Tính chất hóa học của sắt

Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nó đứng thứ tư về hàm lượng trong vỏ trái đất. Người ta cho rằng nhân của trái đất chủ yếu gồm sắt và niken. Sắt chiếm 1,5% về khối lượng của vỏ trái đất. - Sắt có 4 động vị: 54Fe (5,8%), 56Fe (91,8%), 57Fe (2,15%), 58Fe ( 0,25%)

ppt8 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính chất hóa học của sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính Chất Hóa Học Của Sắt Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nó đứng thứ tư về hàm lượng trong vỏ trái đất. Người ta cho rằng nhân của trái đất chủ yếu gồm sắt và niken. Sắt chiếm 1,5% về khối lượng của vỏ trái đất. - Sắt có 4 động vị: 54Fe (5,8%), 56Fe (91,8%), 57Fe (2,15%), 58Fe ( 0,25%) - Số thứ tự: 26. Khối lượng nguyên tử: 55,847. Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2 Bán kính nguyên tử (Å): 1,26. Độ âm điện theo Pauling: 1,83. Nhiệt độ nóng chảy (0C): 1538.Nhiệt độ sôi 2880 (0C), khối lượng riêng 7,91 (g/cm3), năng lượng Ion hóa I1 = 7,9 eV, I2 = 16,18eV, I3 = 30,63 eV. Tính chất hóa học Sắt là một kim loại có hoạt tính hoá học trung bình. Ở điều kiện thường không có hơi ẩm, sắt không tác dụng với những nguyên tố phi kim điển hình như oxy, lưu huỳnh, clo, brom vì có màng mỏng oxit bảo vệ. Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim. Sắt tinh khiết bền trong không khí và nước. Ngược lại, sắt có chứa tạp chất bị ăn mòn dưới tác dụng của hơi ẩm, khí cacbonic và oxy ở trong không khí tạo nên gỉ sắt: 4Fe + 3O2 = 2Fe2O3. Tác dụng với phi kim - Sắt tác dụng với hầu hết tất cả các phi kim khi đun nóng. Với các phi kim có tính oxi hóa mạnh như ôxi và Clo thì sẽ tạo thành những hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là +3. 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 3Fe + 2O2 = Fe3O4 - Đối với các phi kim yếu hơn như lưu hùynh,..tạo thành hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa +2 Fe + S = FeS Kết luận: tùy từng phi kim, sắt có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ 2. Tác dụng với axít  Sắt dễ tan trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng. Ở nhiệt độ thường , trong axit nitric đặc và axit sulfuric đặc, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim lọai trờ nên “thụ động”, không bị hòa tan. H2SO4 (l) + Fe = FeSO4 + H2 H2SO4 (đ) + Fe HNO3 (l) + Fe = Fe(NO3)3 + NO + H2O ( NO:Khí không màu hóa nâu ngoài không khí) HNO3 (đ) + Fe Khi tác dụng với axit thường thì Fe bị oxi hóa tới +2, khi tác dụng với axi có tính oxi hóa thì Fe bị oxi hóa đến +3 6H2SO4(đn) + 2Fe= Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O H2SO4(l) + Fe= FeSO4+ H2 6HNO3(đn) + Fe= Fe(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O 4HNO3(l) + Fe= Fe(NO3)3+ NO + 2H2O 3. Tác dụng với muối Sắt đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Vd: Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu 4. Tác dụng với nước Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh. Khi t 5700C Fe + H2O = FeO + H2 End Những Người Thực Hiện 1)Hà Thanh Sơn 2)Trần Lệ Quyên 3)Bùi Thị Thanh 4)Lê Thị Thanh Thảo