. KHÁI NỊỆM : TTTĐB LÀ LOẠI THUẾ GIÁN THU ĐÁNH TRÊN GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ HH,DV TRONG DANH MỤC ĐẶC BIỆT. LUẬT TTTĐB ĐƯỢC BAN HÀNH 30-6-1990 VÀ NHIỀU LẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
·PHẠM VI HOẠT ĐỘNG HẸP.
THU MỘT LẦN TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH TỪ SX HOẶC NK,LƯU THÔNG HH ĐẾN TIÊU DÙNG.
TS RẤT CAO NHẰM HƯỚNG DẪN VÀ HẠN CHẾ TIÊU DÙNG HOẶC BẢO HỘ SX TRONG NƯỚC.
CĂN CỨ GTT ĐỐI VỚI HÀNG SX TRONG NƯỚC: LÀ GIÁ BÁN HÀNG CHƯA CÓ THUẾ TTĐB.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ : KHẤU TRỪ.
39 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế tiêu thụ đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thue XNK**THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT CHƯƠNG 3*Thue XNK*THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆTI. KHÁI NIỆM & ĐẶC ĐIỂM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT HIỆN HÀNH 1.ĐT CHỊU THUẾ VÀ ĐT NỘP THUẾ XNK2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 3. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XUẤT, NK III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT *Thue XNK*I. KHÁI NIỆM & ĐẶC ĐIỂM TTTĐB1. KHÁI NỊỆM : TTTĐB LÀ LOẠI THUẾ GIÁN THU ĐÁNH TRÊN GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ HH,DV TRONG DANH MỤC ĐẶC BIỆT. LUẬT TTTĐB ĐƯỢC BAN HÀNH 30-6-1990 VÀ NHIỀU LẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG. 2. ĐẶC ĐIỂM:·PHẠM VI HOẠT ĐỘNG HẸP. THU MỘT LẦN TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH TỪ SX HOẶC NK,LƯU THÔNG HH ĐẾN TIÊU DÙNG. TS RẤT CAO NHẰM HƯỚNG DẪN VÀ HẠN CHẾ TIÊU DÙNG HOẶC BẢO HỘ SX TRONG NƯỚC. CĂN CỨ GTT ĐỐI VỚI HÀNG SX TRONG NƯỚC: LÀ GIÁ BÁN HÀNG CHƯA CÓ THUẾ TTĐB. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ : KHẤU TRỪ. *Thue XNK* 3. TÁCDỤNG CỦA TTTĐBHƯỚNG DẪN TIÊU DÙNG HỢP LÝĐIỀU TIẾT THU NHẬP CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG HÀNG THUỘC DIỆN CHỊU TTTĐB.HUY ĐỘNG NGUỒN THU CHO NSNN.THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HỘ SX TRONG NƯỚC.*Thue XNK*VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNHLuật thuế Tiêu thụ đặc biệt của Quốc hội khĩa XII, kỳ họp thứ tư số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008Nghị định số 26/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtThơng tư 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CPThơng tư 05/2012/TT-BTC Hướng dẫn bổ sung thêm một số nội dung mới về thuế TTĐB *Thue XNK*II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTTĐB 1a. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB :HH, KINH DOANH DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC CHỊU THUẾ TTĐB (SX & TIÊU THỤ TRONG NƯỚC HOẶC NK) NGOẠI TRỪ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÔNG THUỘC DIỆN THEO QUY ĐỊNH.*Thue XNK**HÀNG HOÁa) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; b) Rượu;c) Bia;d) Xe ơ tơ dưới 24 chỗ, kể cả xe ơ tơ vừa chở người, vừa chở hàng loại cĩ từ hai hàng ghế trở lên, cĩ thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;đ) Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba bánh cĩ dung tích xi lanh trên 125cm3;e) Tàu bay, du thuyền;g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;h) Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống; (Điều hồ nhiệt độ cĩ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ơ tơ, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay) i) Bài lá;k) Vàng mã, hàng mã. *DỊCH VỤa) Kinh doanh vũ trường;b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ơ-kê (karaoke);c) Kinh doanh ca-si-nơ (casino); trị chơi điện tử cĩ thưởng bao gồm trị chơi bằng máy giắc-pĩt (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; d) Kinh doanh đặt cược; đ) Kinh doanh gơn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gơn;e) Kinh doanh xổ số.*Thue XNK*2b. HH không thuộc diện chịu TTTDB trong các T.hợp: 1. HH do cơ sở SX, GC trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho CS KD khác để X, bao goàm:1.1. HH do các cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả HH bán, gia công cho DN chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất.1.2. Cơ sở SX HH thuộc diện chịu TTTĐB nếu tạm XK, tái NK theo giấy phép tạm XK, tái NK, trong thời hạn chưa phải nộp TXK, TNK theo chế độ quy định thì khi tái NK không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở SX bán HH này phải nộp TTTĐB.1.3. HH do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KD XK để XK theo HÑ kinh tế. 1.4. Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.*Thue XNK* 2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho CQ NN, tổ chức CT, tổ chức CT-XH, tổ chức CTXH-NGNG, tổ chức XH, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP; HH vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới VN, HH chuyển khẩu theo quy định của CP; Hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK không phải nộp TNK, TXK trong thời hạn theo quy định của PL về TNK,TXK; Đồ dùng của tổ chức, cá nhân NN theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;HH mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn XNK; hàng NK để bán miễn thuế theo quy định của PL; HH NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan (Khu PTQ), HH từ nội địa bán vào Khu PTQ và chỉ sử dụng trong Khu PTQ, HH được mua bán giữa các Khu PTQ với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, hành khách, khách du lịch; Xe ô tô cứu thương; xe chở phạm nhân; xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe chạy trong khu vui chơi, giải trí, t.thao khg đăng ký lưu hành và khg tham gia giao thông.*Thue XNK*2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TTĐB :Là tổ chức, cá nhân SX, NK HH và KD dịch vụ thuộc đối tượng chịu TTTDBTrường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động KD XK mua HH thuộc diện chịu TTTDB của CS SX để XK nhưng không XK mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động KD XK là người nộp TTTDB*Thue XNK* 1.b. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TTĐB Tổ chức sản xuất,nhập khẩu HH,kinh doanh dịch vụ bao gồm;Các tổ chức KD dược thành lập và đăng ký KD theo Luật Doanh nghiệp,Luật Doanh nghiệp NN và Luật Hợp tác xã;Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, CT-XH,tổ chức XH,tổ chức XH-ng.nghiệp, LLVTND ,tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;Các DN có VĐTNN và bên NN tham gia hợp tác KD theo Luật ĐTNN tại VN;các Cty NN và tổ chức NN hoạt động KD ở VN không theo Luật ĐTNN tại VN.Cá nhân,hộ gia đình,nhóm người KD độc lập và các đối tượng kinh khác có hoạt động SX,KD,NK. CSKD XK mua hàng chịu TTTĐB của CSSX để XK nhưng khơng XK mà tiêu thụ trong nước thì CSKD XK là người nộp TTTĐB. Khi bán HH, CSKD XK phải kê khai và nộp đủ TTTĐB. *Thue XNK*2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá,dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐBThuế TTĐB phải nộp/ NK = GTT NK + TNKThuế TTĐB phải nộp/ sx trong nước = GTT ttđb x SL x TS – TTTĐB/ng.liệu*Thue XNK*2. DN sản xuất HH thuộc đối tượng chịu TTTÑB bằng nguyên liệu đã nộp TTTÑB, nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số TTTÑB phải nộp ñoái vôùi HH baùn ra.*Thue XNK*Giaù tính thueá TTÑB=Giaù baùn chöa coù thueá GTGT – thueá Moi Truong (neu co)1+Thueá suaát thueá TTÑB1.Đối với hàng sản xuất trong nước; Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT,(không loại trừ giá trị vỏ bao bì) được xác định cụ thể như sau:B.GIÁ TÍNH THUẾ*Thue XNK*2. Đối với HH NK là GTT NK + TNK . Trường hợp HH NK được miễn, giảm TNK thì GTT không bao gồm số TNK được miễn, giảm;3. Đối với HH gia công là GTT của HH bán ra của CS giao gia công hoặc giá bán của SP cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng; 4. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán (khg TGTGT & khg TTTÑB) theo phương thức bán trả tiền một lần của HH đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;5. Đối với HH SX dưới hình thức hợp tác KD giữa CS SX và CS sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) HH, công nghệ sản xuất: GTT TTĐB là giá bán ra chưa có TGTGT của CS sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) HH, công nghệ SX.6. Đối với HH,DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là GTT TTÑB của HH,DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. *Thue XNK*8. Đối với CS KD XK mua hàng chịu TTTĐB của CS SX để XK nhưng không XK mà bán trong nước thì GTT TTĐB trong trường hợp này là bán chưa có TTTĐB và chưa có TGTGT được xác định cụ thể như sau: GTT TTĐB = Giá bán trong nước của cơ sở XK chưa có TGTGT . (1 + Thuế suất TTTĐB) Trường hợp CS KD XK kê khai giá bán (đã có TGTGT và TTTĐB) làm căn cứ xác định TTTĐB thấp hơn 10% so với giá bán trên thị trường thì GTT TTĐB là giá do CQT ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. *Thue XNK*9. Đối với dịch vụ, GTT TTĐB là giá cung ứng DV của CS KD chưa có TGTGT và TTTĐB, được xác định như sau: a) Kinh doanh gôn: giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có); b) KD ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, KD đặt cược là DT từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách; c) KDvũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê: DT của các hoạt động này. 6. Đối với HH,DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho: giá tính TTTDB của HH,DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. *GTT TTDB đối với HH,DV quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở KD được hưởng. **GTT được tính bằng Đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN VN công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định GTT.*Thue XNK*LƯU Ý11. Trường hợp CS SX, KD không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ thì CQT căn cứ vào tình hình SX KD thực tế để ấn định doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số TTTĐB phải nộp. *Thue XNK*Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau: Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh DT đối với HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng HH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh DT là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.*Thue XNK*C.** THUẾ SUẤT : TRA BẢNG TS- THUẾ SUẤT KHÔNG PHÂN BIỆT LÀ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU HAY SẢN XUẤT TRONG NƯỚC. - CƠ SỞ SẢN XUẤT, CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ CÓ CÁC MỨC THUẾ SUẤT KHÁC NHAU PHẢI KÊ KHAI THEO TỪNG MỨC THUẾ SUẤT CỦA LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ ĐÓ. NẾU KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC THEO TỪNG MỨC THUẾ SUẤT THÌ PHẢI NỘP THUẾ THEO MỨC THUẾ CAO NHẤT CỦA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MÀ CƠ SỞ CÓ SẢN XUẤT, KINH DOANH.*Thue XNK*BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (MỚI- HIỆU LỰC TỪ1/4/2009)STTHAØNG HOAÙ,DÒCH VUÏThueá suaát(%)IHAØNG HOAÙ1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 652Röôïua)Röôïu töø 20 ñoä trôû leân Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012 45 Từ ngày 01/01/201350b)Röôïu döôùi 20 ñoä253Bia Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2012 45 Từ ngày 01/01/201350*Thue XNK*4Xe ô tô dưới 24 chỗ a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 45 Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 50 Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 30c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15*Thue XNK*4Xe ô tô dưới 24 chỗ đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Bằng 70% mức TS áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4de) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học = 50% mức TS áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4dg) Xe ô tô chạy bằng điện Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 Loại chở người từ 10 - <16 chỗ 15 Loại chở người từ 16 - <24 chỗ10 Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở HH 10*Thue XNK*5Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3206Tàu bay 307Du thuyền 308Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng 109Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 1010Bài lá 4011Vàng mã, hàng mã 70IIDÒCH VUÏ1Kinh doanh vũ trường 402Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 303Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 304Kinh doanh đặt cược 305Kinh doanh gôn 206Kinh doanh xổ số 15*Thue XNK*3. HOÀN THUẾ, GIẢM THUẾ, TRUY THU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT*Thue XNK*3. HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ TTTĐB1. Người nộp TTTÑB được hoàn thuế đã nộp trong các TH sau:a) Hàng tạm NK, tái XK; b) HH là nguyên liệu NK để SX, GC hàng XK;c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; d) Có quyết định hoàn thuế của CQ có thẩm quyền theo quy định của PL và trường hợp hoàn TTTÑB theo điều ước quốc tế mà VN là thành viên.Việc hoàn TTTÑB theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế XK.2. Người nộp thuế SX HH thuộc đối tượng chịu TTTÑB bằng nguyên liệu đã nộp TTTÑB nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số TTTÑB phải nộp ở khâu sản xuất. *Thue XNK*D.**KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, NẾU CÓ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CŨNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, THÌ KHI XÁC ĐỊNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, ĐƯỢC TÍNH KHẤU TRỪ SỐ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐÃ NỘP Ở KHÂU NGUYÊN LIỆU. VẬY, CHỈ KHẤU TRỪ TTTĐB ĐẦU VÀO ĐỐI VỚI:+ SX;+ NGUYÊN LIỆU;+ PHẢI CÓ CHỨNG TỪ HỢP LỆ, HỢP PHÁP VÀ CHỨNG MINH CÓ TRẢ TIỀN THUẾ KHÂU MUA;+ SỐ TTTĐB ĐƯỢC KTRỪ TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ LƯỢNG HH TIÊU THỤ TRONG KỲ TÍNH THUẾ.*Thue XNK*Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:- Đối với trường hợp NK nguyên liệu chịu TTTĐB để SX HH chịu TTTĐB thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ TTTĐB là chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu.- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:*Thue XNK*- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà SX trong nước: + Hợp đồng mua bán HH, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện HH do cơ sở bán hàng trực tiếp SX; Bản sao Giấy chứng nhận KD của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng); + Chứng từ thanh toán qua ngân hàng; + Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn GTGT khi mua hàng. Số thuế TTĐB mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế TTĐB nhân (x) thuế suất thuế TTĐB; trong đó:Giá tính TTTĐB = Giá mua chưa TGTGT - Thuế bảo vệ môi trường(nếu có) / 1 + Thuế suất TTTĐBSố TTTĐB được khấu trừ tương ứng với số TTTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để SX H bán ra. *Thue XNK*3. GIẢM TTTĐBNgười nộp thuế SX HH thuộc diện chịu TTTÑB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định: - trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra - < 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại - < giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).*Thue XNK*3.2 TRUY THU TTTĐB A. TRUY THU TTTĐB· 5a. - CƠ SỞ KD XK MUA HÀNG ĐỂ XK NHƯNG KHÔNG XK MÀ BÁN TRONG NƯỚC THÌ NGOÀI VIỆC NỘP THUẾ GTGT, CÒN PHẢI NỘP THUẾ TTĐB VỚI GTT LÀ GIÁ MUA CỦA CƠ SỞ KD, XK .· CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẢM THUẾ THEO CÁC MỤC ĐÍCH, NHƯNG SỬ DỤNG HH KHÔNG THEO MỤC ĐÍCH ĐƯỢC MIỄN, GIẢM.*Thue XNK*3. KÊ KHAI, NỘP THUẾ , QUYẾT TOÁN THUẾA- THỦ TỤC KÊ KHAI NỘP THUẾ : A.1. ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU · HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH : NỘP TTTĐB CÙNG VỚI THỜI HẠN NỘP THUẾ NHẬP KHẨU, · HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH, THUẾ TTĐB PHẢI NỘP NGAY KHI NHẬP KHẨU HÀNG HÓA.*Thue XNK*A.2- ĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC - HÀNG THÁNG CS SX HHÙ, KD DV CHỊU TTTĐB PHẢI KÊ KHAI TTTĐB KHI TIÊU THỤ HH DV, TRẢ HÀNG GIA CÔNG, TRAO ĐỔI, BIẾU, TẶNG, TIÊU DÙNG NỘP BỘ; THỜI GIAN NỘP TỜ KHAI CHẬM NHẤT KHÔNG QUÁ NGÀY 20 CỦA THÁNG TIẾP THEO. TRƯỜNG HỢP TRONG THÁNG KHÔNG PHÁT SINH TTTĐB THÌ CƠ SỞ VẪN PHẢI KÊ KHAI VÀ NỘP TỜ KHAI CHO CQT. - CƠ SỞ KD XK MUA HÀNG ĐỂ XK NHƯNG KHÔNG XK MÀ BÁN TRONG NƯỚC THÌ NGOÀI VIỆC NỘP TGTGT, CÒN PHẢI NỘP TTTĐB VỚI GTT LÀ GIÁ BÁN TRONG NƯỚC CỦA CS KD, XK.*Thue XNK*C. QUYẾT TOÁN TTTĐB.- NĂM QUYẾT TOÁN THUẾ ĐƯỢC TÍNH THEO NĂM DƯƠNG LỊCH TỪ 1/1 ĐẾN 31/12.- THỜI HẠN NỘP QUYẾT TOÁN THUẾ CHẬM NHẤT KHÔNG QUÁ 60 NGÀY KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC NĂM; 45 NGÀY KỂ TỪ NGÀY CÓ QUYẾT ĐỊNH SÁT NHẬP, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN NỘP SỐ THUẾ CÒN THIẾU CHẬM NHẤT KHÔNG QUÁ 10 NGÀY KỂ TỪ NGÀY NỘP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THUẾ.B. NỘP THUẾ THỜI HẠN NỘP THUẾ CỦA THÁNG CHẬM NHẤT KHÔNG QUÁ 20 NGÀY CỦA THÁNG TIẾP SAU. RIÊNG HÀNG NK PHẢI NỘP TTTĐB THEO TỪNG LẦN NK. *Thue XNK*CÂU HỎI ÔN TẬPHàng thuộc diện chịu TTTĐB khi xuất khẩu, phải chịu TS là bao nhiêu?Cở sở phải nộp thuế TTĐB khi nào ? + XK HH DV thuộc diện chịu TTTĐB + NK HH DV thuộc diện chịu TTTĐB + Bán HH DV thuộc diện chịu TTTĐB nhập khẩu + Mua HH DV thuộc diện chịu TTTĐB + SX và bán HH DV thuộc diện chịu TTTĐB + Gia công HH DV thuộc diện chịu TTTĐB*Thue XNK*Một DN XNK nhập rượu, về bán trong thị trường nội địa. Hỏi DN phải nộp thuế gì?Một DN SX rượu, bán trong thị trường nội địa 50%; 50% xuất khẩu. Hỏi DN phải nộp những loại thuế nào? Một DN KDTM mua rượu theo HĐ để XK. Do khó khăn về thị trường, DN phải bán số hàng này trong thị trường nội địa. Hỏi DN phải nộp thuế gì?Giá tính thuế TTĐB đối với HH sản xuất trong nước ? Giá công ? Nhập khẩu? Rượu, bia?Khấu trừ TTTĐBTrường hợp nào một DN có thể được KT thuế TTĐB?Các quy định về KTrừ TTTĐB?Hoàn thuế TTĐBNhững trường hợp nào được hoàn TTTĐB ?Kê khai, nộp thuế TTĐB ? Cách lập tờ khai TTTĐB/ tháng ?*Thue XNK*Bài tập 1Trong kỳ kê khai, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ:+ NK 10.000 lít bia, TTTĐB: 25 Tr.đ.+ Xuất 8.000 lít để SX 24.000 hộp bia; xuất bán 20.000 hộp, TTTĐB đầu ra 47 tr.đ. Hãy tính : SỐ TTTDB được khấu trừ ? số TTTDB còn phải nộp ?*Thue XNK*Bài tập 2Một cơ sở SX rượu thuốc. Trong kỳ mua 1000 lít rượu nguyên liệu của 1 cơ sở SX, TTTDB trả cho số rượu này là 3.000.000đ. Trong kỳ DN xuất 500 lít rượu ng.liệu XS ra 1500 ch rượu thành phẩm và tiêu thụ được 700 ch. Hãy xác định TTTDB phải nộp . Biết giá bán ra của 1 chai rượu thành phẩm là 115.000đ + TGTGT 10%. TS TTTDB chai rượu thuốc 15%. *Thue XNK*Bài tập 3 Một cơ sở SX rượu thuốc, mua 1.500 lít rượu ng.liệu giá bao gồm TGTGT là 23.925.000 đ.Trong kỳ, xuất 1000 lít rượu ng.liệu để SX 3.000 chai rượu thành phẩm. Bán 1500 chai với giá đã có TGTGT là 56.925.000 đ.Hãy xác định TTTĐB được khấu trừ, TTTĐB còn phải nộp? Biết: TS TTTĐB rượu nguyên liệu 45%; Rượu thuốc 15%; TS TGTGT đối với rượu 10%.