Ánh sáng hồ quang (tức là ánh sáng trắng) từ nguồn D ñược chiếu vào
khe F của máy quang phổ và trên tiêu diện của thấu kính L2 trong buồng
ảnh sẽ có một quang phổ liên tục. ðặt màn chắn có khe hẹp M tại tiêu
diện của L2 sao cho có thể tách 1 phần ñơn sắc nào ñó của quang phổ.
17 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tia hồng ngoại và tia tử ngoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Bài 4
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Nội dung
1. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
2. Tia hồng ngoại
3. Tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Sơ ñồ thí nghiệm ñược biểu diễn như hình vẽ bên.
Ánh sáng hồ quang (tức là ánh sáng trắng) từ nguồn D ñược chiếu vào
khe F của máy quang phổ và trên tiêu diện của thấu kính L2 trong buồng
ảnh sẽ có một quang phổ liên tục. ðặt màn chắn có khe hẹp M tại tiêu
diện của L2 sao cho có thể tách 1 phần ñơn sắc nào ñó của quang phổ.
D
F
L1 L2
M
P
G
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại (tt)
Chùm ñơn sắc qua khe M ñược rọi vào mối hàn của một pin nhiệt ñiện,
còn mối hàn kia ñược giữ ở nhiệt ñộ xác ñịnh. Khi ñó, ñiện kế G cho
thấy trong mạch có dòng ñiện. ðiều này chứng tỏ chùm sáng ñơn sắc có
tác dụng nhiệt nên ñã làm cho mối hàn của pin nhiệt ñiện nóng lên. Xê
dịch màn chắn sao cho khe M quét hết quang phổ từ ñỏ ñến tím, ta thấy
kim ñiện kế luôn bị lệch mặc dù số chỉ của ñiện kế thay ñổi. ðiều ñó
chứng tỏ tác dụng nhiệt của các chùm sáng ñơn sắc khác nhau là khác
nhau.
D
F
L1 L2
M
P
G
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại (tt)
ðiều ñáng chú ý là khi di chuyển khe M và mối hàn của pin nhiệt ñiện ra
ngoài phạm vi dải màu thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy thì kim ñiện kế
vẫn bị lệch. ðiều ñó chứng tỏ rằng ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy vẫn
có những bức xạ nào ñó mà mắt ta không nhìn thấy ñược.
Bức xạ nằm ngoài vùng tím ñược gọi là bức xạ (hoặc tia) tử ngoại. Bức
xạ nằm ngoài vùng ñỏ ñược gọi là bức xạ (hoặc tia) hồng ngoại.
D
F
L1 L2
M
P
G
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
2. Tia hồng ngoại:
a) ðnh nghĩa: Tia hồng ngoại là các bức xạ không thấy ñược có bước sóng
lớn hơn của ánh sáng ñỏ và nhỏ hơn của sóng vô tuyến (tức là từ 0,76µm
ñến vài milimet).
b) Bn cht: Tia hồng ngoại có bản chất là sóng ñiện từ.
c) Ngun phát:
• Mọi vật có nhiệt ñộ cao hơn của môi trường ñều có khả năng phát tia
hồng ngoại.
• Trong thực tế, nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là các bếp than,
bếp ñiện, bóng ñèn ñiện dây tóc...
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
2. Tia hồng ngoại (tt)
d) Các tính cht:
• Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia
hồng ngoại sẽ bị nóng lên.
• Có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh.
• Có thể gây ra hiệu ứng quang ñiện trong ở một số chất bán dẫn.
e) ng dng:
• Do có tác dụng nhiệt nên tia hồng ngoại ñược ứng dụng ñể sấy khô
hoặc sưởi ấm.
• ðược ứng dụng ñể chụp ảnh, quan sát ban ñêm.
• ðược sử dụng trong các thiết bị ñiều khiển ñể ñiều khiển từ xa hoạt
ñộng của nhiều thiết bị như tivi, máy ñiều hoà không khí
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
3. Tia tử ngoại
a) ðnh nghĩa: Là những bức xạ không nhìn thấy ñược có bước sóng ngắn
hơn bước sóng của ánh sáng tím (có bước sóng từ 0,38 µm ñến cỡ 10-9m).
b) Bn cht: Cũng là sóng ñiện từ.
c) Ngun phát:
• Các vật ở nhiệt ñộ cao (từ 20000C trở lên) ñều phát tia tử ngoại.
• Mặt trời là nguồn phát tia tử ngoại rất mạnh (9%).
• Trong thực tế các nguồn phát tia tử ngoại thường gặp là hồ quang,
ñèn hơi thuỷ ngân
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
3. Tia tử ngoại (tt)
d) Các tính cht:
• Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ mạnh.
• Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm ion hoá không khí.
• Làm một số chất phát quang (như bột huỳnh quang trong ñèn ống).
• Gây một số phản ứng quang hoá, quang hợp.
• Có tác dụng sinh học như làm rám da, làm hại mắt.
• Có khả năng gây ra hiện tượng quang ñiện.
e) ng dng:
• Dùng ñể phát hiện các vết nứt, vết xước trên mặt các sản phẩm kim
loại trong công nghiệp.
• Trong y học ñược dùng ñể khử trùng nước, thực phẩm, các dụng cụ
y tế và ñể chữa bệnh còi xương.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Chọn câu sai khi nói về tia hồng ngoại
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra
B. Tia hồng ngoại có thể làm phát quang một số chất
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt
D. Tia hồng ngoại có thể tác dụng lên giấy ảnh
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 1: Chọn câu sai khi nói về tia hồng ngoại
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra
B. Tia hồng ngoại có thể làm phát quang một số chất
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt
D. Tia hồng ngoại có thể tác dụng lên giấy ảnh
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 2: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau ñây
A. Có tác dụng nhiệt mạnh
B. Tác dụng lên một số loại kính ảnh ñặc biệt
C. Gây hiệu ứng quang ñiện trong
D. Gây hiệu ứng quang ñiện ngoài
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 2: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau ñây
A. Có tác dụng nhiệt mạnh
B. Tác dụng lên một số loại kính ảnh ñặc biệt
C. Gây hiệu ứng quang ñiện trong
D. Gây hiệu ứng quang ñiện ngoài
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 3: Tia tử ngoại không có ứng dụng nào sau ñây:
A. Khử trùng, chữa bệnh còi xương.
B. Kiểm tra vết nứt, xước trên bề mặt sản phẩm.
C. Sấy khô các sản phẩm nông nghiệp.
D. Chụp ảnh.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 3: Tia tử ngoại không có ứng dụng nào sau ñây:
A. Khử trùng, chữa bệnh còi xương.
B. Kiểm tra vết nứt, xước trên bề mặt sản phẩm.
C. Sấy khô các sản phẩm nông nghiệp.
D. Chụp ảnh.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 4: Cả tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. ðều có bản chất là sóng ñiện từ.
B. ðều có bước sóng lớn hơn ánh sáng khả kiến.
C. ðều có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng khả kiến.
D. ðều nhìn thấy bằng mắt thường.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
4. Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 4: Cả tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. ðều có bản chất là sóng ñiện từ.
B. ðều có bước sóng lớn hơn ánh sáng khả kiến.
C. ðều có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng khả kiến.
D. ðều nhìn thấy bằng mắt thường.