- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng
Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt
Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi
rất dốc, thung lũng thường hẹp và
sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh
quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam.
24 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 9471 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu TÍCH HỢP GDBVMT + HCM + KNS + NL MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ LỚP 4 - PHẦN ĐỊA LÍ 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TÍCH HỢP GDBVMT + HCM + KNS + NL
MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ LỚP 4 - PHẦN ĐỊA LÍ 4
BÀI MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
NỘI DUNG GD tích hợp
TÍCH HỢP
GIÁO
DỤC
MỨC
ĐỘ
Bài 1 :
Dãy Hoàng
Liên Sơn
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng
Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt
Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi
rất dốc, thung lũng thường hẹp và
sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh
quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam.
- Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở HLS.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
- Nâng cao dân trí.
MT
- Bộ
phận.
Liên hệ
2
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc
điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa
vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét
về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và
tháng 7.
Bài 2 :
Một số dân
tộc ở Hoàng
Liên Sơn
- Nêu được tên một số dân tộc ít
người ở Hoàng Liên Sơn : Thái,
Mông, Dao,…
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư
thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả
nhà sàn và trang phục của một số dân
tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách
ăn mặc riêng; trang phục của các dân
tộc được may, thêu trang trí rất công
phu và thường có màu sắc sặc sỡ…
Sự thích nghi của con
người ở miền núi : Làm
nhà sàn để tránh ẩm thấp
và thú dữ.
- Ô nhiễm không khí,
nguồn nước do trình độ
dân trí chưa cao.
- Nâng cao dân trí.
- Đoàn kết các dân tộc
HCM
MT
- Bộ
phận ,
LIÊN
HỆ
3
+ Nhà sàn : được làm bằng các vật
liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
Bài 3 :
Hoạt động sản
xuất của
người dân ở
Hoàng Liên
Sơn
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn :
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một
số hoạt động sản xuất của người dân :
làm ruộng bậc thang, nghề thủ công
truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao
thông miền núi : đường nhiều dốc
cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào
mùa mưa.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền núi :
+ Trồng trọt trên đất dốc
+ Khai thác khoáng sản,
rừng, sức nước
- Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở miền núi :
khoáng sản, sức nước.
- Mối quan hệ giữa việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống với việc khai thác
MT
- Bộ
phận
4
môi trường.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
- Khai thác rừng và
khoáng sản hợp lí
- Nâng cao dân trí.
Bài 4 :
Trung du Bắc
Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình của trung du Bắc Bộ :
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,
xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân trung du Bắc
Bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những
thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở vùng trung du : trồng
cây công nhgiệp trên đất
ba dan.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
- Nâng cao dân trí.
MT+NL
- Bộ
phận.
Liên hệ
5
cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
Bài 5 :
Tây Nguyên
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm
Đồng, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mưa
mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây
Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt nam : Kon Tum, Đắk Lắk,
Lâm Đồng, Di Linh.
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở miền núi :
rừng, khoáng sản, sức
nước.
MT
- Bộ
phận
Bài 6 :
Một số dân
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc
Ô nhiễm không khí, nguồn
MT
- Liên
hệ.
6
tộc ở Tây
Nguyên
cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,
Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân
nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả
trang phục của một số dân tộc Tây
Nguyên : Trang phục truyền thống :
nam thường đóng khố, nữ thường
quấn váy.
nước do trình độ dân trí
chưa cao.
Nâng cao dân trí.
Bài 7 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở Tây Nguyên
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Tây
Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm
(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên
đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây
công nghiệp và vật nuôi được nuôi,
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở vùng trung du :
+ Khai thác khóang sản,
rừng, sức nước.
+ Trồng cây công nhiệp
trên đất ba dan.
MT
- Bộ
phận
7
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng
trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
Bài 8 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở Tây Nguyên
(TT)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở Tây
Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ,
lâm sản, nhiều thú quí,…
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ
rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây
Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới
(rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền trung du : Khai
thác khóang sản, rừng, sức
nước.
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở vùng trung
du : rừng, sức nước.
Mối quan hệ giữa việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống với việc khai thác
MT
- Bộ
phận
Liên hệ.
8
nhiều tầng…), rừng khộp (rừng rụng
lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên
những con sông bắt nguồn từ Tây
Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk,
sông Đồng Nai.
môi trường.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
- Khai thác rừng hợp lí.
- Nâng cao dân trí.
Bài 9 : Thành
phố Đà Lạt
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm
Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành,
mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp :
nhiều rừng thông, thác nước,…
+ Thành phố có nhiều công trình
phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau,
quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
- Khai thác rừng hợp lí.
MT
- Liên
hệ.
9
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt
trên bản đồ (lược đồ).
Bài 10 :
Ôn tập
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, các cao nguyên ở tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu
biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt
động sản xuất chính của Hoàng Liên
Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
Bài 11 : Đồng
bằng Bắc Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, sông ngòi của đồng bằng
Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của
sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng : đắp đê
ven sông, sử dụng nước để
tưới tiêu.
MT+KNS
- Liên
hệ.
10
nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai
nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình
tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy
là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ
thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ
(lược đồ) : sông Hồng, sông Thái
Bình.
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở vùng đồng
bằng : đất phù sa màu mỡ
ở Đồng bằng Bắc Bộ
Tự bảo vệ
Bài 12 :
Người dân ở
dồng bằng
Bắc Bộ
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân
cư tập trung đông đúc nhất cả nước,
người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ
chủ yếu là người Kinh.
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do mật độ dân
số cao.
MT
- Liên
hệ.
11
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở,
trang phục truyền thống của người
dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dựng chắc
chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,…
+ Trang phục truyền thống của nam
là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn
xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ
thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt
khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn
mỏ quạ.
- Giảm tỉ lệ sinh.
- Nâng cao dân trí.
Bài 13 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở đồng bằng
Bắc Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ :
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn
quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và
gia cầm.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Đắp đê ven sông, sử
dụng nước để tưới tiêu.
+ Trồng rau xứ lạnh vào
mùa đông ở đồng bằng
Bắc Bộ
MT
- Bộ
phận.
- Liên
hệ
12
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội :
tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới
200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có
mùa đông lạnh.
+ Trồng lúa
+ Đánh bắt, nuôi trồng
thủy hải sản
Mối quan hệ giữa việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống với việc khai thác và
bảo vệ môi trường.
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất nông nghiệp.
Hạn chế sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật.
Bài 14 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở đồng bằng
Bắc Bộ (TT)
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng
trăm nghề thủ công truyền thống : dệt
lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm
bạc, đồ gỗ,…
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ
phiên.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng BB.
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất nông nghiệp.
MT
- Bộ
phận.
- Liên
hệ
13
Hạn chế sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật.
Bài 15 : Thủ
đô Hà Nội
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Hà Nội :
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng
bằng Bắc Bộ
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn
hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất
nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản
đồ (lược đồ).
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
HCM+MT - Liên hệ
Bài 16 :
Thành phố
Hải Phòng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Hải Phòng :
+ Vị trí : Ven biển, bên bờ sông
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
MT - Liên hệ
14
Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công
nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ
(lược đồ).
Xử lí chất thải công
nghiệp.
Bài 17 : Đồng
bằng Nam Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, đất đai, sông ngòi của
đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng
lớn nhất nước ta.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống
sông ngòi, kênh rạch chằng chịch.
Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng
còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải
cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ,
sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ
(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Đắp đê ven sông, sử
dụng nước để tưới tiêu.
+ Cải tạo đất chua mặn ở
đồng bằng Nam Bộ
+ Trồng phi lao để ngăn
gió
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
MT
KNS
- Bộ
phận
15
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một
số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ :
sông Tiền, sông Hậu.
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở vùng đồng
bằng : đất phù sa màu mỡ
ở Đồng bằng Nam Bộ
KNS : Tự bảo vệ
Bài 18 :
Người dân ở
đồng bằng
Nam Bộ
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở
đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me,
Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu
về nhà ở, trang phục của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ :
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường
làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh
rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người
dân đồng bằng Nam Bộ trước đây
thường là quần áo bà ba và chiếc khăn
rằn.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
thường làm nhà dọc theo
các sông ngòi, kênh rạch
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do mật độ dân
số cao.
KNS : Tự bảo vệ
MT
KNS
- Bộ
phận
16
Bài 19 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở đồng bằng
Nam Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ :
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Trồng lúa, trồng trái cây
+ Đánh bắt, nuôi trồng
thủy hải sản
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất nông nghiệp.
Hạn chế sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật.
MT
- Bộ
phận
- Liên hệ
Bài 20 : Hoạt
động sản xuất
của người dân
ở đồng bằng
Nam Bộ (TT)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ :
+ Sản xuất công nghiệp mạnh nhất
trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi
tiếng là khai thác dầu khí, chế biến
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Trồng lúa, trồng trái cây
+ Đánh bắt, nuôi trồng
thủy hải sản
Ô nhiễm không khí, nguồn
MT
NL
- Bộ
phận
- Liên hệ
17
lương thực, thực phẩm, dệt may. nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
Mối quan hệ giữa việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống với việc khai thác và
bảo vệ môi trường.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
NL : Sử dụng tiết kiệm
Bài 21 :
Thành phố Hồ
Chí Minh
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Vị trí : nằm ở đồng bằng Nam Bộ,
ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học lớn : các sản phẩm công nghiệp
của thành phố đa dạng; hoạt động
thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
MT - Liên hệ
18
trên bản đồ (lược đồ).
Bài 22 :
Thành phố
Cần Thơ
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Cần Thơ :
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng
sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và
khoa học của đồng bằng sông Cửu
Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên
bản đồ (lược đồ).
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất nông nghiệp.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
MT - Liên hệ
Bài 23 :
Ôn tập
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ,
sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ
Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu
của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ.
MT - Liên hệ
19
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu
biểu của các thành phố này.
Bài 24 : Dải
đồng bằng
duyên hải
miền Trung
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung :
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều
cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường
khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm
thường có mưa lớn và bão dễ gây
ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực
phía bắc và phía nam : khu phía bắc
dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải
miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Đắp đê ven sông, sử
dụng nước để tưới tiêu.
+ Trồng phi lao để ngăn
gió
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở vùng đồng
bằng : Đồng bằng duyên
hải miền Trung có nắng
MT
KNS
- Bộ
phận
- Liên
hệ
20
nóng, bão lụt gây nhiều
khó khăn đối với đời sống
và hoạt động sản xuất.
KNS : Tự bảo vệ
Bài 25 :
Người dân ở
đồng bằng
duyên hải
miền Trung
- Biết người Kinh, người Chăm và
một số dân tộc ít người khác là cư dân
chủ yếu của đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về
hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn
nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến
thủy sản,…
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng : đánh
bắt, nuôi trồng thủy hải
sản
Mối quan hệ giữa việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống với việc khai thác
môi trường.
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất nông nghiệp.
MT
- Bộ
phận
- Liên hệ
21
Khai thác thủy hải sản hợp
lí.
Bài 26 :
Người dân ở
đồng bằng
duyên hải
miền Trung
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
chủ yếu của người dân ở đồng bằng
duyên hải miền Trung :
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng
duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp
phát triển ngày càng nhiều ở đồng
bằng duyên hài miền Trung : nhà máy
đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa
tàu thuyền.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng : phát
triển du lịch biển
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
MT
- Bộ
phận
- Liên hệ
Bài 27 :
Thành phố
Huế
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Huế :
+ Thành phố Huế từng là kinh đô
của nước ta thời Nguyễn.
Bảo vệ, trùng tu di sản, di
tích lịch sử
HCM
MT
- Liên hệ
22
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công
trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút
được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ
(lược đồ).
Bài 28 :
Thành phố Đà
Nẳng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Đà Nẵng :
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên
hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,
đầu mối của nhiều tuyến đường giao
thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công
nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên
bản đồ (lược đồ).
Ô nhiễm không khí, nguồn
nước, đất do phát triển sản
xuất công nghiệp.
Xử lí chất thải công
nghiệp.
MT - Liên hệ
Bài 29 : Biển,
đảo và quần
- Nhận biết được vị trí của biển Đông,
một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của
Một số đặc điểm chính
của môi trường, tài
MT
- Bộ
phận
23
đảo Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh
bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà,
Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và
quần đảo của nước ta : Vùng biển
rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác
nguồn lợi chính của biển, đảo :
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí,
cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên ở biển, đảo và
quần đảo do vùng biển
nước ta có nhiều hải sản,
khóang sản, nhiều bãi tắm
đẹp.
Bài 30 : Khia
thác khoáng
sản và hải sản
ở vùng biển
Việt Nam
- Kể tên một số hoạt động khai thác
nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản,
dầu khí, du lịch, cảng biển,…).
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí,
cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
Sự thích nghi và cải tạo
môi trường của con người
ở miền đồng bằng :
+ Khai thác dầu khí, cát
trắng.
+ Đánh bắt và nuôi trồng
thủy hải sản.
MT
NL
- Bộ
phận
- Liên hệ
24
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt
nhiều hải sản của nước ta.
Ô nhiễm biển do đánh bắt
hải sản và khai thác dầu
khí.
Khai thác tài nguyên biển
hợp lí.
NL : Sử dụng tiết kiệm.