Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuếTNDN ThuếTNDN = (TN tính thuế–Qũy KHCN) x Thuếsuất TN tính thuế= TN chịu thuế–TN miễn thuế-Chuyển lỗ TN chịu thuế= Doanh Thu –Chi Phí được trừ+ TN khác

pdf37 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ pháp lý 1. Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013của QH Khóa 13 3. Nghị định số 124/2008/NĐ-CPngày 11/12/2008 4. Nghị định số 122/2011/NĐ-CPngày 27/12/2011 5. Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 6. Công văn số 8336/BTC-CST ngày 28/06/2013, Công văn số 8817/BTC-TCT ngày 08/07/2013 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện các quy định có hiệu lực từ 01/7/2013 tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và thuế TNDN Tổng quan Ưu đãi thuế TNDN Thuế TNDN = (TN tính thuế – Qũy KHCN) x Thuế suất TN tính thuế = TN chịu thuế – TN miễn thuế - Chuyển lỗ TN chịu thuế = Doanh Thu – Chi Phí được trừ + TN khác Đối tượng nộp thuế  Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (doanh nghiệp)  Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thành lập theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (nhà thầu nước ngoài) Phương pháp tính thuế  Phương pháp kê khai  Phương pháp tỷ lệ  Tỷ lệ thuế TNDN  1%: kinh doanh hàng hóa (thương mại)  5%: kinh doanh dịch vụ  2%: còn lại (bao gồm y tế, giáo dục, biểu diễn nghệ thuật) Thuế TNDN = ( Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) x Thuế suất Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNDN Phương pháp tính thuế  Kỳ tính thuế  Năm dương lịch hoặc năm tài chính  Kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng  Kỳ tính thuế chuyển đổi  Không vượt quá 12 tháng  Doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế TNDN:  Áp dụng ưu đãi trong kỳ tính thuế chuyển đổi  Nộp thuế TNDN trong kỳ tính thuế chuyển đổi và hưởng ưu đãi thuế TNDN vào năm tiếp theo Căn cứ tính thuế  Doanh thu  Chi phí được trừ và không được trừ  Thu nhập khác  Thu nhập miễn thuế  Xác định lỗ và chuyển lỗ  Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Doanh thu  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế  Toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu Thời điểm xác định doanh thu Theo luật thuế TNDN Theo chuẩn mực kế toán • Hàng hóa • Dịch vụ • Khác • Chuẩn mực số 14 • 5 điều kiện Doanh thu  Hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm  Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ  Hoạt động gia công Doanh thu  Hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính  Kinh doanh bảo hiểm  Kinh doanh chứng khoán  Dịch vụ tài chính phái sinh Doanh thu  Cho thuê tài sản:  Tiền thuê tài sản trả từng kỳ  Tiền thuê tài sản trả trước cho nhiều năm  Toàn bộ sô tiền cho thuê tài sản  Số tiền cho thuê tài sản của từng năm Doanh thu  Hoạt động xây dựng  Bao thầu nguyên vật liệu  Không bao thầu nguyên vật liệu Doanh thu  Hoạt động hợp đồng hợp tác kinh doanh  Phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng  Phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm  Phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế  Phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế Chi phí Chi phí Chi phí kế toán Chi phí được trừ • Dồn tích • Phù hợp • Thận trọng • Thực tế phát sinh, phục vụ SXKD • Hóa đơn chứng từ hợp pháp Chi phí được trừ - không được trừ  Chi phí được trừ  Trừ các khoản không được trừ theo quy định, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đảm bảo đủ điều kiện:  Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ ANQP của doanh nghiệp  Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (trên 20 triệu/hđ thanh toán qua ngân hàng)  Chi phí không được trừ  31 khoản mục chi phí không được trừ Chi phí không được trừ a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; Chi phí không được trừ e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; g) Khoản trích KH TSCĐ không đúng quy định của pháp luật; h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; i) Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Chi phí không được trừ k) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; l) Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; Chi phí không được trừ n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật; p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thu nhập khác  Chuyển nhượng vốn, chứng khoán  Chuyển nhượng bất động sản  Chuyển nhượng dự án đầu tư  Chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản  Thanh lý tài sản  Bán phế liệu, phế phẩm  Bán ngoại tệ  Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ chuyển nhượng quyền góp vốn, quyền tham gia dự án đầu tư. Thu nhập khác  Thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước bị bỏ sót  Thu nhập liên quan đến bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính vào doanh thu (thưởng)  Thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài  Nộp theo thuế suất quy định  Được trừ thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài Thu nhập khác  Nợ khó đòi đã xóa nay đòi được  Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ Thu nhập khác  Đánh giá lại tài sản khi góp vốn, chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có chênh lệch tăng  Tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) tính một lần vào thu nhập khác  Bất động sản góp vốn để bán tính một lần vào thu nhập khác  Bất động sản gốp vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh phân bổ dần vào thu nhập khác trong thời gian tối đa 10 năm Thu nhập khác  Thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay  Thu nhập chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ Thu nhập miễn thuế  Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.  Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.  Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. Thu nhập miễn thuế  Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.  Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.  Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. Thu nhập miễn thuế  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.  Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ NN giao của NH Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng XK; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của NH Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính NN và quỹ khác của NN hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà NN sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam. Thu nhập miễn thuế  Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Chuyển lỗ  Thời hạn: 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lộ  Nguyên tắc: Toàn bộ - liên tục Quỹ nghiên cứu KH & CN  Mức trích: không vượt quá 10% thu nhập tính thuế  Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN theo thuế suất tại thời điểm trích lập và tính lãi theo lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 01 năm tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi 02 năm trong trường hợp:  Không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% trong 05 năm  Sử dụng không đúng mục đích (không được tính vào tổng tiền sử dụng) Thuế suất  Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 22%, áp dụng từ ngày 01/01/2014; Thuế suất này được giảm xuống 20% từ ngày 01/01/2016;  Đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng) áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013.  Thuế suất thuế TNDN ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ ngày 01/01/2016. Thuế suất  Từ ngày 01/7/2013, áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% đối với doanh nghiệp, kể cả hợp tác xã có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu của năm trước liền kề. Không áp dụng đối với các khoản TN sau:  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua), thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;  Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;  Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB theo quy định của Luật thuế TTĐB. Thuế suất  Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% đối với phần thu nhập của doanh nghiệp từ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ 1/7/2013.  Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ưu đãi  Nguyên tắc  Hạch toán riêng từng hoạt động được ưu đãi  Một khoản thu nhập đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi, doanh nghiệp được chọn ưu đãi có lợi nhất  Được bù trừ lãi – lỗ giữa hoạt động sản xuất kinh doanh được ưu đãi và không ưu đãi (trừ bất động sản)  Không áp dụng ưu đãi đối với:  Thu nhập ngoài địa bàn ưu đãi  Doanh nghiệp thành lập mới do: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình, chuyển đổi sở hữu  Thu nhập khác Ưu đãi  Hình thức ưu đãi  Thuế suất: thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động ưu đãi  20% áp dụng trong 10 năm/ suốt thời gian hoạt động  10% áp dụng trong 15 năm/ suốt thời gian hoạt động  Miễn – Giảm: miễn giảm thuế TNDN được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ hoạt động ưu đãi, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu thì tính từ năm thứ 4  Miễn 04 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 09 năm tiếp theo  Miễn 04 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 05 năm tiếp theo  Miễn 02 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 04 năm tiếp theo Ưu đãi Đối tượng Thuế suất Miễn – Giảm Địa bàn đặc biệt khó khăn 10% - 15 năm 4 – 9 Khu kinh tế - Khu công nghệ cao 10% - 15 năm 4 – 9 Công nghệ cao, nghiên cứu KH, phát triển CN 10% - 15 năm 4 – 9 Sản xuất sản phẩm phần mềm 10% - 15 năm 4 – 9 Công trình cơ sở hạ tầng 10% - 15 năm 4 – 9 Xã hội hóa địa bàn ưu đãi 10% 4 – 9 Xã hội hóa 10% 4 – 5 Hoạt động xuất bản 10% Địa bàn khó khăn 20% - 10 năm 2 – 4 HTX dịch vụ NN; Quỹ tín dụng ND, TC vi mô 20%