Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ nhập khẩu, sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu.
TGTGT được được gọi tắt VAT (Value Added Tax), theo tiếng Pháp là TVA (Taxe Sur La Valeur Ajouteé).
70 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*THUE GTGT*THUẾ GTGTCHƯƠNG IITHUE GTGT**NỘI DUNG I- KHÁI NIỆMII- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ III- ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGTIV- CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ. V- KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ *THUE GTGT*I. KHÁI NIỆM Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ nhập khẩu, sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu.TGTGT được được gọi tắt VAT (Value Added Tax), theo tiếng Pháp là TVA (Taxe Sur La Valeur Ajouteé). *THUE GTGT* MỘT VÀI NÉT VỀ THUẾ GTGT- Quá trình hình thành và phát triển Thuế GTGT hay còn được viết tắt là VAT (Value Added Tax) bắt nguồn từ thuế doanh thu. Người đầu tiên khai sinh ra thuế GTGT là một người Đức tên Sarlfried Von Siemens. Vào năm 1954, Pháp là nước đầu tiên áp dụng thuế GTGT (TVA) Lúc đầu chỉ áp dụng đối với sản phẩm công nghiệp với mức thuế suất thấp nhất là 20% và chỉ cho thu đối với khâu nguyên liệu. *THUE GTGT*Quá trình thống nhất Châu Aâu & những năm 1960 đã tạo điều kiện thuận lợi để thuế GTGT triển khai nhanh chóng đến các nước Châu Aâu (EEC), được áp dụng rộng rãi trên thế giới. Đến nay TGTGT được áp dụng rộng rãi trên thế giới (gần 130 nước áp dụng). *THUE GTGT* ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH ƯU VIỆT CỦA TGTGT SO VỚI THUẾ DTGIỐNG : +LÀ THUẾ ĐÁNH VÀO HÀNG HOÁ, +THU VÀO MỖI KHÂU LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ;+ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH DỰA TRÊN GIÁ HÀNG HOÁKHÁC: THUẾ GTGT ĐÁNH TRÊN GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA HÀNG HOÁ, TRONG KHI TDT ĐÁNH TRÊN TOÀN BỘ GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HOÁ. TGTGT CÓ NHIỀU PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ HƠN TDT*THUE GTGT*ƯU ĐIỂM CỦA TGTGT/ TDTKHẮC PHỤC NHƯỢC ĐIỂM THU TRÙNG VÀ THUẾ CHỒNG THUẾ CỦA TDT;RẤT HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ THUẾ : + TÍNH TỰ QUẢN GIỮA CÁC DN CAO. + KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO SỐ LẦN LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ; + HẠN CHẾ TRỐN THUẾ HAY TRÁNH THUẾ Ở CÁC KHÂU LUÂN CHUYỂN + THÚC ĐẨY TĂNG CƯỜNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ.KHUYẾN KHÍCH MẠNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU KICH THÍCH kt PHÁT TRIỂN.TĂNG THU CHO NSNN.*THUE GTGT* TGTGT TẠI VIỆT NAMTGTGT dưới tên gọi là Thuế trị giá gia tăng, được CQ Sàigịn nghiên cứu vá ban hành được hình thức Luật vào năm 1973. Tuy nhiên việc áp dụng vào thực tế bị khĩ khăn. (do tình hình chiến sự và bị phản đối) Trong quá trình nghiên cứu cải cách hệ thống thuế VN, Thuế GTGT đã được nghiên cứu, áp dụng theo chế độ thí điểm từ năm 1993 cho một số các doanh nghiệp. Luật thuế giá trị gia tăng được Quốc Hội CHXHCNVN khoá IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10-5 -1997, công bố ngày 22-5-1997 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1-1-1999. Việc ban hành Luật thuế GTGT để thay thế cho chính sách thuế doanh thu nhằm vào các mục tiêu sau:1- Đẩy mạnh XK, thúc đẩy SX phát triển, mở rộng lưu thông HH.2- Bảo đảm số thu quan trọng và tương đối ổn định cho NSNN, hạn chế được việc thất thu thuế.3- Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc thực hiện mua bán hàng hoá có hoá đơn, chứng từ.4- Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta phù hợp với phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc tế .*THUE GTGT* VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH QUAN TRỌNGLuật số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật TGTGTLuật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn về Thuế giá trị tăng.Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 123Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, NĐ 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP*THUE GTGT*Đặc điểm của TGTGT VN+ Đối tượng DN bao quát hết (DN & hộ KD nhỏ lẻ) + Đối tượng chịu thuế : 26 nhóm hh,dv không TGTGT; + Áp dụng song song 2 phương pháp tính thuế : KT & TT + Tương ứng hoá đơn nhiều loại và việc KT có phân biệt theo quy định vể HĐCT.*THUE GTGT* NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT HIỆN HÀNH (NĐ 121 & TT 06)*THUE GTGT*Luật gồm 4 chương, 22 điều.Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1-5: Phạm vi điều chỉnh, ĐTCT & không chịu TGTGT, người nộp thuế, các trường hợp không phải kê khai, tính nộp TGTGTChương II: CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Mục 1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Điều 6- 11 Căn cứ tính thuế, GTT và TS (0%, 5% & 10% ) & thời điểm xác định TGTGT Mục 2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Điều 12,13 Phương pháp khấu trừ & Phương pháp tính trực tiếp trên GTGTChương III: KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ Mục 1. KHẤU TRỪ THUẾ (Điều 14- 17 Nguyên tắc ,Điều kiện khấu trừ chung, điều kiện khấu trừ, hoàn thuế/ HH, dịch vụ XK & được coi như xuất khẩu) Mục 2. HOÀN THUẾ (Điều 18- 20 Đối tượng và trường hợp , Điều kiện và thủ tục & Nơi được hoàn thuế GTGT)Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN , 2 điều 21& 22 Hiệu lực thi hành, Tổ chức thu thuế GTGT*THUE GTGT*III- ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT A)ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT:Là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại VN; (Bao gồm cả hàng hoá,dịch vụ mua của tổ chức nước ngoài, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định.*THUE GTGT* Đối tượng không chịu thuế (26 nhóm HH, DVquy định trong luật)1- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, trực tiếp đánh bắt bán ra.2- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng 3- Sản phẩm muối 4- Hàng hoá nhập khẩu (trong DM quy định)*THUE GTGT*5- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP6- Chuyển quyền sử dụng đất.7- Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư 8- Bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm học sinh và các dịch vụ bảo hiểm con người 9-Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y . 10-Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập 11-Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. *THUE GTGT*12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.13. Dạy học, dạy nghề theo quy định 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, (kể cả dưới dạng băng,đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền).16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (noi thi)*THUE GTGT*17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp theo quy định .*THUE GTGT*20. HH chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; hàng tạm NK, tái XK; hàng tạm XK, tái NK; nguyên liệu NK để sản xuất, gia công HH XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; HH,DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật. *THUE GTGT*22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.26. Các hàng hóa, dịch vụ theo quy định (Hàng hoá bán miễn thuế , Hàng dự trữ quốc gia, Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước, Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện ) *THUE GTGT*Sơ đồ của HH,DV chịu và không chịu TGTGT TGTGT ĐẦU RA TGTGT ĐVÀO HH,DV SX,LT,NKHH CÒN LẠI29 NH KHÔNG TGTGTXKTT NÔI ĐỊATT NỘI ĐIACHỊU TGTGT 5% 10%TGTGTTGTGT 0%KHẤU TRỪ TGTGT ĐẦU VÀOTGTGT ĐVÀO*THUE GTGT* II- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ là Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hố, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)*THUE GTGT* ĐỐI TƯỢNG NỘP TGTGT/ PP nộp 4 nhĩm:]Mã 1 : PP KT (HĐ GTGT) Cơng thức : TGTGT phải thanh tốn = TGTGT ra – TGTGT vàoMã 2 – 4: PP tính TT trên GTGT (HĐBH) Cơng thức : TGTGT phải nộp = GTGT của HH,DV bán X TS tgtgt*THUE GTGT*Cơ chế hoạt động của ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ GTGT (theo PP khấu trừ)*THUE GTGT*IV- CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ. 1- Giá tính thuế 2- Thuế suất 3- Phương pháp tính thuế *THUE GTGT*1- Giá tính thuế GTT ĐỐI VỚI HH VÀ DV ĐƯỢC LUẬT THUẾ GTGT QUY ĐỊNH NHƯ SAU:1.1 ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC CSSXKD NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ : Giá bán chưa có TGTGT kể cả các khoản phụ thu, phụ trội phí thu thêm (nếu có) mà đơn vị được hưởng. (Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu TTTDB là giá bán đã cĩ TTTDB nhưng chưa cĩ TGTGT; Trường hợp cơ sở KD áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu TM dành cho khách hàng (nếu cĩ) thì giá tính TGTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu TM dành cho khách hàng) 1.2 Đối với HH,DVï thuộc CS SXKD nộp thuế theo PP trực tiếp là giá thanh toán – giá bán đã có thuế GTGT.1.3 Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với TNK,TTĐB(Nếu có). Nếu TNK được giảm, miễn, thì GTT chỉ cộng số thuế còn phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.1.4 Đối với hàng hoá, dịch vụ đặc thù, được dùng loại chứng từ thanh toán có in sẵn giá thanh toán :Nếu TH 1.1 GTT: Giá bán chưa có TGTGT = giáa thanh tốan/ 1+ TS *THUE GTGT*NĐ 121 bổ sung“Đối với HH,DV do cơ sở SX KD bán ra là giá bán chưa có TGTGT; đối với HH,DV chịu TTTĐB là giá bán đã có TTTĐB nhưng chưa có TGTGT; đối với HH chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có TBVMT nhưng chưa có TGTGT; đối với hàng hóa chịu TTTĐB và TBVMT là giá bán đã có TTTĐB và TBVMT nhưng chưa có TGTGT.Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với TNK (nếu có), cộng (+) với TTTĐB (nếu có) và cộng (+) với TBVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.*THUE GTGT*1.5 Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thuế trả từng kỳ hay trả trước(bao gồm các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện,sửa chữa,nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.Giá cho thuê tài sản do các bên thoả thuận được xác địng theo hợp đồng.Trường hợp có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định.1.6 Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng hoá tính theo giá bán trả một lần(chưa có TGTGT Không bao gồm lãi trả góp), không tính theo số tiền trả góp từng kỳ;1.7 Đối với gia công hàng hoá . 1.8 Đối với hàng hoá gởi bán Đại lý:1.9 Hàng hĩa biếu tặng: là giá bán của hàng hoá bán ra thị trường cùng thời điểm.1.10 HH tiêu thụ nội bộ.*THUE GTGT*2- Thuế suất THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 LUẬT THUẾ GTGT, THUẾ SUẤT THUẾ GTGT ĐƯỢC QUY ĐỊNH VỚI 3 MỨC LÀ : 0%, 10%, 5%*THUE GTGT*3- Phương pháp tính thuế LUẬT THUẾ GTGT QUY ĐỊNH 2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT: PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU TRỪ THUẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT.*THUE GTGT*a- Đối tượng áp dụng các phương pháp tính thuế GTGT Đối tượng áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là: các đơn vị, tổ chức KD, DN thành lập theo Luật DN nhà nước, Luật DN, Luật HTX, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức KD khác, trừ các đồi tượng áp dụng tính thuế theo PP trực tiếp. *THUE GTGT*Đối tượng tính thuế GTGT theo PP trực tiếp chỉ áp dụng đối với các trường hợp :a) Cá nhân, hộ KD không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.c) H.động KD mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.Trường hợp cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động KD mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế tác SP vàng, bạc, đá quý thì phải hạch toán riêng được hoạt động KD mua, bán vàng, bạc, đá quý để áp dụng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.*THUE GTGT*b- Nội dung các phương pháp tính thuế GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP NÀY THÌ SỐ THUẾ PHẢI NỘP BẰNG THUẾ GTGT ĐẦU RA TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO. TGTGT phải nộp = TGTGT đầu ra - TGTGT đầu vào + THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ LÀ SỐ THUẾ GTGT ĐÃ TRẢ KHI MUA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ THEO CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ VÀO CHỨNG TỪ HOÁ ĐƠN QUY ĐỊNH CHO KHẤU TRỪ ĐẦU VÀO.*THUE GTGT*4 NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ 1- TGTGT đầu vào của HH,DV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HH,DV chịu TGTGT được khấu trừ tồn bộ, kể cả TGTGT đầu vào khơng được bồi thường của HH chịu TGTGT bị tổn thất. 2- Thuế GTGT đầu vào của HH,DV dùng đồng thời cho SX,KD HH,DV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của HH,DV dùng cho SX,KD HH,DV chịu thuế GTGT*THUE GTGT*DN phải hạch toán riêng số TGTGT đầu vào của HH,DV mua vào dùng cho hoạt động SX,KD HH,DV chịu thuế và không chịu thuế để làm cơ sở khấu trừ số thuế GTGT đã nộp đầu vào. Trường hợp DN không hạch toán được riêng số thuế GTGT của HH,DV chịu thuế và không chịu thuế thì được áp dụng phương pháp phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh số chịu thuế số với tổng doanh số bán ra.TGTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SXKD HH,DV chịu TGTGT và khơng chịu TGTGT thì được khấu trừ tồn bộ.*THUE GTGT*Lưu ý: TGTGT đầu vào của TSCĐ trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của TSCĐ: TSCĐ chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.TSCĐ là ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ôtô sử dụng cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.*THUE GTGT*3 -Thuế đầu vào của HH,DV được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp hoá đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của HH,DV mua vào phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau, thời gian tối đa là 06 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh.*THUE GTGT*4- Riêng đối với trường hợp cơ sở đầu tư, mua sắm TSCĐ, có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc được giải quyết hoàn lại số thuế đầu vào của TSCĐ này. Nếu CSKD đầu tư mới, đã đăng ký nộp thuế nhưng chưa phát sinh thuế đầu ra, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên được xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm. Trường hợp số thuế được hoàn lớn thì được xét theo quý. Đối với CSKD đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu, nếu số thuế đầu vào của tài sản đầu tư đã tính khấu trừ sau 3 tháng mà vẫn còn lớn thì được xét hoàn thuế từng quý. *THUE GTGT**ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀOHóa đơn GTGT của HHDV mua vào Chứng từ nộp TGTGT hàng hóa ở khâu NKb) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, (trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng).**CÁC CT, HĐ NÀY PHẢI HỢP PHÁP, HỢP LỆ.*THUE GTGT*CT THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG: đối với HH,DV mua vào (trừ trường hợp tổng giá trị HH,DV mua vào/lần theo hóa đơn 0 là số TGTGT phải nộp cho CQT. *THUE GTGT*YÊU CẦU ÔN TẬP LÝ THUYẾT LÀM 4 BÀI TẬP, PHẦN TGTGT*THUE GTGT* TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Trang web của BỘ TÀI CHÍNH www.mof.gov.vn2. Trang web của Tổng Cục thuế: www.gdt.gov.vn3. Trang web của Cục thuế Tp.HCM: www.hcmtax.gov.vn2. Trang web của Tổng Cục HẢI QUAN www.custums.gov.vn Tài liệu CD