bền. Coi
khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u.
Biết chất phóng xạ 1
1
A
Z
X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng
chất 1
1
A
Z
X, sau 2 chu kì bán rã, thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và
khối lượng của chất X là bao nhiêu ?
A. 2
1
A
3 .
A
B. 1
2
A
3 .
A
C. 2
1
A
4 .
A
D. 1
2
A
4 .
A
Câu 8. Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây :
a) 238 206 4 0
92 Z 2 1
U X x( He) 6( e)
b) 210 206
84 82
Po Pb X
Câu 9. Cho phản ứng hạt nhân 3 2
1 1
H H + n + 17,6 MeV. Biết số
Avôgađrô NA = 6,02.10
23
mol
1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được
1 g khí hêli là bao nhiêu ?
Câu 10. 222
86
Rn là chất phóng xạ , phần năng lượng tỏa ra chuyển thành
động năng của hạt chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm ?