¾Lượng du khách năm 2000 bằng khoảng 50% so vớinăm 2008
¾Vớichỉ4,2 triệulượt khách năm 2008, ViệtNam vẫncònlàmộtthịtrường trẻso với Thái Lan 14 triệu
lượt và Malaysia 22 triệulượt khách .
¾Tp.HCM cũng chỉcó 2,6 triệulượt khách du lịch so với Bangkok là 10 triệulượt và Singapore là 10 triệu
lượt khách.
22 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường khách sạn TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diễn giả:
Mauro Gasparotti
Trưởng Bộ Phận Dịch Vụ Khách Sạn
Công ty TNHH CB Richard Ellis (Vietnam)
Thị trường khách sạn TP Hồ Chí Minh
Quá khứ, hiện tại và tương lai
Khách sạn Park Hyatt Saigon, 3/2010
CB Richard Ellis | Page 2
Tổng quan 2010 Thị trường trẻ và đang phát triển
¾Lượng du khách đến Việt Nam tăng trung bình khoảng 10% mỗi năm trong vài năm qua.
¾Lượng du khách đến Tp. HCM tăng trung bình khoảng 12% mỗi năm trong vài năm qua
¾Lượng du khách năm 2000 bằng khoảng 50% so với năm 2008
¾Với chỉ 4,2 triệu lượt khách năm 2008, Việt Nam vẫn còn là một thị trường trẻ so với Thái Lan 14 triệu
lượt và Malaysia 22 triệu lượt khách .
¾Tp.HCM cũng chỉ có 2,6 triệu lượt khách du lịch so với Bangkok là 10 triệu lượt và Singapore là 10 triệu
lượt khách.
Lượng du khách đến Việt Nam
0
1
2
3
4
5
2 0
0 0
2 0
0 1
2 0
0 2
2 0
0 3
2 0
0 4
2 0
0 5
2 0
0 6
2 0
0 7
2 0
0 8
2 0
0 9
T
r
i
ệ
u
l
ư
ợ
t
Nguồn: GOS
Nguồn GOS
Tourist Arrival to HCMC
0
1
2
3
4
2 0
0 5
2 0
0 6
2 0
0 7
2 0
0 8
2 0
0 9
M
i
l
l
i
o
n
s
Lượng du khách đến Tp.
T
r
i
ệ
u
l
ư
ợ
t
CB Richard Ellis | Page 3
¾…. …Lý do của việc lưu trú là gì ?
¾Khoảng 65% lượng khách của khách sạn
4-5 sao đến vì công việc và lượng khách này
đang gia tăng trong những năm qua.
Tổng quan 2010 Thị trường trong nước – Khách du lịch quốc tế
¾……Đâu là thị trường thật sự?
¾“Ngành du lịch mong đợi sẽ chào đón 4,2 triệu
du khách quốc tế và 28 triệu khách nội địa
trong năm nay” Báo Saigon Times
¾Du khách trong nước chiếm khoảng hơn
85% tổng lượt khách du lịch.
¾Năm 2009, mặc dù khủng hoảng kinh tế, tuy
nhiên lượng khách nội địa tăng ở hầu hết các
vùng trong cả nước, góp phần tăng công suất sử
dụng phòng trên các loại hình khách sạn.
Tương lai sẽ như thế nào ?….Du khách thương nhân Việt Nam
Source CBREvietnam
Nguồn: CBREvietnam
Lượng du khách dự đoán 2010 (Việt Nam)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Total Travelers
T
r
i
ệ
u
l
ư
ợ
t
Local Travelers International Travelers
Tổng lượt khách du lịch
Du khách nội địa Du khách quốc tế
Selected 4-5 star hotels- Purpouse of stay
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Business/ MICE Leisure Others
Mục đích lưu trú tại các khách sạn 4-5 sao
Kinh doanh/MICE Giải trí Mục đích khác
Nguồn: CBREvietnam
CB Richard Ellis | Page 4
¾Tp.HCM chỉ có 52 khách sạn xếp hạng 3 đến 5 sao cung cấp khoảng
8.000 phòng
Nguồn cung bị thiếu hụt chăng?
Tổng quan 2010 Nguồn cung khách sạn
Nguồn: CBREvietnam
Room Supply by Grade
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
3-Star 4-Star 5-Star 5-Star Luxury
No of rooms
3 sao 4 sao 5 sao 5 sao hạng sang
Số lượng phòng theo loại khách sạn
>300(ước tính)
6,3 Triệu
10 Triệu
248
1,5 triệu
2 triệu
52
6 triệu
2,6 triệu
Tổng số khách sạn 3-4-5 sao
Dân số
Khách quốc tế (khoảng 08/09).
BANGKOKMILANTP.HCMThị trường khách sạn
CB Richard Ellis | Page 5
Tổng quan 2010 Vị trí các khách sạn
Các khách sạn tọa lạc ở đâu? ở 3 cụm chủ yếu.
Tương lai ra sao? …. Thay đổi vị trí, thay đổi vị trí, thay đổi vị trí.
CB Richard Ellis | Page 6
… Tại sao không tại trung tâm thành phố (CBD) ?
¾Quỹ đất hạn chế cho sự phát triển khách sạn 4-5 sao ở khu vực
trung tâm thương mại thành phố (CBD)
¾Giá đất ở trung tâm quận 1 ($15,000- $25,000/m2)
¾Một số trường hợp, giá trị trên công trình hoàn thành thấp hơn
giá trị đất cộng với chi phí xây dựng.
Các trở ngại khác:
¾Thời hạn giải quyết bồi thường không rõ ràng cụ thể
¾Giấy phép kinh doanh khách sạn/Cách xếp hạng sao khách sạn
¾Kết quả hoạt động bất ổn (sự phức tạp trong dự báo ROI)
¾Rủi ro về lạm phát/Rủi ro về tiền tệ.
Quá khứ và hiện tại Rào cản của việc gia nhập thị trường ở trung tâm TP.HCM
Green Filed Investment Completed Building Value
Construction costs
Land Cost
Giả định đầu tư
Chi phí xây
dựng
Giá đất
Chi phí đầu tư dự kiến Giá trị công trình hoàn thành
CB Richard Ellis | Page 7
¾…Ai sở hữu khách sạn?
¾Ở Tp.HCM phần lớn chủ sở hữu là các công ty quốc doanh (Saigon Tourist-Hanoi Tourist …)
¾Và các hộ kinh doanh khách sạn đóng vai trò quan trọng trong thị trường khách sạn 2-3 sao
¾Hơn 50% thị trường khách sạn 4 sao và 30% thị trường khách sạn 5 sao thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà
nước nắm giữ một phần cổ phần.
¾Gần 30% khách sạn 3 sao thuộc sở hữu tư nhân (Sử dụng đất-Xây khách sạn-Kinh doanh khách sạn)
¾Hệ thống khách sạn Việt Nam đang mở rộng nhanh chóng: A&EM (Gia đình), Liberty Group (Một
phần vốn góp của nhà nước) và Dragon Hotels (Gia đình) ….
Tổng quan 2010 Quyền sở hữu khách sạn
Nguồn: CBREvietnam
Hotel Ownership in HCMC
0%
20%
40%
60%
80%
100%
5 Star 4-Star 3-Star
State Owned Entps Joint Venture Family
Chủ sở hữu các khách sạn tại Tp.HCM
5 sao 4 sao 3 sao
Quốc doanh Liên doanh Tư nhân
CB Richard Ellis | Page 8
¾…Ai quản lý khách sạn?
¾Các công ty quản lý quốc tế đang mở rộng ở Việt Nam.
Quá khứ và hiện tại Quản lý khách sạn
¾Năm 2000, Tp.HCM chỉ có 3 tập đoàn khách sạn quốc tế, hiện tại có 10 thương hiệu khách sạn quốc tế
đang hoạt động ở Tp.HCM.
¾Cũng có một số công ty trong nước cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn (Celadon và SS Hotel)
2000 2010
Accor Accor
Sheraton Sheraton
Marriot Marriot
Hyatt
IHG
SwissBelhotel
Pan Pacific
Nortfolk
Movenpick
CB Richard Ellis | Page 9
50
70
90
110
130
150
170
190
210
230
Jun-07 Dec-07 Jun-08 Dec-08 Jun-09 Dec-09
Average Daily Rate (MAT)
Singapore Thailand Indonesia
Philippines Vietnam Kuala Lumpur
United States - Dollar
Source: STR Global/CBRE Hotels
¾Năm 2009 giá thuê phòng bình quân (ADR) cao thứ hai trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
¾Giá thuê phòng bình quân ở Tp.HCM khoảng $130, chỉ thấp hơn ở Rome 15% ($150) và thấp hơn ở
London 30% ($180).
Quá khứ và hiện tại Thị trường đang chuyển biến (Hoạt động khách sạn 4-5 sao )
¾Khủng hoảng … ? … Khủng hoảng vấn đề gì ?
CB Richard Ellis | Page 10
¾Năm 2009 doanh thu trên phòng (RevPar) cao thứ hai ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương
(nhưng gần với các thị trường khác do giảm công suất sử dụng phòng)
Quá khứ và hiện tại Thị trường đang chuyển biến (Hoạt động khách sạn 4-5 Sao)
CB Richard Ellis | Page 11
¾Số lượng giao dịch mua bán cao nhất là vào năm 2007 và kế đến là năm 2009.
¾Giá trị trên mỗi phòng cao nhất là vào cuối năm 2007 với 2 giao dịch chính ở Hà Nội.
Quá khứ và hiện tại Thị trường đang chuyển biến (Các giao dịch khách sạn 4-5 sao ở Việt Nam)
Các giao dịch khách sạn (cao cấp đến hạng sang)
$0
$100,000
$200,000
$300,000
$400,000
2005 2006 2007 2008 2009 2010(Q1)
0
2
4
6
8
10
Number of Transactions Average Value Per RoomSố lượng giao dịch Giá trị trung bình trên mỗi phòng
CB Richard Ellis | Page 12
¾Công suất sử dụng phòng tăng mạnh trở lại trong Q1/2010 một phần là do giá thuê phòng của loại
khá giảm xuống.
¾Trong tháng 3 một vài khách sạn có công suất sử dụng phòng cao hơn 85%
TP.HCM Quá khứ và hiện tại Công suất sử dụng phòng 2009 – 2010
Source CBRE research
Năng suất phòng tại Tp.HCM Q1/2009 - Q1/2010
30.0%
50.0%
70.0%
90.0%
Jan Feb March
2009 Luxury 2010 Luxury
2009 Upper-Upscale 2010 Upper-Upscale
2009 Mid-Upper Scale 2010 Mid-Upper Scale
Sang trọng
Cao cấp
Trung bình khá
Sang t ọng
Cao cấp
Trung bình khá
Công suất sử dụng phòng tại Tp.Hồ Chí Minh Q1/2009 – Q1/2 10
CB Richard Ellis | Page 13
¾Biểu đồ thể hiện giá thuê phòng giảm mạnh, đặc biệt đối với phân khúc sang trọng..
¾Tp.HCM vẫn có giá thuê phòng bình quân (ADR) cao hơn hẳn so với những thành phố khác trong.
¾Giá phòng giảm có ảnh hưởng tích cực đến công suất sử dụng phòng.
TP.HCM Quá khứ và hiện tại Giá thuê phòng bình quân (ADR) 2009 – 2010
Source CBRE research
Giá thuê phòng bình quân tại TP.HCM 2009-Q1/2010
$ 0
$ 1
0 0
$ 2
0 0
$ 3
0 0
J
a
n
.
2
0
0
9
F
e
b
M
a
r
A
p
r
M
a
y
J
u
n
J
u
l
A
u
g
S
e
p
O
c
t
N
o
v
D
e
c
J
a
n
.
2
0
1
0
F
e
b
M
a
r
c
h
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Luxury Upper-Upscale
Upscale Average market occupancy
Sang trọng
Khá
Cao cấp
Công suất phòng trung bì h
CB Richard Ellis | Page 14
150Q.2Six sensesSIX SENSES LATITUDE
185Q.1Tự quản lýMAJESTIC EXTENSION
1.000Q.7Tự quản lýSAIGON CONVENTION AND EXHIBITION
2013
(1.000 phòng)
170Q.7AccorIBIS SAIGON SOUTH
338Q.1AccorIBIS BEN THANH PALACE
350Q.1AccorNOVOTEL SAIGON CENTRE
2012
(1.193 phòng)
320Q.1Starwood LE MERIDIEN SAIGON
230Q.1Tự quản lýTIMES SQUARE
335Q.1NikkoNIKKO SAIGON
170Q.1Tự quản lýGRAND EXTENSION
120Q.3Tự quản lýNEW PACIFIC
2011
(1.175 phòng)
209Q.Phú NhuậnTự quản lýSAIGON GIVRAL
120Q.1Tự quản lýGOLDEN TOWER (Hoàn thành)
144Q.1Tự quản lýLIBERTY 6 (Hoàn thành)
2010
(473 phòng)
Số lượng
phòngVị tríNhà quản lýDự ánNăm hoàn thành
Chỉ có khoảng 3.840 phòng khách sạn sẽ đi vào hoạt động trên thị trường khách sạn 4-5 sao, cho thấy gần
10.3% tăng trưởng hàng năm. Số lượng này vẫn còn rất thấp so với các phân khúc bất động sản khác (văn
phòng và căn hộ) hoặc so với các nước khác (Milan chứng kiến sự tăng trưởng 35% trong 5 năm qua).
Hiện tại và tương lai Nguồn cung mới
Source CBREvietnam
CB Richard Ellis | Page 15
Hiện tại và tương lai Thị trường sẽ phát triển đến đâu?
¾Loại hình bất động sản mới đang được xây dựng hoặc vừa mới
hoàn thành
¾Khách sạn dạng Boutique Hotels (Góc Thái Văn Lung và Hai Bà Trưng )
¾Khách sạn quốc tế ở các cụm công nghiệp (SwissBelHotel hoặc Marriot ở
Đồng Nai)
¾Các Trung Tâm Hội Nghị (Q.7)
¾Và các thương hiệu quốc tế đang vào Tp.HCM
Nguồn: CBREvietnam
A n n u n ce d P la n n e d
Ib is H o lid a y In n
N o vo te l W h yndam
M a rr io t G o ld e n Tu lip
Le M e rid ie n Pa n Pa c if ic
N ik ko A lila
A b so lu te
B e s t W e s te rn
Đã công bố Dự kiến
CB Richard Ellis | Page 16
Các nhà đầu tư có thích nghi với sự thay đổi của thị trường hay không?
Một vài trường hợp thì có…. Những trường hợp khác thì không ….
Họ có cần phải thay đổi thành “Tiêu chuẩn quốc tế” hay không?
¾Một vài trường hợp thì có…. Những trường hợp khác thì không ….
Ở một số vùng, 90% vẫn là thị trường Việt Nam (Pleiku-Đà Lạt)
Trong một số phân khúc, 90% là thị trường quốc tế (khách sạn 4-5 sao ở khu vực thành phố )
Hiện tại và tương lai Chủ đầu tư và khách hàng cũng có sự chuyển biến
¾ Những thay đổi trên thị trường
¾Quá khứ ¾Tương lai
¾Khách hàng Việt Nam tìm kiếm “giá trị” ¾Khách quốc tế tìm kiếm “giá trị”
¾Chuyển từ 5 sao sang 4-3-2 sao
¾Nhu cầu của khách quốc tế ngày càng cao ¾Nhu cầu khách Việt Nam ngày càng cao
¾Chuyển từ 2-3 sao đến 4-5 sao
CB Richard Ellis | Page 17
Sự tiến triển nhanh chóng này dẫn đến sự mơ hồ về phân khúc/khách hàng/phân loại
Giá 4 sao cao hơn 5 sao (trong một số trường hợp)
Giá 3 sao cao hơn 4 sao (trong một số trường hợp)
3 sao cung cấp nhiều tiện ích hơn 4 sao (trong một số trường hợp)
Điều gì sẽ xảy ra?
¾Thay đổi thương hiệu
¾Thay đổi phân khúc
¾Giá phòng vẫn chưa được xác định
¾Các dịch vụ và tiện ích được phát triển như một giá trị gia tăng
Hiện tại và tương lai Đổi thương hiệu – Đổi phân khúc
… Điều gì làm nên một khách sạn “5 sao” tại Việt Nam .. ? …Dịch vụ… ?... Đá hoa cương Ý ở
tiền sảnh ?
CB Richard Ellis | Page 18
Những hệ thống đặt phòng mới:
¾Agoda.vn (tại Việt Nam !!) - Hotel.com- Wotif.com-
¾Các trang web của khách sạn (2,3,4 sao)
Những hệ thống tiếp thị kiểu mới (Thư điện tử)- Báo chí
¾Thư quảng cáo từ Sofitel Saigon.
¾Saigon times-Time Out …. Báo chí địa phương …
¾Khu nghỉ dưỡng Furama trên kênh Star World …
Những hãng hàng không mới
¾Đầu tư của Air Asia vào VietJet
¾Charter Jets (Trung Quốc, Nga, Singapore và Đài Loan)
Chia sẻ thông tin mới về Việt Nam
¾Tư vấn du lịch, diễn đàn du lịch…
Khách hàng chuyển biến nhiều sự lựa chọn hơn-nhiều thông tin hơn nhu cầu nhiều hơn
Tương lai Thị trường thay đổi
CB Richard Ellis | Page 19
Khách sạn hiện hữu
Nâng cao dịch vụ ẩm thực(F&B)
• Điểm tâm từ “ Chỉ có Phở ” đến “Phở và Lavazza ”
Nâng cao khu vực ẩm thực
• Liberty Group với Highland coffee ở Phạm Ngũ Lão.
Nâng cao cơ sở vật chất
• Từ “Phòng massage” đến trung tâm trị liệu thẩm mỹ
• Từ kênh VTV1 đến kênh Bloomberg
• Từ dịch vụ chung đến dịch vụ dành riêng (Thực đơn kiểu Nga hay kiểu Hàn)
Đang xây dựng
Nâng cao hiệu quả thiết kế
Nâng cao quản lý (công việc của bạn là xây dựng hay quản lý???)
Chiến lược tiếp thị mới (các công việc phải thực hiện trước khi khai trương)
Hoạch định, hoạch định, hoạch dịnh … trước khi hành động …
• Ai là khách hàng của bạn ?
• Ai sẽ là công ty quản lý của bạn?
• Mục tiêu mà bạn hướng đến là gì?
• Chiến lược hiện tại của bạn là gì ?
Tương lai Thị trường sẽ diễn biến như thế nào?
CB Richard Ellis | Page 20
GIỮ VỮNG THẾ CẠNH TRANH – TẠO SỰ KHÁC BIỆT
¾Thiết kế độc đáo
¾Cải thiện sự quản lý
¾Xây dựng thương hiệu
¾Cung cấp thêm các tiện ích
¾Tiếp thị sáng tạo
¾Cung cấp thêm dịch vụ
¾Xác định phân khúc thị trường
¾….Hoạch định trước khi hành động …
Tương lai
CB Richard Ellis | Page 21
CBRE Vietnam – Dịch vụ khách sạn
•Dịch vụ tư vấn và thẩm định giá
•Nghiên cứu thị trường
•Nghiên cứu tính khả thi
•Đầu tư
•Tìm kiếm nhà điều hành
•Tư vấn quản lý
•Quản lý dự án
CB Richard Ellis | Page 22
Thông tin liên lạc
Mauro Gasparotti Phạm Thanh Dương
Trưởng Bộ Phận Dịch Vụ Khách Sạn Dịch Vụ Tư Vấn và Thẩm Định Giá
Di động: 84 903 028 722 84 983 426 175
Email: Mauro.gasparotti@cbre.com duong.pham@cbre.com
©2009 CB Richard Ellis (Vietnam) Co., Ltd.