Frame: công cụ chia cửa sổ trình duyệt thành các vùng riêng
biệt và độc lập. Mỗi vùng hiển thị một tài liệu riêng và có thể có
thanh cuộn đi kèm.
• Trang web thường được phân thành ba vùng frame:
1. Header: frame thể hiện trang tiêu đề gồm tên công ty, logo,
khẩu ngữ công ty,
2. Liên kết: frame bên trái thể hiện trang gồm các liên kết
chính trong website.
3. Nội dung: thể hiện nội dung của trang đang được liên kết.
• Lợi điểm của frame: các phần tách bạch rõ ràng, khi cần hiệu
chỉnh trang, ta chỉ cần tập trung vào phần nội dung cần chỉnh
sửa, mà không làm ảnh hưởng đến các vùng khác.
• Hạn chế: frame tạo cho người dùng cảm giác không gian trang
chật hẹp.
22 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểm Frame – HTML form, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FRAME – HTML FORM
GV: ĐOÀN THIỆN NGÂN
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 2/22
Nội dung
• Chương 3: Frame và HTML Form
• Frame
• Form
üAttributes
üElements
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 3/22
Frame
Frame: công cụ chia cửa sổ trình duyệt thành các vùng riêng
biệt và độc lập. Mỗi vùng hiển thị một tài liệu riêng và có thể có
thanh cuộn đi kèm.
• Trang web thường được phân thành ba vùng frame:
1. Header: frame thể hiện trang tiêu đề gồm tên công ty, logo,
khẩu ngữ công ty,
2. Liên kết: frame bên trái thể hiện trang gồm các liên kết
chính trong website.
3. Nội dung: thể hiện nội dung của trang đang được liên kết.
• Lợi điểm của frame: các phần tách bạch rõ ràng, khi cần hiệu
chỉnh trang, ta chỉ cần tập trung vào phần nội dung cần chỉnh
sửa, mà không làm ảnh hưởng đến các vùng khác.
• Hạn chế: frame tạo cho người dùng cảm giác không gian trang
chật hẹp.
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 4/22
Tạo frame
• Khai báo cấu trúc frame:
• Với mỗi frameset, ta chỉ có thể phân frameset theo một
tiêu chí, hoặc phân theo cột, hoặc phân theo dòng.
•Để phân trang web thành nhiều frame, theo cả dòng và
cột, sử dụng cấu trúc frameset lồng nhau. VD-3.3
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 5/22
Phần tử noframes
• Thẻ được sử dụng nhằm đề phòng
trường hợp trình duyệt không hỗ trợ frame.
• Phần nội dung nằm giữa thẻ đóng và thẻ mở của
sẽ được hiển thị, thông báo cho người
dùng biết do trình duyệt của họ không hỗ trợ frame
nên trang web không hiển thị đúng.
• Thẻ được đặt bên trong thẻ .
nội-dung-thay-thế
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 6/22
Frame trong dòng – Phần tử iframe
• Thẻ được sử dụng để tạo frame trong dòng văn
bản
<iframe src="url" width="value" height="value"
scrolling="value" name="value">
Nội dung hiển thị khi trình duyệt không hỗ trợ frame
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 7/22
HTML Form
• HTML Form (biểu mẫu) tập hợp các phần tử và
thuộc tính, để thu thập dữ liệu từ người dùng.
• Một số dạng form thường gặp trên Internet:
• Form tìm kiếm: cho phép người dùng nhập tiêu chuẩn
tìm kiếm.
• Form thu thập dữ liệu: cho phép người dùng nhập các
thông tin cá nhân khi đăng kí thành viên của website.
• Form đăng nhập: yêu cầu người dùng nhập username
và password.
• Form phản hồi thông tin, đóng góp ý kiến cho
website.ập dữ liệu từ người dùng.
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 8/22
Tạo form
• Thẻ form
<form action="url" method="get|post" name="tên-form" target=
"_blank | _self | tênframe">
• action: url thể hiện địa chỉ của form handler (sẽ rõ hơn trong
LTM2).
• method (Cần web server - httpd để thấy hoạt động chính xác
của thuộc tính method)
Ømethod=get: dữ liệu chuyển đi được gắn vào cuối url của
action
Ømethod=post: dữ liệu chuyển đi của form được đưa vào
HTTP header
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 9/22
Các điều khiển trên form
•Điều khiển nhập liệu: Textfield, Password field,
Textarea
•Điều khiển chọn lựa: Radio button, Checkbox
•Điều khiển nút nhấn: Submit Button, Reset Button,
Image Button
• Danh sách chọn: DropdownList
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 10/22
Textfield
• Textfield: nhập văn bản đơn dòng, thẻ với
thuộc tính type="text":
<input type="text" name="tên" value="giá trị"
size=n maxlength=n disabled readonly>
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 11/22
Password field
• Password field: tương tự như Textfield, nhưng nội
dung nhập vào được che bằng các bullet.
• Password field: thẻ , thuộc tính
type="password":
<input type="password" name="tên"
value="giá trị" size=n maxlength=n>
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 12/22
Textarea
• Textarea: nhập văn bản nhiều dòng, thẻ
<textarea cols=m rows=n name="tên"
wrap="soft/hard/off"> văn bản
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 13/22
Checkbox
• Checkbox: thẻ với type="checkbox":
<input type="checkbox" name="tên"
value="giá-trị" checked>
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 14/22
Radio button
• Radio button: thẻ với type="radio":
<input type="radio" name="tên" value="giá-trị"
checked>
•Để chọn được một giá trị duy nhất trong nhóm (radio
button list), các nút radio phải có tên giống nhau.
Male
Female
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 15/22
Dropdown-list
• Thẻ tạo DropdownList (danh sách các tùy
chọn).
• Mỗi chọn lựa trong DropdownList là một phần tử
.
• Một DropdownList phải có ít nhất một tùy chọn option.
chọn lựa1
chọn lựa2
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 16/22
Button
Button: Thẻ với type tương ứng
<input type="button/ submit/ reset/ image"
name="tên" value ="giá trị">
• type=button: thường được dùng để kích hoạt các hàm
Javascript.
• type=submit: để submit form.
• type=reset: reset form về các giá trị khởi tạo ban đầu.
• type=image: dạng ảnh, ta cần chỉ định thêm url của file
ảnh thông qua thuộc tính src
• Chú ý: Thẻ
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 17/22
Label
• Phần tử : gắn nhãn cho phần tử điều khiển.
• Khi click chuột vào nhãn thì phần tử điều khiển
tương ứng sẽ nhận focus.
•Để tạo nhãn cho một phần tử điều khiển, trước
tiên, phải xác định giá trị cho thuộc tính id của điều
khiển. Sau đó, khai báo nhãn cho phần tử này.
nhãn
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 18/22
Fieldset
• Ta có thể gom nhóm các phần tử điều khiển, đặt tên
cho nhóm và bao quanh chúng một đường viền
bằng thẻ :
tiêu đề của nhóm điều khiển
VD-3.17
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 19/22
Focus
• Khi nhập dữ liệu cho form, tại mỗi thời điểm, chỉ có một
phần tử điều khiển ở trạng thái hoạt động, hay còn được
gọi là nhận tiêu điểm – focus.
•Để đặt tiêu điểm cho một phần tử điều khiển, ta có thể:
vClick chuột vào phần tử.
vDi chuyển phím tab trên bàn phím cho đến khi phần
tử điều khiển mong muốn nhận được tiêu điểm.
vNhấn phím tắt tương ứng với điều khiển để đặt focus
nhanh
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 20/22
Thuộc tính tabindex
• Thuộc tính tabindex của phần tử xác định trình tự
phần tử nhận focus thông qua bàn phím.
•Điều hướng bắt đầu với phần tử có trị tabindex
thấp nhất.
• Nếu ta gán cùng trị tabindex cho hơn một phần tử,
thì các phần tử đó sẽ nhận focus theo thứ tự xuất
hiện của chúng trong tài liệu.
• VD-3.18
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 21/22
Phím truy cập nhanh
• Thuộc tính accesskey thiết lập phím truy cập nhanh cho
phần tử điều khiển.
• Phím truy cập là một ký tự đơn và được dùng kết hợp
với phím Alt.
• Khi người dùng nhấn phím truy cập, phần tử sẽ nhận
focus và bắt đầu hoạt động.
Username: <input type="text" name="username"
accesskey="U" />
<input type="submit" name="btnSubmit" value="OK"
accesskey="O" />
LTM1 – FRAME & HTML FORM – 22/22
???
• Khác biệt giữa 2 method: post và get?
• Các thuộc tính thông dụng của form.
• Các phần tử điều khiển thông dụng của form.
• Khác biệt giữa Checkbox List và Radio Button List?
• Khác biệt giữa các loại button?