THUẾ TN CÁ NHÂN (TNCN) ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG TỪ LÂU Ở NHIỀU NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI: ANH (1841), NHẬT (1887), ĐỨC (1899), MỸ (1903), PHÁP (1916), LIÊN XÔ (1922)
- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ LÀ CÔNG DÂN TRONG NƯỚC VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ TN (TN) PHÁT SINH Ở NƯỚC SỞ TẠI.
- PHẠM VI CHỊU THUẾ TNCN VÀ CÁCH TÍNH THUẾ Ở MỖI NƯỚC CÓ KHÁC NHAU. CÓ 2 CÁCH TÍNH TN.
+ TN TỪNG CÁ NHÂN, PHỔ BIẾN Ở ANH, NHẬT.
+ TN TRÊN TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, PHÁP, HÀ LAN ÁP DỤNG. VN TÍNH THUẾ TNCN THEO TN TỪNG CÁ NHÂN.
38 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ TNCN CHƯƠNG 6THUẾ TNCNKHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ THUẾ TNCNNỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNCNIV. KÊ KHAI NỘP THUẾ - QUYẾT TOÁN THUẾ PHẦN MỞ ĐẦU- THUẾ TN CÁ NHÂN (TNCN) ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG TỪ LÂU Ở NHIỀU NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI: ANH (1841), NHẬT (1887), ĐỨC (1899), MỸ (1903), PHÁP (1916), LIÊN XÔ (1922)- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ LÀ CÔNG DÂN TRONG NƯỚC VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ TN (TN) PHÁT SINH Ở NƯỚC SỞ TẠI.- PHẠM VI CHỊU THUẾ TNCN VÀ CÁCH TÍNH THUẾ Ở MỖI NƯỚC CÓ KHÁC NHAU. CÓ 2 CÁCH TÍNH TN.+ TN TỪNG CÁ NHÂN, PHỔ BIẾN Ở ANH, NHẬT.+ TN TRÊN TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, PHÁP, HÀ LAN ÁP DỤNG. VN TÍNH THUẾ TNCN THEO TN TỪNG CÁ NHÂN.BỐI CẢNH RA ĐỜI THUẾ TNCN Ở VN+ NĂM 1986 CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ KINH TẾ.+ NĂM 1987 LUẬT ĐTNN TẠI VN.+ TIỀN LƯƠNG TRẢ CAO GẤP NHIỀU LẦN: CHÊNH LỆCH TN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở NHỮNG KHU VỰC KINH TẾ KHÁC NHAU, NHÀ NƯỚC CẦN PHẢI ĐIỀU TIẾT MỘT PHẦN TN.+ PHÁP LỆNH THUẾ TNCN có tên gọi là “Thuế TN đối với người có TN cao” được THÔNG QUA NGÀY 27/12/1990 VÀ CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 1/4/1991 VỚI MỨC KHỞI ĐIỂM TÍNH THUẾ BAN ĐẦU ĐƯỢC QUY ĐỊNH PHÂN BIỆT GIỮA NGƯỜI VN VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở MỨC NHƯ SAU: Người VN VÀ Người NN CÓ Mức khởi điểm tính thuế lần lượt 500.000 đ; 2.400.000 đ. Mức TN khởi điểm này đã được nhiều lần sửa đổi: năm 1992, 1994, 1997, 6/1999, 19/5/2001 có pháp lệnh 35/UBTVQH -10 và hiệu lực thi hành từ 1/7/2001. Đến 2008, mức khởi điểm này là 5.000.000đ đối với người VN và đối với người nước ngoài là 8.000.000đ.VĂN BẢN MỚI HIỆN HÀNHLuật TTNCN 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;Căn cứ Luật quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008: chi tiết một số điều của Luật TTNCN;T.tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN hoặc có thu nhập tại VNThông tư 84/2008/TT-BTC 30/9/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 100 &TT62 sua doi, bo sung TT84. TT 12 ngày 26/01/2011 sửa đổi TT số 84TT 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 &TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 . Hướng dẫn bổ sung TT 84. XXX moi ap dung 1/7/2013I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ TTNCN1. KHÁI NIỆM:Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào phần TN thường xuyên và không thường xuyên của cá nhân.- ĐẶC ĐIỂM: Luật Thuế TNCN được ban hành (2007).áp dụng 6/2009. Thuế đánh vào TN cá nhân tổ, nhóm, hộ KD (10 loại thu nhập). Thuế được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần & biểu thuế lũy tiến toàn phần. Phân biệt đối tượng nộp thuế : cư trú và không cư trú.Phân biệt đối tượng chịu thuế: 10 loại thu nhập.2. Vai trò của thuế TNCNMANG LẠI NGUỒN THU CHO NSNN GÓP PHẦN THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI1. Đối tượng nộp thuế- Đối tượng nộp TTNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân khơng cư trú cĩ thu nhập chịu thuế theo quy định.cá nhân cư trú, TNCT là TN phát sinh trong và ngồi lãnh thổ VN, khơng phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.cá nhân khơng cư trú, TNCT là TN phát sinh tại VN, khơng phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.1. Cá nhân cư trú: đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:Có nơi ở thường xuyên tại VN (nơi ở đăng ký thường trú; Có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế;Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu trên. NĐ3. Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể: .1. Đối với cá nhân có TN từ KD: Cá nhân đứng tên trong đăng ký KD;từng thành viên có tên trong Đ.Ký KD.Hộ gia đình:người đứng tên trong ĐK KDcá nhân đang thực hiện KD.(khg ĐK KD)người cùng đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hay từng cá nhân đồng sở hữu. (kd cho thuê) cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại (nhượng quyền TM)(Cá nhân có quốc tịch VN & 0 QT VN) 2. TN CHỊU THUẾ: 10 KHOẢN 1. TN từ kinh doanh (TN từ SX KD HH,DV; Nng; hành nghề độc lập )2. TN từ tiền lương, tiền công (TN NLĐ nhận được từ người SD LĐ dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền )3. TN từ đầu tư vốn (TN từ hoạt động cho vay /cs sx kd, mua cổ phần hoặc góp vốn sx, kd)4. TN từ ch.nhượng vốn (lãi nhận được từ chuyển nhượng phần vốn góp; chuyển nhượng CK & # ..) 5. TN từ ch.nhượng BĐS. (quyền SD đất và tài sản gắn liền với đất; SH hoặc SD nhà ở; quyền thuê & # ..)6. TN từ trúng thưởng (xổ số, khuyến mại; đặt cược; các hình thức trúng thưởng khác ...)7. TN từ bản quyền TM(sở hữu trí tuệ; tác phẩm văn học, nghệ thuật, KHKT; sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật ) 8. TN từ nhượng quyền9. TN từ nhận thừa kế (CP; vốn, BĐS , TS)10. TN từ nhận quà tặng (CP; vốn, BĐS , TS)3. 14 KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ1. TN từ ch.nhượng BĐS (giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau).2. TN từ ch.nhượng nhà ở, QSD đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN. 3. TN từ giá trị QSD đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL4.Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là BĐS giữa ..(1)5. TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được NN giao để SX. (để hợp lý hoá SX NN)6. TN của hộ gia đình, CN trực tiếp tham gia vào hoạt động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 3. 14 KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ7. TN từ lãi TGNH, tổ chức TD, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ8. TN từ kiều hối9. Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ (phần hơn so với ban ngày, trong giờ )10. TN từ lương hưu do BHXH trả theo quy định của Luật BHXH.11. TN từ học bổng 12. TN từ bồi thường HĐ BH nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường # (theo quy định của PL) 13. TN nhận được từ các quỹ từ thiện 14. TN nhận được từ viện trợTT 02 Bổ sung : các khoản TN không tính vào TNCT từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú: Không tính vào TNCT TNCN đối với TN từ tiền lương, tiền công một số khoản mà CBCC, cán bộ chiến sỹ thuộc LLVT được chi trả hoặc đơn vị chi trả thanh toán hộ các cá nhân trên theo chế độ quy định của nhà nước. Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất : nhà ở, đất ở này đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp GCN QSH hoặc QSD. cá nhân đã có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân”.“Đối với các trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ không được miễn TTNCN theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của CP”. IV. GIẢM THUẾ Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, ...được xét giảm thuế (tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp). Xét giảm thuế được thực hiện theo năm DLCăn cứ xét giảm: tổng số TTNCN/năm & mức độ thiệt hại được giảm thuế (tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường (nếu có).số thuế giảm = số thuế phải nộp trong năm tính thuế)Đồng tiền tính thuế TTNCN được tính bằng Đồng VNTNCT bằng ngoại tệ: => Đồng VN theo TG bq LNH/ thời điểm phát sinh.TNCT không bằng tiền: => Đồng VN theo giá thị trường của HH,DV đó/ thời điểm phát sinh;VI. KỲ TÍNH THUẾ1. Đối với cá nhân cư trú1.1. Tính thuế/năm: TN từ KD & TN từ tiền lương, tiền công. *cá nhân NN: Tính thuế/năm; /12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN1.2. Tính thuế/lần:TN từ ĐT vốn; CN vốn; CN BĐS; T.Thưởng; b.quyền; nhượng quyền TM; thừa kế; quà tặng. 1.3. Tính thuế/lần hay/năm(đăng ký): KD CK2. Đối với cá nhân không cư trú: Tính thuế/lần/với tất cả TNCT.**có địa điểm kinh doanh cố định: (/năm) III. CĂN CỨ TÍNH THUẾĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚI. ĐỐI VỚI TN TỪ KD & TN TỪ TL, TC: TN tính thuế /năm (TNTT) và thuế suất (TS)a.TNTT = TNCT - các khoản được trừ (bảo hiểm bắt buộc;(BHXH,BHYT...), giảm trừ gia cảnh; đóng góp từ thiện...)TNCT = Tổng TNCT từ KD & từ TL,TCTNCT từ KD = DT - chi phí hợp lý/KDTNCT từ TL,TC = Tổng TL,TC + TN # b. thuế suất: biểu thuế luỹ tiến từng phần (có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn) Biểu thuế luỹ tiến từng phần/TN KD & TL,TC Bậc thuế TNTT/năm(triệu đồng) TNTT/tháng(triệu đồng) Thuế suất (%) 1Đến 60 Đến 5 5 2> 60 - 120 > 5 - 10103> 120 - 216 > 10 - 18154> 216 - 384 > 18 - 32205> 384 - 624 > 32 - 52256> 624 - 960 > 52 - 80307> 960 > 8035Biểu thuế luỹ tiến từng phần/TN KD & TL,TCBậc thuế TNTT/năm(triệu đồng) Thuế suất (%) TTNCN phai nop (triệu đồng)1Đến 60 5 TNTT x 5% 2> 60 - 120 10TNTT x 10% - 3 3> 120 - 216 15TNTT x 15% - 9 4> 216 - 384 20TNTT x 20% - 19,8 5> 384 - 624 25TNTT x 25%- 39 6> 624 - 960 30TNTT x 30%- 70,2 7> 960 35TNTT x 35%- 118,2 Biểu thuế luỹ tiến từng phần/TN KD & TL,TCBậc thuế TNTT/thang(triệu đồng) Thuế suất (%) TTNCN phai nop (ngan đồng)1Đến 5 5 TNTT x 5% 2> 5 - 10 10TNTT x 10% - 250 3> 10 - 18 15TNTT x 15% - 7504> 18 - 3220TNTT x 20% - 1.650 5> 32 - 5225TNTT x 25%- 3.250 6> 52 - 80 30TNTT x 30%- 5.8507> 80 35TNTT x 35%- 9.850 TNCT từ KD = DT - chi phí hợp lý/KD1.1. CNKD đầy đủ KT HĐ,CTTNCT= DT- CP hợp lý +TNCT# (mã 1 DN) (DT& CP được xác định theo sổ sách kế toán hoá đơn, chứng từ như mã 1 DN)1.2. CNKD chỉ hạch toán được DT:TNCT= DT x Tỷ lệ TNCT ấn định (mã 3 DN)1.3. CNKD không thực hiện KT HĐ,CTTNCT= DTấn định x Tỷ lệ TNCTấn định (mã 4 DN)** Nhiều người cùng đứng tên trong một ĐKKD: TNCT phân chia/ người (theo tỷ lệ vốn góp; thoả thuận hoặc bình quân thu nhập đầu người) TNCT từ TL,TC = Tổng TL,TC + TN #các khoản được trừ (bảo hiểm bắt buộc; giảm trừ gia cảnh; đóng góp từ thiện...)Giảm trừ bảo hiểm bắt buộc :bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác (nếu có) 1. Giảm trừ gia cảnh: là số tiền được trừ (một lần) vào TNCT trước khi tính thuế TN từ KD, TL,TC (cá nhân cư trú).2. Mức giảm trừ gia cảnh Đối với ĐTNT: 4 triệu đồng/tháng (bq cho cả năm)Đối với mỗi người phụ thuộc: 1,6 triệu đồng/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. 3. Nguyên tắc tính giảm trừ cho người phụ thuộcĐTNT đã ĐK thuế và được cấp MST.mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ/1lần và /1ĐTNT trong năm tính thuế ĐTNT kê khai số người phụ thuộc được giảm trừ & chịu trách nhiệm. 3.4. Người phụ thuộc gồm:a) Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú (dưới 18 tuổi, >18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động; đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, THCN, dạy nghề, không có TN hoặc có thu nhập 10 triệu đồng)TTNCN phải nộp = TNTT x 5%8. TN từ trúng thưởng (TNTT =TN >10 triệu đồng/lần) TTNCN phải nộp = TNTT x 10% 9, 10. TN từ nhận thừa kế, quà tặng (CP; vốn, BĐS , TS) (TNTT =TN >10 triệu đồng/lần )TTNCN phải nộp = TNTT x 10%III. CĂN CỨ TÍNH THUẾĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚI. ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ KINH DOANH/lầnTTNCN phải nộp = DT x TSDT:là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp HH, DV DT không bao gồm TTNCN;= HH ... thì phải quy đổi DTTT.DT từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề SXKD khác nhau, không tách riêng được thì ..được áp dụng theo mức TS cao nhất.Thuế suất: 1% đối với hoạt động KD HH;5% đối với hoạt động KD DV;2% đối với hoạt động SX, XD, VT và hoạt động KD#.II. ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG (tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được bằng tiền và không bằng tiền do thực hiện công việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập ) TTNCN ph.nộp = TL,TC x 20%II. ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐNTTNCN ph.nộp = TNCT (ĐTV) x 5%IV. ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN TTNCN phnộp = TN (CNhv) x 0.1%V. ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS TTNCN phải nộp = Giá CNh x 2%VI. TN từ bản quyền, nhượng quyền TM (TNTT =TN >10 triệu đồng)TTNCN phải nộp = TNTT x 5%VII. TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (TNTT =TN >10 triệu đồng/lần) TTNCN phải nộp = TNTT x 10%ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, KHAI THUẾ,QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ I. ĐĂNG KÝ THUẾ 1. Đối tượng phải ĐKT: Tổ chức, cá nhân trả TN; Cá nhân có TN.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:Cục thuế, Chi cục thuế, đơn vị trả thu nhậpII. KHẤU TRỪ THUẾ, KHAI THUẾ, QT THUẾKhai thuế, Khấu trừ thuế đối với TN TL,TC/ tháng(chậm nhất là ngày 20 của tháng sau) (NN)Khai thuế, Khấu trừ thuế đối với TN TL,TC/ quý (ngày 30 của tháng đầu quý sau) (NN)QT thuế/năm **(thuế phải nộp/năm # số thuế đã tạm nộp; Có yêu cầu về hoàn thuế ) (<90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch).*(Cá nhân chỉ có TN từ KD nộp TTNCN theo phương pháp khoán không phải quyết toán thuế). KHấU trừ thuế đối với TN / lần trả TN2.2. Khai TTNCN / cá nhân cư trú có TN từ KDđã thực hiện chế độ KT, hoá đơn, chứng từ hay chỉ hạch toán được DTKD Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân/quý (<ngày 30 của tháng đầu quý sau)không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ KT hoá đơn, chứng từ: nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.CÁCH TÍNH BẢN TÍNH SẴN (năm)TNCT Ở BẬC 2TTNCN BẬC 1 = 60.000.000 x 5% = 3.000.000 TTNCN BẬC 2 = (TNTT - 60.000) x 10% = TNTT x 10% - 3.000.000 CỘNG TTNCN = TNTT x 10% - 3.000.000 CÁCH TÍNH BẢN TÍNH SẴNTNCT Ở BẬC 3TTNCN BẬC 1 = 60.000.000 x 5% = 3.000.000 TTNCN BẬC 2 = 60.000.000 x 10% = 6.000.000 TTNCN BẬC 3 = (TNTT- 120.000.000) x 15% = (TNTT x 15% - 18.000.000CỘNG TTNCN = TNTT x 15% - 9.000.000 CÂU HỎI ÔN TẬPĐối tượng thuộc diện nộp TTNCN ?Đối tượng nào không thuộc diện nộp TTNCN?Các nhóm đối tượng nộp thuế khác nhau được phân biệt theo Luật thuế TNCN hiện hành?Các nhóm thu nhập chịu thuế khác nhau được phân biệt theo Luật thuế TNCN hiện hành?Căn cứ tính thuế và phương pháp xác định số TTNCN phải nộp trong từng đối tượng nêu trên?Các phương pháp quản lý và nguyên tắc kê khai, nộp thuế TNCN hiện hành?Cách tính bảng tính sẳn TTNCT?Bài TẬP 1. Trong năm 2010, ông A, người VN có các khoản thu nhập như sau :Tổng thu nhập 6 tháng làm việc tại VN là :75.000.000đ.Thu nhập tại Thái Lan vào tháng 10 : 20.000 USD.(thời gian ở nước này là 3 tháng)Chuyển quyền sở hữu 1 mảnh đất tại VN trị giá 2 tỷ. (ông A còn sở hữu 2 căn nhà khác). Lãi được chia từ góp vốn cổ phần vào doanh nghiệp X cuối năm là: 40 tr.đ.Nhận tiền gởi của con từ Úc gởi biếu qua đường kiều hối chính thức : 5.000USD.Hỏi ông A phải nộp thuế như thế nào? Biết :Tỷ giá USD 18.000VND/USD.Ông A có 4 người phải nuôi dưỡng (theo luật)Bài 2: Bạn đến 2 công ty X và Y để xin việc (điều kiện làm việc như nhau) và nhận được đề nghị sau:X : lương tháng 1.100USD (lương gross).Y : lương tháng 800USD (lương NET- DN đảm nhiệm chi trả thuế TNCN)Hỏi : bạn sẽ chọn lựa làm việc cho công ty nào? Biết : Tỷ giá USD 18.000VND/USD.Bạn hiện đang có 4 người phải nuôi dưỡng.Ngoài đi làm, bạn có thể co thêm từ thu nhập từ hoạt động kinh doanh khoản 200 tr.đ/ năm.Bài 3: Ông B người VN đang đi lao động xuất khẩu tại Nhật. Trong năm 2010, có các khoản thu nhập như sau:Tiền lương và các khoản khác từ làm việc tại Nhật : 36.000USD.Chuyển quyền sở hữu 1 mảnh đất duy nhất tại VN trị giá 2 tỷ. Trong đợt về thăm nhà tại VN, có trúng thưởng 1 xe gắn máy tại hội chợ triển lãm của công ty X , trị giá 20 tr.đ.Ở Nhật, có Nhận tiền gởi tặng của 1 thân nhân tại Mỹ 1.000USD. Ông A có hùn vốn với tỷ lệ vốn góp 20% vào một tổ hợp kinh doanh. Cuối năm tổ hợp này có lãi 500 tr.đ. Hỏi ông B phải nộp thuế TNCN tại VN như thế nào? Biết :Tỷ giá USD 18.000VND/USD.Ông B có 2 người phải nuôi dưỡng (theo luật).Biết ông A trong năm có thời gian ở nước ngoài là: 3 thángBài 4 : Bạn đến 2 công ty X và Y để xin việc (điều kiện làm việc như nhau) và nhận được đề nghị sau:X : lương tháng 850USD (lương gross). Y : lương tháng 800USD (lương NET- DN đảm nhiệm chi trả thuế TNCN)Hỏi : bạn sẽ chọn lựa làm việc cho công ty nào? Biết : Tỷ giá USD 18.000VND/USD.Bạn hiện là người độc thân.Không có hoạt động kinh doanh gì khác.