Thẩm định dự án đầu tư

Thực tế: Tòa nhà Kinh Đô, 93 Lò Đúc, Phạm Đình Hồ, Hai Bà Trưng. Vay tiền của BIDV. (Trong sách: đổi sang vị trí khác – phố Phan Kế Bính, Liễu Giai) • Chủ đầu tư? Nhà nước hay tư nhân? • Mục đích đầu tư? Sản phẩm của dự án? • Địa điểm dự án? Đẹp hay xấu? • Tòa nhà bao nhiêu tầng? • Tổng mức đầu tư? • Tổng diện tích sàn? 1 sàn? • Suất đầu tư là bao nhiêu? • Tiến độ thực hiện dự án? • Vay bao nhiêu tiền? Nguồn trả nợ? Tài sản bảo đảm? • Mức sinh lời của dự án?

pdf26 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thẩm định dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/12/2012 1 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Chu Khánh Lân MSC in Accounting and Finance HÀ NỘI, 2012 PHÒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TƯ VẤN, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG SĐT: 0934973686 EMAIL: CHUKHANHLAN@YAHOO.COM.VN CHUYÊN GIA TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN CỦA WB, ADB, AFD & CP ITALY 2 DỰ ÁN QUẢNG NGÃI 25000-45000 M3 30 TRIỆU USD DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG BẮC TRÀ MY 33 TRIỆU USD DỰ ÁN VĨNH LONG 25500-35500 M3 3,335 TRIỆU EUR DỰ ÁN DUYÊN HẢI TRÀ VINH 9600 M3 5,590 TRIỆU EUR DỰ ÁN HỒNG NGỰ ĐỒNG THÁP 10000 M3 5,686 TRIỆU EUR DỰ ÁN TIỂU CẦN TRÀ VINH 4800 M3 2,839 TRIỆU EUR DỰ ÁN LONG SƠN AN GIANG 50000 M3 3,069 TRIỆU EUR DỰ ÁN CỒN KHƯƠNG CẦN THƠ 10000 M3 9,190 TRIỆU EUR DỰ ÁN AN HIỆP BẾN TRE 15000 M3 9,955 TRIỆU EUR NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nội dung • Buổi 1: Vấn đề cơ bản về dự án đầu tư • Buổi 2&3&4: Thẩm định dự án nước sạch Phương pháp tiếp cận • Nghe→Quên • Nhìn→Nhớ • Trải nghiệm→Thấu hiểu Thành lập nhóm • Cơ cấu nhóm: 2-3 người/máy tính • Nhiệm vụ: Thảo luận tình huống thực tế, xử lý tình huống excel, đại diện nhóm trình bày • Learning by observation and replication! 3 6/12/2012 2 TÌNH HUỐNG SỐ 1 Công ty A: Công ty CP Nhà nước (Nhà nước giữ 51% vốn) Công ty B: Công ty CP Tư nhân (Tư nhân giữ 100% vốn) Góp 200 tỷ Góp 150 tỷ Dự án tòa nhà C trị giá 350 tỷ do công ty CP C quản lý PHÁP LÝ DỰ ÁN: Dự án Nhà nước hay Tư nhân? Luật đấu thầu: Dự án sử dụng vốn Nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển. 4 TÌNH HUỐNG SỐ 2 DỰ ÁN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (Trang 151 Sách Thẩm định dự án đầu tư) Thực tế: Tòa nhà Kinh Đô, 93 Lò Đúc, Phạm Đình Hồ, Hai Bà Trưng. Vay tiền của BIDV. (Trong sách: đổi sang vị trí khác – phố Phan Kế Bính, Liễu Giai) • Chủ đầu tư? Nhà nước hay tư nhân? • Mục đích đầu tư? Sản phẩm của dự án? • Địa điểm dự án? Đẹp hay xấu? • Tòa nhà bao nhiêu tầng? • Tổng mức đầu tư? • Tổng diện tích sàn? 1 sàn? • Suất đầu tư là bao nhiêu? • Tiến độ thực hiện dự án? • Vay bao nhiêu tiền? Nguồn trả nợ? Tài sản bảo đảm? • Mức sinh lời của dự án? 5 DỰ ÁN ĐẦU TƯ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (Điều 3, Luật Đầu tư 2005) Trả lời 04 câu hỏi: Who??? What??? How??? How much??? Thẩm định dự án đầu tư là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dung kinh tế, kĩ thuật của dự án đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội để ra quyết định tài trợ vốn. 6 6/12/2012 3 LUẬT PHÁP PHỨC TẠP • Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình • Thông tư số 03/2009/TT-BXD về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP • Nghị định số 52/1999 về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng • Nghị định số 112/2009/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình • Thông tư số 04/2010/TT-BXD về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình • Luật Đầu tư 2005 và Nghị định 108/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư • Luật kinh doanh Bất động sản 2007 • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Thông tư 130/2008 Hướng dẫn chi tiết luật thuế TNDN 7 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Điều 5 Nghị định 12/2009. Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư. • Điều 6 Nghị định 12/2009. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) • Điều 13 Nghị định 12/2009. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình 8 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Điều 23 Nghị định 52/1999. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn. 2. Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư. 3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiện nhu cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư (có phân tích, đánh giá cụ thể). 4. Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng. 5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng. 6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi. 7. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế xã hội của dự án. 8. Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có). Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 4, 6, 7 và 8 Điều này. 9 6/12/2012 4 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Điều 5 Nghị định 12/2009. Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư. a. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có; b. Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất; c. Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án GPMB, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, ANQP; d. Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ TMĐT, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả KT-XH của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có. 10 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Điều 24 Nghị định 52/1999. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi 1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư. 2. Lựa chọn hình thức đầu tư. 3. Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất). 4. Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã hội). 5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có). 6. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có). 7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường. 8. Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư). 9. Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động. 10. Phân tích hiệu quả đầu tư. 11. Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư (tuỳ điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng (chậm nhất). 12. Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án. 13. Xác định chủ đầu tư. 14. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Điều này. 11 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Điều 6 & 7 & 8 Nghị định 12/2009. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) & Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình & Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình. Điều 7 Nghị định 12/2009: 1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác. 2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. 3. Các giải pháp thực hiện bao gồm: a) Phương án chung về GPMB, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc; c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án. 4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp PCCC và các yêu cầu về ANQP. 5. TMĐT của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả KT-TC, hiệu quả XH của dự án. 12 6/12/2012 5 CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 2008 2009 2010 2011… I Chuẩn bị đầu tư 1 Lập BCNC TKT 2 Lập BCNCKT II Chuẩn bị xây dựng 1 Thiết kế, thẩm định, phê duyệt TK 2 Giải phóng mặt bằng III Xây dựng 1 San lấp mặt bằng 2 Xây dựng các hạng mục 3 Lắp đặt thiết bị 4 Giám sát thi công IV Nghiệm thu & Vận hành 13 CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Tổng mức đầu tư (chưa có lãi vay) 300 Tỷ lệ vốn vay tối đa 85% Tỷ lệ vốn tự có tối thiểu 15% Vốn vay ngân hàng 240 Vốn tự có tham gia 60 Lãi vay 20% ĐÚNG TIẾN ĐỘ KÉO DÀI THÊM 1 NĂM Năm 1 2 3 1 2 3 4 Chi phí đầu tư 100 100 100 100 80 90 30 Vốn tự có 60 0 0 60 0 0 0 Vốn vay 40 100 100 40 80 90 30 Lãi vay 4 18.80 42.56 4 16.80 37.16 56.59 Vốn vay tích lũy 44 162.80 305.36 44 140.80 267.96 354.55 Tỷ lệ vốn vay 44% 73.07% 83.58% 44% 70.12% 81.71% 85.53% 14 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ • Net Present Value • Internal Rate of Return • Debt service coverage ratio • Payback period • Break even point 15 6/12/2012 6 16 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Net Present Value 17 TÌNH HUỐNG SỐ 3 PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN SAU THUẾ, LỢI NHUẬN THỰC TẾ VÀ DÒNG TIỀN Lớp Thẩm định dự án – năm 2012 • Doanh thu: 30 triệu • Trả lương giáo viên: 7 triệu • Chi phí điện nước: 5 triệu • Chi phí khấu hao: 10 triệu • Thuế TNDN: 25% • Tiền học thu làm hai đợt: 5/2012: 50% & 1/2013: 50% Yêu cầu: • Tính lợi nhuận trước thuế, sau thuế năm 2012? • Tính lợi nhuận thực tế năm 2012? • Tính dòng tiền năm 2012? 18 6/12/2012 7 TÌNH HUỐNG SỐ 3 PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN SAU THUẾ, LỢI NHUẬN THỰC TẾ VÀ DÒNG TIỀN 19 Lợi nhuận sau thuế 6 triệu Chủ đầu tư Lợi nhuận thực tế 16 triệu Chủ đầu tư & Ngân hàng Dòng tiền 1 triệu Ngân hàng Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN Lợi nhuận thực tế Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao Dòng tiền Dòng tiền vào – Dòng tiền ra -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 12 % 14 % 16 % 18 % 20 % 22 % 24 % 26 % 28 % 30 % 32 % 34 % 36 % 38 % 40 % 42 % 44 % 46 % 48 % 50 % 52 % 54 % 56 % 58 % 60 % 62 % 64 % 66 % NPV 20 TÌNH HUỐNG SỐ 4 TÍNH NET PRESENT VALUE Công ty dược phẩm Galaxy Chi phí cố định • Chi phí đầu tư cửa hàng: 2 tỷ • Mua trang thiết bị: 0,5 tỷ Chi phí biến đổi • Chi phí tiền điện, nước và chi phí khác: 5% doanh thu • Chi phí lương nhân viên: 10% doanh thu • Chi phí nhập thuốc: 60% doanh thu • Thuế TNDN: 25% Doanh thu: 5 tỷ/năm Yêu cầu: Tính dòng tiền năm thứ 1 và thứ 10. Hãy tính NPV & IRR của dự án? Biết rằng: TSCĐ khấu hao theo phương pháp đường thẳng TSCĐ được khấu hao hết Thời gian vận hành của dự án là 10 năm Giá trị thu hồi của của hàng và thiết bị là 0,4 tỷ cuối năm 10 Suất chiết khấu 15% 21 6/12/2012 8 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nguyên tắc lựa chọn dự án • Thực hiện các dự án có NPV > 0 • Thực hiện dự án có NPV lớn hơn • Thực hiện các dự án có IRR lớn hơn suất chiết khấu • Thực hiện dự án có IRR lớn hơn Trường hợp so sánh 2 dự án Tổng mức đầu tư CF0 CF1 NPV (r=10%) IRR Dự án 1 $-1 $1,5 $0,3636 50% Dự án 2 $-10 $12 $0,9091 20% 22 TÌNH HUỐNG SỐ 5 TÍNH NET PRESENT VALUE Chọn phương án chính xác nhất? NPV = 0 thì dự án a. Lỗ b. Lãi c. Hòa vốn d. a, b, c đều sai 23 24 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH • Hồ sơ dự án • Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư • Phương diện kỹ thuật • Phương diện thị trường • Phương diện tổng mức đầu tư • Phương diện hiệu quả tài chính • Phương diện hiệu quả KTXH • Rủi ro & biện pháp giảm thiểu 6/12/2012 9 25 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – CƠ SỞ CỦA CHƯƠNG TRÌNH • Phần A: Khoản tín dụng trị giá 30 triệu Euro để tài trợ cho các dự án (xây dựng, cải tạo, nghiên cứu, v.v..) cho các đô thị nhỏ (đặc biệt là đô thị loại 5 với dân số từ 4.000 đến 5.000 người) tại 6 tỉnh trong Đồng Bằng Sông Cửu Long. • Phần B: Một khoản viện trợ trị giá 2 triệu Euro để thực hiện hỗ trợ kĩ thuật cho Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam về việc quản lý chương trình tín dụng và cho các công ty cấp nước trong việc chuẩn bị dự án cũng như tăng cường năng lực quản lý và kĩ thuật. 26 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH • Hồ sơ dự án • Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư • Phương diện kỹ thuật • Phương diện thị trường • Phương diện tổng mức đầu tư • Phương diện hiệu quả tài chính • Phương diện hiệu quả KTXH • Rủi ro & biện pháp giảm thiểu 27 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – CƠ SỞ CỦA CHƯƠNG TRÌNH • Phần A: Khoản tín dụng trị giá 30 triệu Euro để tài trợ cho các dự án (xây dựng, cải tạo, nghiên cứu, v.v..) cho các đô thị nhỏ (đặc biệt là đô thị loại 5 với dân số từ 4.000 đến 5.000 người) tại 6 tỉnh trong Đồng Bằng Sông Cửu Long. • Phần B: Một khoản viện trợ trị giá 2 triệu Euro để thực hiện hỗ trợ kĩ thuật cho Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam về việc quản lý chương trình tín dụng và cho các công ty cấp nước trong việc chuẩn bị dự án cũng như tăng cường năng lực quản lý và kĩ thuật. 6/12/2012 10 28 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – CƠ SỞ CỦA CHƯƠNG TRÌNH • Loại dự án: các dự án nghiên cứu, xây dựng và mua sắm thiết bị để xây dựng mới, phục hồi, cải tạo hoặc mở rộng các hệ thống cấp nước tại các đô thị; các dự án góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty cấp nước cấp tỉnh là đối tượng của chương trình • Quy mô của dự án: Tổng mức đầu tư cho mỗi dự án phải nằm trong khoảng từ 0,5 triệu Euro đến 7 triệu Euro. • Cơ cấu nguồn vốn: Vốn vay: bằng 80% số vốn đầu tư TSCĐ đối với dự án cho đô thị loại V và 70% số vốn đầu tư TSCĐ đối với dự án cho đô thị loại IV trở lên; Vốn chủ: tối thiểu phải bằng 15% số vốn đầu tư TSCĐ của dự án; • Hạn nộp Đơn xin vay vốn: Đơn xin vay vốn phải được công ty cấp nước cấp tỉnh đệ trình lên VDB đến ngày 31 tháng 12 năm 2011. 29 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – CƠ SỞ CỦA CHƯƠNG TRÌNH • Đồng tiền sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) • Mức lãi suất: o 5%/năm đối với dự án tại đô thị từ loại IV trở lên. o 0,3%/năm đối với dự án tại đô thị loại V • Thời hạn cho vay: tối đa là 25 năm, trong đó có tối đa 8 năm ân hạn tính từ ngày giải ngân đầu tiên của từng dự án đối với dự án tại đô thị loại IV trở lên; tối đa là 15 năm, trong đó tối đa 5 năm ân hạn tính từ ngày giải ngân đầu tiên của từng dự án đối với dự án tại đô thị loại V. • Phương pháp lập CIPR (Báo cáo dự án đầu tư xây dựng): tham khảo Quyết định 48/2008-TTg ngày 03/4/2008 Hướng dẫn chung lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn ODA của các nhà tài trợ: ADB, AFD, JBIC, KfW, WB. 30 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ VĨNH LONG – TỈNH VĨNH LONG • Chủ đầu tư? Nhà nước hay tư nhân? • Mục tiêu dự án? Sản phẩm? • Nguyên liệu đầu vào? Nước ngầm hay nước mặt? • Quy mô dự án? • Tổng mức đầu tư? • Cơ cấu nguồn vốn? • Tiến độ thực hiện dự án? • Mức sinh lời? 6/12/2012 11 31 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH • Hồ sơ dự án • Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư • Phương diện kỹ thuật • Phương diện thị trường • Phương diện tổng mức đầu tư • Phương diện hiệu quả tài chính • Phương diện hiệu quả KTXH • Rủi ro & biện pháp giảm thiểu 32 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TÒA NHÀ – VẤN ĐỀ PHÁP LÝ Công ty ABC có chức năng nhập khẩu hóa chất đề nghị vay VCB thanh toán L/C nhập silincon từ Đức trên cơ sở đơn đặt hàng của Đại học Bách khoa Hà Nội và TT Thẩm Mỹ tại TP HCM; Mức sinh lời của phương án là 32%/năm; Thời gian hoàn vốn là 2 tháng; Công ty ABC đề nghị dùng chính lô hàng làm tài sản bảo đảm; Tổng giá trị phưong án 8 tỷ và đề nghị vay 4 tỷ đồng; Yêu cầu: Anh/chị sẽ đồng ý hay từ chối đề nghị vay trên? LUẬT PHÁP PHỨC TẠP • Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình • Thông tư số 03/2009/TT-BXD về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP • Nghị định số 52/1999 về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng • Nghị định số 112/2009/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình • Thông tư số 04/2010/TT-BXD về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình • Luật Đầu tư 2005 và Nghị định 108/2006 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư • Luật Xây dựng 2003 và Nghị định 85/2009/NĐ-CP về Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng • Luật Thuế tài nguyên 2009 • Luật Bảo vệ môi trường 2005, Nghị định 80/2006/NĐ-CP và Nghị định 21/2008/NĐ-CP về Việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường • Thông tư 05/2008/TT-BTNMT về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường • Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Thông tư 130/2008 về Hướng dẫn chi tiết luật thuế TNDN • Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN về Hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư 33 6/12/2012 12 34 NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ NHỮNG NỘI DUNG CẦN KẾT LUẬN VỀ PHÁP LÝ DỰ ÁN • TƯ CÁCH PHÁP LÝ CHỦ ĐẦU TƯ • TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA HỒ SƠ DỰ ÁN o Liệt kê các hồ sơ sự án đã nộp o Liệt kê danh mục các hồ sơ còn thiếu  Hồ sơ cần bổ sung ngay trước khi ký hợp đồng tín dụng  Hồ sơ có thể bổ sung khi giải ngân • CÁC LỖI, SAI SÓT CỦA HỒ SƠ ĐÃ NỘP 35 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ • Xem xét mục tiêu của Dự án có phù hợp với các đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, các ngành, các cấp, địa phương; • Đánh giá về sự phù hợp của Dự án đối với các quy hoạch đã được duyệt: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch cấp nước, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội...; • Đánh giá tình hình tiêu thụ nước sạch và tình hình cung ứng sản phẩm nước sạch trên địa bàn mà Dự án dự kiến sẽ xâm nhập; • Dự báo nhu cầu sử dụng nước sạch trong tương lai và khả năng cung ứng trên địa bàn; • Xem xét Dự án có thực sự cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, có mang lại lợi ích cho Chủ đầu tư, cho nền kinh tế xã hội hay không. 36 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – KỸ THUẬT • Đánh giá về địa điểm nhà máy (trạm) xử lý nước; • Đánh giá kế hoạch xây dựng nhà máy; • Tính đầy đủ & đồng bộ của các hạng mục công trình phụ trợ; • Tính đầy đủ & đồng bộ của các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ; • Đánh giá về mạng lưới tuyến ống; • Đánh giá về quy mô, công suất thiết kế; • Đánh giá chất lượng và trữ lượng của nguồn nước đầu vào; • Đánh giá về cơ sở pháp lý của việc khai thác nước đầu vào; • Đánh giá về dây chuyền công nghệ; • Đánh giá việc lựa chọn thiết bị; • Đánh giá về nguồn nhân lực tham gia vận hành dự án. 6/12/2012 13 37 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NƯỚC SẠCH – KỸ THUẬT