Tâm lý học quản lý cung cấp những tri thức kĩ năng
và phương pháp tâm lý cơ bản để phân tích, tác động
tâm lý đối với con người và các nhóm xã hội khác
nhau nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả công
tác lãnh đạo, quản lý .
Phân tích nhân cáh của người cán bộ lãnh đạo, quản
lý, uy tín và vấn đề xây dựng nhân cáh của người cán
bộ trong giai đoạn hiện nay. Những yếu tố tâm lý
trong công tác tư tưởng và fổ chức cán bộ , trong lãnh
đạo các quá trình kinh tế, xã hội hiện nay
134 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tâm lý học quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
2Mục tiêu môn học
Tâm lý học quản lý cung cấp những tri thức kĩ năng
và phương pháp tâm lý cơ bản để phân tích, tác động
tâm lý đối với con người và các nhóm xã hội khác
nhau nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả công
tác lãnh đạo, quản lý .
Phân tích nhân cáh của người cán bộ lãnh đạo, quản
lý, uy tín và vấn đề xây dựng nhân cáh của người cán
bộ trong giai đoạn hiện nay. Những yếu tố tâm lý
trong công tác tư tưởng và fổ chức cán bộ , trong lãnh
đạo các quá trình kinh tế, xã hội hiện nay
3Cấu trúc học phần
Chương 1: Những vấn đề cấp thiết của TLHQL,
LĐ hiện nay
Chương 2: Những hiện tương TL trong HĐ quản
lý lãnh đạo
Chương 3: Nhân cách người lãnh đạo, quản lý
Chương4: Uy tín người lãnh đạo, quản lý
Chương5: Những yếu tố tâm lý trong công tác tư
tởng và tổ chức cán bộ
Chương 6: Những yếu tố tâm lý trong lãnh đạo,
quản lý các quá trình kinh tế- xã hôị hiện nay.
4Chương1: Những vấn đề cấp thiết của TLHLĐ, QL
1.1 Vai trò, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1.1.1 Vai trò của TLHLĐ
TLHLĐ,QL là một chuyên ngành của TLH, ra đời do
nhu cầu phát triển của KH TL và thực tiễn hoạt
động lãnh đạo, quản lý các quá trình kinh tế xã hội
và đời sống
1.1.2. Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của
TLHLĐ, QL
5 Nghệ thuật làm xếp
Không nói những điều bí mật
Biết lắng nghe những điều người khác cần nói
Biết cách để người khác nói ra những điều
mình cần nghe
6Tư tưởng quản lý phương đông từ xưa
1. Tư tưởng quản lý Khổng Tử: “ Lấy dân làm gốc”; Dân là
gốc của nước; Gốc có bền thì nước mới an; Có 9 thuật trị dân:
- Tu thân
- Thương dân
- Trọng sĩ, trọng người tài
- Đãi tài, đãi ngộ tốt
- Ưu ái hiền nhân
-Tránh dèm pha coi khinh người khác.
-Chú ý quan hệ qua lại: Sự tương tác
- Dối xử tử tế với người ngoại bang
- Chú ý gia tăng sức người, sức của
Dân nên thân: Phải thân dân.
7Khổng tử khuyên người quản lý phải :
= Chính tâm: Tâm phải thực, phải rõ ràng
= Thành ý: ý phải rõ ràng
= Cách vật: Phân tách sự vật một cách rõ ràng có cội nguồn, có trước
có sau
Về phương cách : Chỉ, định, tĩnh, lự, năng, đãi
- Chỉ: Chỉ đường dẫn lối, có mục tiêu
- Định: Quyết định rõ ràng, định ra công việc xác định
- Tĩnh: Bình tĩnh, thận trọng.
- Lự: Cân nhắc
- Năng: Chuyên cần, tích cực
- Đắc: Đắc nhân tâm, đi đến kết quả cuối cùng
Theo Khổng Tử: Mưu sự tại nhân; Thành sự tại thiên; Nhận định
thắng thiên
8 2.Tư tưởng quản lý của Mạnh Tử: Lãnh đạo
phải có đức trị và pháp trị:
Đức trị: Vương đạo
Pháp trị: Bá đạo
Mạnh tử: Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín.
Người trị dân phải có 2 đạo: Đạo trời và đạo
nhân
9 3. Tư tưởng quản lý của Tuân tử: Trong con người có
cái thiện và cái ác , chúng ta phải hoàn thiện cái thiện
và loại trừ cái ác. Với 6 nét trị dân:
- Lấy nhân đức làm gốc
- Lấy tấm gương soi sáng
- Tư tưởng nhân ái
- Chú ý đến danh tiếng
- Tư tưởng đại đồng
- Phép vua thua lệ làng.
10
4. Tư tưởng quản lý của Hàn Phi Tử: Quản
Trọng; Tư Sản; Thân Bất Hại; Thận Đạo
đứcáo; Thương Ưởng
11
Tư tưởng quản lý phương đông thời nay
1. Nhật bản: Lấy con người
làm trung tâm; Nguồn nhân lực
là quyết định; Động viên giai
cấp( Chính sách, động lực)
12
7 nét đạo đức truyền thống đạo lý của Nhật:
- Tôn trọng truyền thống
Tinh thần cộng đồng
Trung thành
Hiếu học
Ham lao động
Tiết kiệm
Năng động và sáng tạo.
13
10 bài học về quản lý
Đối nhân xử thế: ứng xử khé léo
Phát huy tính chủ động: Tiềm năng sức lực của quần chúng
Xây dựng cơ quan như ngôi nhà thứ 2
Chế độ thu dung suốt đời
Chế độ thâm niên
Chế độ lương bổng
Chế độ huấn luyện đào tạo liên tục
Chọ giải pháp tối ưu lấy chất lượng, lấy thị trường, lấy chữ tín
là quan trọng
Tổ chức công việc phải thực sự khoa học
Năng động thích ứng cao.
14
Người á đông
Ra lệnh tự do, thích thâu tóm
quyền lực
Trọng danh,thích oai
Its chuyên môn hóa
Tập trung lãnh đạo
Thích ổn định
Thích thống nhất
QL tiếp cận gián tiếp
Làm theo kinh nghiệm
Cơ chế” ẩn” đứng sau
Cơ cấu, cơ chế chậm thích ứng
PHương Tây
Ra lệnh theo cấp bậc tập trung 1
thủ trưởng
Trọng thực: Thiết thực
Chuyên môn hóa cao
Phân cấp QL rõ ràng
Linh hoạt, thay đổi
Đa dạng
QL theo trực diện( Mắt nhìn)
Làm theo lý luận theo khoa học
Cơ chế thực, bộc lộ ra bên ngoài
Cơ chế thoáng, linh hoạt
15
Thế nào là TLHLĐ,QL
TLHLĐ,QL là khoa học TL nghiên cứu nguồn
gốc, bản chất, đặc điểm và tính quy luật của các
hiện tượng TL người và các nhóm xã hội trong
hoạt động lãnh đạo, quản lý, đồng thời nghiên
cứu việc ứng dụng trực tiếp các đặc điểm và
quy luật đó vào hoạt động lãnh đạo quản lý các
quá trình lao động sản xuất kinh tế- xã hội và
đời sống hàng ngày của con người .
VD:
16
Đối tượng nghiên cứu
NC cá nhân và TL các nhóm xã hội, các nhóm
người liên kết hiệp tác với nhau trong công
việc và trong đời sống hàng ngày.
17
1.1.3 ý nghĩa thực tiễn của việc NC, vận dụng
TLH vào hoạt động LĐ, QL
Giúp người LĐ hiểu rõ NC, lợi ích động cơ hoạt động
của các thành viên trong tập thể
Giỳp người LĐ tiếp cận những nguyờn lý cơ bản của
CNM-LN và tư tưởng HCM VD vào thực tiễn.
Gúp phần ốn định ĐS tinh thần, giữ gỡn cõn bằng TL
của mỗi người, mỗi gia đỡnh, mỗi địa phương
Trong HĐQL, LĐ tất cả cỏc vấn đề đặt ra đều cú
nguyờn nhõn và giải quyết bằng tõm lý
18
4. Những nhiệm vụ NC TLHQL, LĐ
NC đặc điểm TL của đối tượng bị LĐ, QL
NC đặc điểm TL của chính bản thân người LĐ, QL
NC đặc điểm TL của mối quan hệ giữa người LĐ và
người bị LĐ, giữa người cầm quyền và người thuộc
quyền
NC đặc điểm TL của con người và tầng lopứ xã hội
cùng với sự biến đổi của chúng trong nền kinh tế thị
trường
NC đặc điểm TL truyền thống của con người VN
19
II Những nguyên tắc và phương pháp NCTLcon
người và các nhóm xã hội
TLXH chính là ý thức XH thông thường bên cạnh ý thức
XHLL trong đời sống hàng ngày gắn với mọi hành vi hoạt
động và quan hệ ứng xử của con người
Các hiện tượng TLXH bao giờ cũng gắn với chủ thể nhất
định và thể hiện thông qua hành vi và hoạt động quan hệ
ứng xử của chủ thể đó.
Đều diễn ra trong QH giao tiếp giữa con người với con
người giữa con gười với môi trường tự nhiên và XH
Tính thống nhất giữa chính trị và khoa học.
Tính thống nhất giữa TL cá nhân với TL tập thể và toàn XH
20
Các phương pháp NC
PP Quan sát
PP điều tra
PP phân tích và tổng hợp
PP thực nghiệm
21
III Lựa chọn và phân tích những hiện
ttượng TL trong HĐQL,LĐ
Một số điểm cần lưu ý khi lựa chọn các HT TL
trong HĐQL, LĐ
Khi nói dến TLHQL, LĐ là nói đến tâm lý có ý
thức là sự nghiên cứu tác động vào ý thức của
con người, của các nhóm người trong hoạt
động QL, LĐ
22
Những HTTL cần chú ý trong HĐ LĐ,
QL hiện nay
Nhu cầu và lợi ích của con người và của nhóm
người
Tâm trạng và niềm tin của họ vào cuộc sống
Đặc điểm TL của từng nhóm XH nhất định
Nhân cách và uy tín của người LĐ, QL
Những yếu tố TL góp phần nâng cao chất
lượng ra QĐ và tổ chức thực hiện QĐ LĐ quản
lý các quá trình kinh tế.
1TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
TS. Trần Minh Hằng
Học viện Quản lý giáo dục
2Chương2: Những hiện tượng TL trong hoạt
động LĐ
1: HĐLĐ, QL và sự hình thành những HT TL
trong LĐ, QL
1.1 Chủ thể và đối tượng lĐ, QL
HTTL của chủ thể - cá nhân hoặc TT LĐ, QL
được biểu hiện qua nhân cách và uy tín của
người LĐ, trong nội dung, hình thức, phương
pháp, cách thức và các quá trình ra quyết định,
tổ chức thực hiện các quyết định đó. baigiảng
TLHGDDH\duong ong nuoc.mp4
3Hiện tượng TL cá nhân và HT TL XH
HTTL cá nhân phản ánh đời sống tâm lý của
cá nhân nhằm phân biệt cá nhân này với cá
nhân khác
HTTLXH là BH TL của các nhóm tập thể và
cộng đồng bao gồm các thành viên có QH, ảnh
hưởng tác động lẫn nhau
4Nhóm
Nhóm: Nhóm là cộng đồng thống nhất với
nhua trên cơ sở một số dấu hiệu nhất định và
có QH trong việc thực hiện hoạt động theo một
mục đích chung
Các loại nhóm: Nhóm nhỏ và nhóm lớn
5Nhóm lớn và nhóm nhỏbaigiảng
TLHGDDH\Câu chuyện thỏ và rùa.ppt
Nhóm lớn: Là một cộng đồng đông đảo, được cố kết
và chịu sự quy định của một số dấu hiệu chung như:
giai cấp, dân tộc, giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp.
Đặc trưng:
+ Quy mô hoạt động rộng lớn, số lượng người tham
gia đông đảo
+ Tính chất QH là gián tiếp và thông qua nhóm nhỏ
+ Tồn tại và phát triển trên cơ sở KT và địa vị XH
nhất định
6Nhóm nhỏ
Nhóm nhỏ là tập hợp có từ 2, 3 người trở lên được
liên kết với nhau trực tiếp và thường xuyên trên cơ
sở một số dấu hiệu nhất định, giữa họ có sự tương
tác, ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên với mục
đích thỏa mãn nhu cầu lợi ích của mỗi thành viên
Đặc trưng: Là tập hợp với số lượng nhất định; QH
giữa các thành viên là QH trực tiếp; TC của các
QH mang cấu trúc kép; BH của nhóm nhỏ rất đa
dạng và sinh động, vừa có tính thuần nhất vừa
không thuần nhất
7Tâm lý nhóm
TL nhóm là hoạt động tinh thần, bao gồm nhận
thức, tình cảm, ý chíđược thể hiện qua lối
sống, nếp nghĩ và cách ứng xử của một tập hợp
người có chung những dấu hiệu nhất định.
82.Một số đặc điểm TL cơ bản của các
nhóm trong LĐ, QL
Đặc điểm và xu hướng biến đổi TL giai cấp
nông dân VN trong thời kì mới
Đặc điểm:
+ Trọng tình cảm
+ Cần cù, nhẫn nại, không ngại gian khó
+ Coi trọng cộng đồng
* Xu thế biến đổi.
92.Một số đặc điểm TL cơ bản của các
nhóm trong LĐ, QL
Đặc điểm và xu thế biến đổi tâm lý của giai
cấp công nhân VN
Đặc điểm: Tính CM; tính tiên phong và tính tự
giác kỉ luật cao gương mẫu, kiên cường có bản
lĩnh; Có lòng yêu nước sâu sắc.
Xu thế biến đổi: Năng lực trí tuệ ( tri thức hóa
công nhân) được biểu hiện rõ nét.
10
Đặc điểm và xu thế biến đổi của đội
ngũ trí thức VN trong thời kì đổi mới
Đặc điểm: Ham học hỏi, thích hiểu biết, cầu tiến,
thích cách tân; Có bản lĩnh tự lập, tự trọng, tự tôn,
yêu quê hương, yêu lao động; Thông minh sáng tạo,
cần cù, có ý chí vươn lên
Xu thế biến đổi: Tính năng động đổi moiứ; xuất hiện
một bộ phận chưa tin tưởng vào sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
11
Tâm lý tập thể lao động trong thời kì mới
Chỉ một tập hợp người được cố kết thành một
tổ chức nhất định, giữa họ có những dấu hiệu
chung, có sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhauvới
mục đích làm thỏa mãn nhu cầu của mỗi thành
viên.
Đặc điểm: Mục đích HĐ thống nhất theo TT;
Được tổ chức chặt chẽ và HĐ có hiệu quả; Kết
hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích TT.
12
II. Hiện tượng TL trong LĐ, QL
Hiện tượng TL có những đặc điểm:
+ Hình thành từ nhận thức, TC, ý chíthông qua
các mối QH
+ Phản ánh những ĐKKT-XHnhất định
• Phân loại các HTTL: Xem TLHĐC
M¹nh Tö “...NÕu chØ dùa vµo ph¸p luËt th× kh«ng
®ñ ®Ó ngêi ta tu©n theo. NÕu chØ dùa vµo t×nh
c¶m th× kh«ng ®ñ søc ®Ó cai trÞ...”
13
3. Các quy luật hình thành HTTL
Hoàn cảnh và các ĐKTN, XH quy định sự hình
thànhbaigiảng
TLHGDDH\chuyencaigoc.ppt
Quy luật kế thừa và phát triển của các HTTL
Mỗi thành viên và nhóm XH có ảnh hưởng, tác
động lẫn nhau
14
Việc đầu tư thời gian ở các chức
năng quản lý.
C/N quản lý CBcấp cao CB cấp TG CB cấp c/s
Lập KH 28 % 18 % 15 %
Tổ chức 36 % 33 % 24%
Chỉ đạo 22 % 36 % 51 %
Kiểm tra 14 % 13 % 10 %
15
Sơ đồ nhóm kỹ năng ở các cấp CB
CB cấp cao
CB cấpTG
CB cấp cơ sở
kỹ kỹ kỹ
Năng Năng Năng
KT NS TD
16
Nhận xét chung
Nhóm kỹ năng nhân sự tương đối đồng đều
ở 3 cấp CBQL.
Nhóm kỹ năng kỹ thuật ở cấp cán bộ cơ sở
thể hiện nhiều hơn.
Nhóm kỹ năng tư duy ở cán bộ cấp cao thể
hiện nhiều hơn.
17
Nguyên nhân sự thay đổi
Bối cảnh Quốc tế
Toàn cầu hoá Kinh tế tri thức Cách mạng ICT
CẢI CÁCH GIÁO DỤC TOÀN CẦU
18
Nguyên nhân sự thay đổi
Bối cảnh trong nước
Đẩy mạnh CNH,
HĐH gắn với
phát triển KTTT
Tiến trình đổi
mới giáo dục
còn chắp vá
VN gia nhập
WTO: cơ hội
và thách thức
Khẩn trương xây dựng đề án tổng thể
cải cách giáo dục - đào tạo nghề
Nghị quyết HNTW4 (Khoá X)
19
III. SỰ CHUYỂN ĐỔI PHƯƠNG THỨC
QUẢN LÝ
Tập trung
Phân cấp
Nhà trường thụ động
Nhà trường tự chủ
20
NHÀ TRƯỜNG HÔM QUA, HÔM
NAY VÀ NGÀY MAI
Độc quyền
Nhà nước
Chuẩn đ/quyền Chuẩn t/trường
Thị trường
tự do
Tập trung
Nhà trường thụ động
Nhà trường tự chủ
Phân cấp
Nhà trường hôm
qua (1986-1998)
Nhà trường hôm
nay (1998-2010) Nhà trường ngày
mai (2010-)
21
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM
NAY VÀ NGÀY MAI
1. Nhµ trêng h«m qua
Nhà nước Nhà trường
Hành chính xin - cho
Cán bộ QL cơ quan QLGD: chỉ huy, ra mệnh lệnh và kiểm soát;
Cán bộ QL cấp trường: thực hiện mệnh lệnh cấp trên trong
mọi lĩnh vực chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính
kỹ năng cơ bản: “học thuộc bài”
22
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM
NAY VÀ NGÀY MAI
2. Nhµ trêng h«m nay
Nhà nước Xã hội dân sự
Hành chính đang chuyển từ xin-cho sang ph/vụ
Nhàtrường
Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện;
Cán bộ QLGD cấp trường: quyết định, tổ chức thực hiện, minh bạch hoá
các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự và tài chính
Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề
23
CÁN BỘ QLGD HÔM QUA, HÔM NAY VÀ NGÀY MAI
BAIGIẢNG TLHGDDH\THỎ VÀ CÀ RỐT.PPT
3. Nhµ trêng ngµy mai
Nhà trường
Hành chính phục vụ
Nhà nước
Thị trường Xã hội DS
Cán bộ QL cơ quan QLGD: hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện;
Cán bộ QL cấp trường: quyết định, tiếp cận thị trường, tổ chức thực hiện,
minh bạch hoá các hoạt động chuyên môn, tổ chức, nhân sự, tài chính
Kỹ năng cơ bản: giải quyết vấn đề, xây dựng thương hiệu
24
III Một số hiện tượng TL cần chú ý trong
LĐ,QL
1. Nhu cầu và lợi ích
Nhu cầu là những đòi hỏi của cá nhân và các
nhóm xã hội khác nhau, muốn có những ĐK
nhất định để sống và phát triển
Lợi ích là những nhu cầu được thỏa mãn
Nhu cầu và lợi ích của con người, XH có tính LS
Nhu cầu thể hiện xu hướng có sự lựa chọn, nó
quy định các hoạt động XH của cá nhân và
của nhóm XH tất yếu
25
b. Phân loại nhu cầu
Nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội
+ Nhu cầu cá nhân là HTTL cá nhân, xuất hiện
khi cá nhân cảm thấy cần phải có những ĐK
nhất định nào đó để tồn tại và phát triển
+ Nhu cầu xã hội là HTTL xã hội tồn tại ở nhiều
con người cụ thể khác nhau nhưng có tính phổ
biến và đồng nhất
+ Khác nhau giữa nhu cầu cá nhân với nhu cầu
XH: NC cá nhân và NC XH phản ánh mối QH
giữa cái riêng và cái chung.
26
Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần
Nhu cầu vật chất là những đòi hỏi về ĐK vật
chất tự nhiên chính đáng, tất yếu
Nhu cầu tinh thần là những đòi hỏi về các giá
trj tinh thần làm cơ sở cho sự tồn tại và phát
triển của con người và xã hội
QH giữa nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần
của con người là QH sinh tồn hữu cơ không
được xem nhẹ mặt nào
27
Thang nhu cầu của Abrahm Macslow
Tự TH
Tôn trọng
Xã hội
An toàn
Sinh học
28
Một số quan niệm về con người trong
quản lý.
Quan niệm của McGregor: Phân loại người lao
động thành 2 loại: Người X ( Lười biếng) và
người Y( chăm chỉ). Từ đó quản lý có cách để tác
động vào đối tượng đó khác nhau.
Quan niệm của Herbeg: Khi nghiên cứu con
người phải nghiên cứu điều kiện làm việc của
người lao động: 2 điều kiện: Bắt buộc phải có(
Lương, thời gian, phương tiện); ĐK bổ trợ( Bầu
không khí tâm lý tập thể, công việc phù hợp,
phương tiện hiện đại)
29
Một số nhu cầu trong đời sống XH hiện nay
có ảnh hưởng đến QL, LĐ
Nhu cầu bảo vệ môi trường và sinh thái; nhu cầu tín
ngưỡng và lập hội;nhu cầu kinh doanh; hiệp tác và
hướng ngoại; nhu cầu hướng nội và từ thiện; nhu
cầu công bằng xã hội và ổn định.
Người LĐ cần chú ý đến nhu cầu, lợi ích chính đáng
trực tiếp của cấp dưới và quần chúng LĐ như công
ăn việc làm, thu nhập hàng ngày, nhu cầu về dân
chủ, nhu cầu học tập để nâng cao trình độ
30
2. Định hướng giá trị
Định hướng giá trị là những tư tưởng, chính trị, đạo
đức, thẩm mĩ, phản ánh các giá trị xã hội, được cá
nhân hoặc nhóm hướng tới và thực hiện nó trong
hoạt động và đời sống. Định hướng giá trị còn là khả
năng phân biệt, lựa chọn và hành động cá nhân và
nhóm theo các giá trị và ý nghĩa phù hợp với mục
đích, lý tưởng cuộc sống của các nhân và xã hội
31
Hệ giá trị
Hệ giá trị là một tổ hợp các giá trị, các thành phần các
yếu tố tạo nên một cấu trúc, hệ thống mang tính toàn
vẹn. Trong hệ giá trị có các yếu tố như: Quá khứ,
truyền thống, hiện tại
Thang giá trị: Là hệ thống giá trị được sắp xếp theo
một nguyên tắc, một trật tự nhất định. Thang giá trị
còn gọi là thước đo giá trị.
Chuẩn giá trị: Là những giá trị được xếp ở thứ bậc
cao, có vị trí cốt lõi, phổ quát trong hệ giá trị làm
chuẩn mực chung cho mọi người và xã hội
32
Hệ thống giá trị (theo tổ chức UNE
SCO): Gồm 4 nhóm với 20 giá trị.
Nhóm giá trị cốt lõi: Hoà bình, tự do, việc làm, gia
đình, sức khoẻ, an ninh, tự trọng, công lý, tình nghĩa,
sống có mục đích, niềm tin, tự lập, nghề nghiệp, học
vấn.
Nhóm các giá trị cơ bản: Sáng tạo, tình yêu, chân lý.
Nhóm các giá trị có ý nghĩa: Cuộc sống giàu sang và
cái đẹp.
Nhóm các giá trị không đặc trưng: Địa vị xã hội.
33
Những thay đổi về định hướng giá trị
Giá trị kinh tế trội hơn các giá trị khác.
Giá trị trước mặt trội hơn những giá trị lâu dài.
Giá trị hiện đại lấn át những giá trị truyền thống.
Lợi ích cá nhân lớn hơn lợi ích tập thể.
Lợi ích Quốc gia lớn hơn lợi ích Quốc tế.
34
Những đặc điẻm của con người Việt
Nam hiện nay.
1. Cần cù lao động, song dễ thoả mãn nên tâm lí hưởng thụ
còn nặng nề
2. Thông minh, sáng tạo song mang nhiều tính chất phô
trương( đối phó)
3. Khéo léo song không duy trì đến cùng( ít quan tâm đến sự
hoàn thiện, đánh trống bỏ dùi)
4. Vừa thực tế, vừa mơ mộng song lại không có ý thức nâng
lên thành lí luận
5. Ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh, song ít khi học
đến đầu đến đũa nên kiến thức không hệ thống, mất cơ
bản. Học không phải là mục tiêu tự thân của mỗi người
Việt( nhỏ học vì GĐ, lớn vì sĩ diện, vì công ăn việc làm, ít
vì chí khí, thiếu đam mê)
35
6, Xởi lởi, chiều khách song không bền
7, Tiết kiệm song nhiều lúc quá hoang phí vì những mục
tiêu vô bổ( sĩ diện, thích khoe khoang, thích hơn đời)
8, Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, song hầu như
chỉ trong những hoàn cảnh khó khăn, bần hàn, còn trong
điều kiện sống tốt hơn thì tinh thần này ít xuất hiện
9, Yêu hoà bình, nhẫn nhịn song nhiều khi lại hiếu chiến,
hiếu thắng vì lí do tự ái lặt vặt, đánh mất đại cục
10, Thích tụ tập nhưng lại thiếu tính liên kết để tạo ra sức
mạnh( cùng một việc : một người làm thì tốt, ba người làm
thì kém, bảy người làm thì hỏng)
36
3. Dư luận xã hội
Dư luận xã hội là một hiện tượng tâm lý xã hội
phản ánh sự thống nhất ý kiến của nhiều người
sau khi đã bàn bạc trao đổi; là hình thức biểu
hiện trạng thái tâm lý chung khi phán xét, đánh
giá và là sự đồng tình hay phản đối của các
nhóm xã hội trước một vấn đề nào đó có liên
quan đến đời sống của họ
37
Một số chức năng của dư luận xã hội
Chức năng giám sát, điều tiết các mối quan hệ xã
hội
Chức năng giáo dục
Chức năng thông tin
Chức năng thẩm tra, kiểm tra đánh giá hiệu quả
Chức năng dự báo
38
Hình thành dư luận xã hội
Xuất hiện sự kiện được mọi người chú ý
Có sự trao đổi giữa người này với người khác
Thống nhất ý kiến quan điểm chung về, hình
thành sự phán xét, đánh giá chung
Thống nhất về quan điểm, nhận thức, hành
động, dư luận hình thành và phát huy tác dụng
39
Những chú ý để dư luận phát huy tác dụng
Thông tin dư luận phải khách quan, trung thực
rõ ràng không được chủ quan định kiến
Lựa chọn thông tin phải tiêu biểu
Kết hợp quá trình phân tích, tổng hợp thông tin
với xác định nguồn thông tin chỉ ra nguyên
nhân và khuynh hướng phát triển thông tin gây
dư luận
Thông tin kịp thời mang tính cập nhật, phổ
biến
40
4. Truyền thống tập thể
Là những giá trị tinh thần, tư tưởng, tình cảm được
chọn lọc đúc kết