Định nghĩa 1.1. Dãy số là một tập hợp các số x1; x2; : : : ; xn; : : : được viết theo
một thứ tự nhất định. Kí hiệu (xn). x1; x2; : : : : số hạng. xn: số hạng tổng quát.
Cách cho một dãy số
Cho công thức số hạng tổng quát.
Cho công thức truy hồi.
Mô tả.
173 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3253 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Toán cao cấp C1 - Chương 1 Phép tính vi phân hàm một biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP C1
Đoàn Hồng Chương1
1Bộ môn Toán - TKKT, Đại học Kinh Tế - Luật
Toán cao cấp C1
Chương 1
PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀMMỘT BIẾN
§1. Giới hạn dãy số
1.1 Dãy số
Định nghĩa 1.1. Dãy số là một tập hợp các số x1, x2, . . . , xn, . . . được viết theo
một thứ tự nhất định. Kí hiệu (xn).
• x1, x2, . . . : số hạng. • xn : số hạng tổng quát.
Cách cho một dãy số
• Cho công thức số hạng tổng quát.
• Cho công thức truy hồi.
•Mô tả.
Ví dụ 1.1. Cho các dãy số
• (xn) : xn = 2n + n2, n = 1, 2, . . .
Trang 1
Toán cao cấp C1
• (xn) : x1 = 1, xn+1 = 2xn + 3, n = 1, 2, . . .
• (xn) là dãy các số nguyên tố.
Định nghĩa 1.2. Cho dãy số (xn).
• (xn) được gọi là dãy số tăng nếu
xn < xn+1,∀n ∈ N
• (xn) được gọi là dãy số giảm nếu
xn > xn+1,∀n ∈ N
Ví dụ 1.2. Xét tính tăng giảm của các dãy số
1. xn =
n
n + 1
, n = 1, 2, . . . 2. xn =
n + 1
n
, n = 1, 2, . . .
Giải.
1. Ta có
xn+1 − xn = n + 1
n + 2
− n
n + 1
=
(n + 1)2 − n(n + 2)
(n + 1)(n + 2)
=
1
(n + 1)(n + 2)
> 0,∀n ∈ N,
Trang 2
Toán cao cấp C1
nên xn+1 > xn,∀n ∈ N. Vậy (xn) là dãy số tăng.
2. Ta có
xn+1 − xn = n + 2
n + 1
− n + 1
n
= −(n + 1)
2 − n(n + 2)
n(n + 1)
= − 1
n(n + 1)
< 0,∀n ∈ N,
nên xn+1 < xn,∀n ∈ N. Vậy (xn) là dãy số giảm.
Định nghĩa 1.3. Cho dãy số (xn).
• (xn) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực M sao cho
xn ≤M, ∀n ∈ N.
• (xn) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thực m sao cho
xn ≥ m,∀n ∈ N.
• (xn) được gọi là bị chặn nếu nó bị chặn trên và bị chặn dưới, nghĩa là tồn tại
các số thực m và M sao cho
m ≤ xn ≤M, ∀n ∈ N.
Ví dụ 1.3. Xét tính bị chặn của các dãy số
Trang 3
Toán cao cấp C1
1. xn =
2n
n + 1
, n = 1, 2, . . . 2. xn =
n
n2 + 1
, n = 1, 2, . . .
1.2 Giới hạn dãy số
Định nghĩa 1.4. Số thực a được gọi là giới hạn của dãy số (xn) nếu:
∀ > 0,∃n0 ∈ N sao cho |xn − a| n0. (1.1)
Kí hiệu: lim
n→∞xn = a.
• Nếu dãy số (xn) có giới hạn thì ta nói (xn) hội tụ.
• Nếu dãy số (xn) không có giới hạn thì ta nói (xn) phân kì.
Ví dụ 1.4. Tìm giới hạn của các dãy số
1. xn =
n + 1
n
, n = 1, 2, . . . 2. xn =
1
2n
, n = 1, 2, . . .
Giải.
1. Ta dự đoán lim
n→+∞
n + 1
n
= 1, do đó, từ định nghĩa suy ra với mỗi > 0,
Trang 4
Toán cao cấp C1
ta cần tìm n0 ∈ N để bất đẳng thức
∣∣∣∣n + 1n − 1
∣∣∣∣ n0.
Từ
∣∣∣∣n + 1n − 1
∣∣∣∣ = 1n 1 . Chọn n0 =
[
1
]
+ 1 thì n0 >
1
. Do đó∣∣∣∣n + 1n − 1
∣∣∣∣ n0. Vậy
∀ > 0,∃n0 =
[
1
]
+ 1 sao cho
∣∣∣∣n + 1n − 1
∣∣∣∣ n0.
Điều này chứng tỏ lim
n→∞
n + 1
n
= 1.
2. Ta dự đoán lim
n→+∞
1
2n
= 0, do đó, từ định nghĩa suy ra với mỗi > 0, ta
cần tìm n0 ∈ N để bất đẳng thức
∣∣∣∣ 12n − 0
∣∣∣∣ n0. Từ∣∣∣∣ 12n − 0
∣∣∣∣ = 12n log2 1 . Chọn n0 =
[
log2
1
]
+ 1 thì n0 > log2
1
. Do
đó
∣∣∣∣ 12n − 0
∣∣∣∣ n0. Vậy
∀ > 0,∃n0 =
[
log2
1
]
+ 1 sao cho
∣∣∣∣ 12n − 0
∣∣∣∣ n0.
Trang 5
Toán cao cấp C1
Điều này chứng tỏ lim
n→+∞
1
2n
= 0.
Dãy số dần đến vô cùng
Ví dụ 1.5. 1. lim
(
3
2
)n
= +∞. 2. lim n− 2n
2
n + 1
= −∞.
1.3 Các tính chất
Định lý 1.1. Giới hạn của dãy số (nếu có) là duy nhất.
Định lý 1.2. Nếu dãy số (xn) có giới hạn thì nó bị chặn.
Định lý 1.3 (Định lý kẹp). Cho 3 dãy số (xn), (yn), (zn). Nếu
yn ≤ xn ≤ zn,∀n ∈ N và lim yn = lim zn = a,
thì limxn = a.
Ví dụ 1.6. Tìm giới hạn lim
n→∞
(
1√
n2 + 1
+
1√
n2 + 2
+ . . . +
1√
n2 + n
)
.
Giải.
Trang 6
Toán cao cấp C1
Từ
1√
n2 + 1
≥ 1√
n2 + n
,
1√
n2 + 2
≥ 1√
n2 + n
,
...
1√
n2 + n
≥ 1√
n2 + n
,
suy ra
n√
n2 + n
≤ 1√
n2 + 1
+
1√
n2 + 2
+ . . . +
1√
n2 + n
.
Bằng cách tương tự, ta có
1√
n2 + 1
+
1√
n2 + 2
+ . . . +
1√
n2 + n
≤ n√
n2 + 1
.
Thêm nữa lim
n→∞
n√
n2 + 1
= lim
n→∞
n√
n2 + n
= 1. Do đó
lim
n→∞
(
1√
n2 + 1
+
1√
n2 + 2
+ . . . +
1√
n2 + n
)
= 1.
Trang 7
Toán cao cấp C1
Định lý 1.4 (Định lý hội tụ bị chặn). Dãy tăng và bị chặn trên (hoặc dãy giảm
và bị chặn dưới) thì hội tụ.
Ví dụ 1.7. Tìm giới hạn của dãy số (xn) cho bởi công thức x1 =
√
2, xn+1 =√
2 + xn, n = 1, 2, . . ..
Giải.
Trước tiên ta chứng minh dãy số (xn) bị chặn. Thật vậy, bằng qui nạp, ta có
x1 =
√
2 < 2, x2 =
√
2 + x1 <
√
2 + 2 = 2.
Giả sử xn < 2. Khi đó xn+1 =
√
2 + xn <
√
2 + 2 = 2. Vậy
xn < 2,∀n ∈ N.
Tiếp theo ta chứng minh (xn) là dãy tăng. Ta có
x2n − x2n+1 = x2n − xn − 2 = (xn − 2).(xn + 1)
Chú ý rằng xn > 0,∀n ∈ N và xn < 2,∀n ∈ N, do đó x2n − x2n+1 < 0,∀n ∈ N.
Kết hợp với xn > 0,∀n ∈ N, suy ra xn < xn+1,∀n ∈ N.
Trang 8
Toán cao cấp C1
Vậy (xn) là dãy tăng và bị chặn trên, do đó hội tụ. Đặt lim
n→∞xn = a. Từ giả
thiết xn+1 =
√
2 + xn, cho n→∞, ta có phương trình
a =
√
2 + a.
Phương trình có 2 nghiệm a = 2 và a = −1. Nghiệm a = −1 loại vì xn >
0,∀n ∈ N. Vậy
lim
n→∞xn = 2.
Bảng một số giới hạn cơ bản
1. lim
1
n
= 0.
2. lim qn = 0, với |q| < 1.
3. lim
(
1 +
1
n
)n
= e.
4. lim n
√
n = 1.
Trang 9
Toán cao cấp C1
BÀI TẬP
Bài tập 1.1. Tìm giới hạn của các dãy số sau
1. lim
3n2 + 4n + 2
n2 − 2n + 3 .
2. lim(
√
n2 + n− n).
3. lim( 3
√
n− n3 + n).
4. lim
3 + 4n
1 + 3.4n
.
5. lim
2n + 5.6n
3n + 6n
.
6. lim
(
n + 2
n + 1
)n
.
7. lim
(
2n + 1
2n − 1
)n
.
8. lim
(
n2 + 1
n2 + 2
)3n2
.
Bài tập 1.2. Tìm giới hạn của các dãy số sau
1. lim
2n
n!
.
2. lim
2n
(n + 2)!
.
3. x1 =
1
2
, xn+1 = xn(2− xn), n ∈ N.
4. x1 = 1, xn+1 =
xn
2 + xn
, n ∈ N.
Trang 10
Toán cao cấp C1
§2. Giới hạn hàm số
2.1 Giới hạn hàm số
Định nghĩa 2.1. Cho hàm số f : (a, b) → R và x0 ∈ (a, b). Số thực L được gọi là
giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 nếu và chỉ nếu
∀ > 0,∃δ > 0 sao cho ∀x ∈ (a, b)\{x0}, |x− x0| < δ ⇒ |f (x)− L| < . (2.1)
Kí hiệu: lim
x→x0
f (x) = L.
Định nghĩa 2.2. Cho hàm số f : (a, b)→ R và x0 ∈ (a, b).
• Số thực L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số f khi x dần tới x0 nếu
∀ > 0,∃δ > 0 sao cho ∀x ∈ (a, b), 0 < x− x0 < δ ⇒ |f (x)− L| < . (2.2)
Kí hiệu: lim
x→x+0
f (x) = L.
• Số thực L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số f khi x dần tới x0 nếu
∀ > 0,∃δ > 0 sao cho ∀x ∈ (a, b), 0 < x0 − x < δ ⇒ |f (x)− L| < . (2.3)
Kí hiệu: lim
x→x−0
f (x) = L.
Trang 11
Toán cao cấp C1
Ví dụ 2.1. Tìm các giới hạn
1. lim
x→pi
1 + cosx
sinx
(dạng vô định
0
0
). 2. lim
x→0±
√
x3 + x2
x
(dạng vô định
0
0
).
Giải.
1. Ta có lim
x→pi
1 + cosx
sinx
= lim
x→pi
2 cos2
x
2
2 sin
x
2
cos
x
2
= lim
x→pi
cos
x
2
sin
x
2
= 0.
2. Ta có
√
x3 + x2
x
=
|x|√1 + x
x
=
{√
1 + x, khi x > 0
−√1 + x, khi x < 0 .
Do đó
lim
x→0+
√
x3 + x2
x
= 1 và lim
x→0−
√
x3 + x2
x
− 1.
Giới hạn dần đến vô cùng và giới hạn tại vô cùng
Ví dụ 2.2. Tìm các giới hạn sau
1. lim
x→±∞
2x − 3
2x + 3
. 2. lim
x→1±
2
1
x−1 .
Trang 12
Toán cao cấp C1
Giải.
1. Ta có
lim
x→+∞
2x − 3
2x + 3
= lim
x→+∞
1− 3
2x
1 +
3
2x
= 1 (do lim
x→+∞
3
2x
= 0).
lim
x→−∞
2x − 3
2x + 3
= −1 (do lim
x→−∞ 2
x = 0).
2. Ta có
lim
x→1+
2
1
x−1 = +∞ (do lim
x→1+
1
x− 1 = +∞).
lim
x→1−
2
1
x−1 = 0 (do lim
x→1−
1
x− 1 = −∞).
2.2 Các tính chất
Định lý 2.1. Giới hạn của hàm số (nếu có) là duy nhất.
Định lý 2.2. Cho f : (a, b)→ (c, d), g : (c, d)→ R và x0 ∈ (a, b). Nếu
lim
x→x0
f (x) = M, lim
y→M
g(y) = N
Trang 13
Toán cao cấp C1
thì
lim
x→x0
g ◦ f (x) = N.
Định lý 2.3. Cho f : (a, b)→ R và x0 ∈ (a, b).
lim
x→x0
f (x) = L⇔
[
với mọi dãy (xn), nếu xn → x0 thì dãy f (xn) hội tụ đến L
]
.
Định lý 2.4 (Định lý kẹp). Cho các hàm số f (x), g(x), h(x) xác định trên (a, b)
và x0 ∈ (a, b).
Nếu
g(x) ≤ f (x) ≤ h(x),∀x ∈ (a, b) và lim
x→x0
g(x) = lim
x→x0
h(x) = L,
thì
lim
x→x0
f (x) = L.
Ví dụ 2.3. Tính giới hạn lim
x→0
sinx
x
.
Giải.
Xét đường tròn lượng giác tâm O, bán kính OA = 1 và x là góc lượng giác
của cung AC.
Trang 14
Toán cao cấp C1
Nếu 0 < x <
pi
2
, thì S∆AOC =
1
2
sinx, Shình quạt AOC =
1
2
x, S∆AOB =
1
2
tanx.
Do đó
sinx < x < tanx.
Suy ra
cosx <
sinx
x
< 1,∀x ∈ (0, pi
2
)
.
Vì sin(−x) = − sinx và cos(−x) = cosx nên, khi x ∈ (−pi
2
, 0
)
, theo bất đẳng
thức trên ta có
cosx <
sinx
x
< 1.
Trang 15
Toán cao cấp C1
Vậy
cosx <
sinx
x
< 1,∀x ∈ (−pi
2
,
pi
2
)\{0}.
Áp dụng định lý kẹp, suy ra lim
x→0
sinx
x
= 1.
Định lý 2.5. Cho hàm số f : (x, b)→ R và x0 ∈ (a, b).
lim
x→x0
f (x) = L⇔
[
lim
x→x−0
f (x) = lim
x→x+0
f (x) = L
]
.
Bảng một số giới hạn cơ bản
1. lim
x→+∞
1
xα
= 0, với α > 0.
2. lim
x→0
sinx
x
= 1.
3. lim
x→0
tanx
x
= 1.
4. lim
x→±∞
(
1 +
1
x
)x
= e.
5. lim
x→0
ex − 1
x
= 1.
6. lim
x→0
ax − 1
x
= ln a(0 < a 6= 1).
7. lim
x→0
ln(1 + x)
x
= 1.
8. lim
x→0
loga(1 + x)
x
=
1
ln a
(0 < a 6= 1).
Trang 16
Toán cao cấp C1
BÀI TẬP
Bài tập 2.1. Tính các giới hạn sau
1. lim
x→3
x2 − 9
x2 − 7x + 12.
2. lim
x→0
4x√
9 + x− 3.
3. lim
x→2
2x − x2
x− 2 .
4. lim
x→0
sin 3x
tan 5x
.
5. lim
x→0
1− cosx
x sinx
.
6. lim
x→±∞(
√
x2 + x− x).
7. lim
x→0
3
√
x3 + 1− 1
x
.
8. lim
x→pi2
(pi
2
− x
)
tanx.
Bài tập 2.2. Tính các giới hạn sau
1. lim
x→0
x. cotx.
2. lim
x→0
ln
√
x2 + 1√
x2 + 1− 1.
3. lim
x→0
ln(cosx)
ln(x2 + 1)
.
4. lim
x→+∞
(
x + 2
x− 3
)3x+4
.
5. lim
x→0
(1 + tanx)cotx.
6. lim
x→e
lnx− 1
x− e . Trang 17
Toán cao cấp C1
§3. Vô cùng bé - Vô cùng lớn
3.1 Định nghĩa
Định nghĩa 3.1 (Vô cùng bé). Cho hàm số f (x) xác định trên khoảng (a, b) và
x0 ∈ (a, b). Ta nói f (x) là đại lượng vô cùng bé, viết tắt là VCB, khi x→ x0 nếu
lim
x→x0
f (x) = 0. (3.1)
Định nghĩa 3.2 (Vô cùng lớn). Cho hàm số f (x) các định trên khoảng (a, b) và
x0 ∈ (a, b). Ta nói f (x) là đại lượng vô cùng lớn, viết tắt là VCL, khi x→ x0 nếu
lim
x→x0
|f (x)| = +∞. (3.2)
Ví dụ 3.1. Biểu thức nào sau đây là VCB, VCL?
1. f (x) = 5
√
1− x− 1 khi x dần đến 0.
2. f (x) =
(
3
2
)tanx
khi x dần đến
pi
2
−
.
3. f (x) = (cosx)
1
x2 khi x dần đến 0.
Trang 18
Toán cao cấp C1
3.2 So sánh các VCB và các VCL
Định nghĩa 3.3 (So sánh các VCB). Cho f (x) và g(x) là các VCB khi x→ x0.
• Ta nói f (x) là VCB cấp cao hơn g(x) nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
= 0. (3.3)
• Ta nói f (x) là VCB cấp thấp hơn g(x) nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
=∞. (3.4)
Định nghĩa 3.4 (VCB tương đương). Cho f (x) và g(x) là các VCB khi x→ x0.
Ta nói f (x) và g(x) là hai VCB tương đương khi x→ x0, kí hiệu f (x) ∼ g(x), nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
= 1. (3.5)
Ví dụ 3.2. Hãy so sánh cấp của các VCB sau
1. f (x) = ln(1 + x2), g(x) = x2 khi x→ 0.
Trang 19
Toán cao cấp C1
2. f (x) = ln(cosx), g(x) = −x
2
2
khi x→ 0.
3. f (x) = 1−√1− 4x2, g(x) = √1 + 2x− 1 khi x→ 0.
Giải.
1. Áp dụng công thức lim
x→0
ln(1 + x)
x
= 1, ta có lim
x→0
f (x)
g(x)
= lim
x→0
ln(1 + x2)
x2
= 1.
Vậy ln(1 + x2) ∼ x2 khi x→ 0.
2. Bằng cách đổi biến t = −x, từ lim
x→0
ln(1 + x)
x
= 1, ta suy ra
lim
x→0
ln(1− x)
x
= −1.
Thêm nữa, cosx = 1− 2 sin2 x
2
và lim
x→0
sinx
x
= 1, nên
lim
x→0
f (x)
g(x)
= lim
x→0
ln(cosx)
−x
2
2
= lim
x→0
ln(1− 2 sin2 x
2
)
2 sin2
x
2
.
2 sin2
x
2
−x
2
2
= 1.
Vậy ln(cosx) ∼ −x
2
2
khi x→ 0.
Trang 20
Toán cao cấp C1
3. Ta có
lim
x→0
f (x)
g(x)
= lim
x→0
1−√1− 4x2√
1 + 2x− 1 = limx→0
4x2
2x
.
√
1 + 2x + 1
1 +
√
1− 4x2 = 0.
Vậy 1−√1− 4x2 là VCB cấp cao hơn √1 + 2x + 1 khi x→ 0.
Định nghĩa 3.5 (So sánh các VCL). Cho f (x) và g(x) là các VCB khi x→ x0.
• Ta nói f (x) là VCL cấp cao hơn g(x) nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
=∞. (3.6)
• Ta nói f (x) là VCL cấp thấp hơn g(x) nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
= 0. (3.7)
Định nghĩa 3.6 (VCL tương đương). Cho f (x) và g(x) là các VCL khi x→ x0.
Ta nói f (x) và g(x) là hai VCL tương đương khi x→ x0, kí hiệu f (x) ∼ g(x), nếu
lim
x→x0
f (x)
g(x)
= 1. (3.8)
Trang 21
Toán cao cấp C1
Ví dụ 3.3. Hãy so sánh các cấp của các VCL sau
1. f (x) =
1
x
, g(x) =
1
tanx
khi x→ 0.
2. f (x) =
√
x + x2 − x, g(x) = √x2 + 1 + x2 khi x→ −∞.
Giải.
1. Ta có lim
x→0
f (x)
g(x)
= lim
x→0
tanx
x
= 1, nên f (x) ∼ g(x) khi x→ 0.
2. Ta có
f (x)
g(x)
=
√
x + x2 − x√
x2 + 1 + x2
=
|x|
√
1 +
1
x
− x
|x|
√
1 +
1
x2
+ x2
= −
√
1 +
1
x
+ 1
x−
√
1 +
1
x2
(vì x < 0).
Do đó
lim
x→−∞
√
x + x2 − x√
x2 + 1 + x2
= lim
x→−∞−
√
1 +
1
x
+ 1
x−
√
1 +
1
x2
= 0.
Vậy f (x) là VCL cấp thấp hơn g(x) khi x→ −∞.
Trang 22
Toán cao cấp C1
3.3 Ứng dụng VCB và VCL để tìm giớn hạn hàm số
Định lý 3.1 (Dạng vô định
0
0
). Cho f, g là các VCB khi x→ x0.
Nếu f (x) ∼ f1(x) và g(x) ∼ g1(x), thì lim
x→x0
f (x)
g(x)
= lim
x→x0
f1(x)
g1(x)
.
Định lý 3.2 (Qui tắc ngắt VCB). Cho f, g là các VCB khi x → x0. Nếu f (x) là
VCB cấp thấp hơn g(x) khi→ x0 thì f (x) + g(x) ∼ f (x).
Ví dụ 3.4. Tìm các giới hạn
1. lim
x→0
1− cosx
x2
. 2. lim
x→0
1− cos 4x
x. tan 2x
. 3. lim
x→0
sin2
√
x
√
x
x2 + x
3
2
.
Giải.
1. Từ 1− cosx ∼ x
2
2
khi x→ 0, ta có
lim
x→0
1− cosx
x2
= lim
x→0
x2
2
x2
=
1
2
.
Trang 23
Toán cao cấp C1
2. Ta có 1− cos 4x ∼ (4x)
2
2
và tan 2x ∼ 2x khi x→ 0. Do đó
lim
x→0
1− cos 4x
x. tan 2x
= lim
x→0
(4x)2
2
x.2x
= 4.
3. Áp dụng công thức sinx ∼ x khi x → 0 ta có sin2
√
x
√
x ∼ (
√
x
√
x)2 khi
x→ 0.
Ta lại có x2 là VCB cấp cao hơn x
3
2 nên x2 + x
3
2 ∼ x32 . Vậy
lim
x→0
sin2
√
x
√
x
x2 + x
3
2
= lim
x→0
(
√
x
√
x)2
x
3
2
= 1.
Định lý 3.3 (Dạng vô định
∞
∞). Cho f, g là các VCL khi x→ x0.
Nếu f (x) ∼ f1(x) và g(x) ∼ g1(x), thì lim
x→x0
f (x)
g(x)
= lim
x→x0
f1(x)
g1(x)
.
Định lý 3.4 (Qui tắc ngắt VCL). Cho f, g là các VCL khi x → x0. Nếu f (x) là
VCL cấp cao hơn g(x) khi→ x0 thì f (x) + g(x) ∼ f (x).
Ví dụ 3.5. Tìm các giới hạn sau
Trang 24
Toán cao cấp C1
1. lim
x→∞
7x3 −
√
x5 + 6x
13x3 + x2 − 6√x.
2. lim
x→∞
(√
x4 + 1−√x4 + 3x2
)
.
Giải.
1. Xét biểu thức f (x) = 7x3 −
√
x5 + 6x.
Ta có 7x3 là VCB cấp cao hơn
√
x5 và 6x khi x→∞ nên 7x3−
√
x5 +6x ∼ 7x3.
Tương tự 13x3 + x2 − 6√x ∼ 13x3.
Vậy lim
x→∞
7x3 −
√
x5 + 6x
13x3 + x2 − 6√x = limx→∞
7x3
13x3
=
7
13
.
2. Ta có
lim
x→∞
(√
x4 + 1−
√
x4 + 3x2
)
= lim
x→∞
1− 3x2√
x4 + 3x2 +
√
x4 + 1
Áp dụng qui tắc ngắt VCL, ta có
√
x4 + 1 ∼
√
x4 và
√
x4 + 3x2 ∼
√
x4 khi
x→∞. Do đó
lim
x→∞
1− 3x2√
x4 + 3x2 +
√
x4 + 1
= lim
x→∞
1− 3x2
2
√
x4
= lim
x→∞
1− 3x2
2x2
= −3
2
.
Trang 25
Toán cao cấp C1
Bảng một số VCB tương đương
1. sinx ∼ x khi x→ 0.
2. tanx ∼ x khi x→ 0.
3. arcsinx ∼ x khi x→ 0.
4. arctanx ∼ x khi x→ 0.
5. 1− cosx ∼ x
2
2
khi x→ 0.
6. ln(1 + x) ∼ x khi x→ 0.
7. ex − 1 ∼ x khi x→ 0.
8. (1 + x)k − 1 ∼ kx khi x→ 0.
BÀI TẬP
Bài tập 3.1. Tính các giới hạn sau
1. lim
x→0
1− sin 4x− cos 4x
1 + sin 4x− cos 4x .
2. lim
x→0
sin 2x− tan 2x
x3
.
3. lim
x→0
sin2 3x
ln2(1 + 2x)
.
4. lim
x→0
ln(1 + tanx)
x + sin3 x
.
5. lim
x→0
1−√1− 4x2
1−√arctanx.
6. lim
x→0
e2x − 1
ln(1− 4x).
Trang 26
Toán cao cấp C1
7. lim
x→0
5
√
(1− x)3 − 1
(1 + x) 3
√
(1 + x)2 − 1. 8. limx→0
4
√
1 + x2 + x3 − 1
ln cosx
.
Bài tập 3.2. Tính các giới hạn sau
1. lim
x→0
ex
2 − 1√
1 + sin2 x− 1.
2. lim
x→0
√
tanx + 1−√sinx + 1
x3
.
3. lim
x→0
ln(1 + x− 3x2 + 2x3)
ln(1 + 3x− 4x2 + x3).
4. lim
x→0
3
√
8 + 3x− 2
4
√
16 + 4x− 2.
5. lim
x→0
2 sin
√
x2 +
√
x3 + ln(1 + x)
x +
√
x
√
x
.
6. lim
x→1
3
√
e1−x − 1
ln cos(x− 1).
Bài tập 3.3. Tính các giới hạn sau
1. lim
x→∞
(
x + 2
x− 3
)3x+4
.
2. lim
x→∞
(
x2 + 1
x2 + 9
)x2+1
.
3. lim
x→∞
(
x2 − 5
x2 + 1
)x+1
1−x
.
4. lim
x→0
(1− 2x)1x .
5. lim
x→0
(cos
√
x)
1
x .
6. lim
x→0
(sinx)tanx.
Trang 27
Toán cao cấp C1
Bài tập 3.4 (Lãi suất kép-Interest compounding). Suppose that starting out
with a principal P (or capital) of $1, we find that a hypothetical banker to offer us
the unusual interest rate of 100% per annum ($1 interest per year). If interest is
to be compounded once a year, the value of our asset at the end of year will be $2;
we shall denote this value by V (1), where the number in parentheses indicates the
frequency of compounding within 1 year:
V (1) = Principal × (1 + interestrate)
= 1× (1 + 100%)
= 2
If interest is compounded semiannually, however, an interest amounting to 50% of
principal will accrue at the end of 6 months. We shall therefore have $1,50 as the
new principal during the second-6 month period, in which interest will be calcu-
lated at 50% of $1,50. Thus our year-end asset value will be $1,5×(1+50%), that
is
V (2) =
(
1 +
1
2
)2
.
Trang 28
Toán cao cấp C1
By analogous reasoning, we can write V (3) =
(
1 +
1
3
)3
, V (4) =
(
1 +
1
4
)4
, etc;
or, in general,
V (n) =
(
1 +
1
n
)n
,
where n represents the frequency of compounding in 1 year.
In the limiting case, when interest is compounded continuously during the year,
the value of the asset will grow in "snowballing" fashion, become at the end of 1
year
lim
n→nV (n) = e.
Task: establish the continuous interest-compounding in these cases:
• more years of compounding.
• a principal other than $1.
• a nominal interest rate other than 100%.
Trang 29
Toán cao cấp C1
§4. Hàm số liên tục
4.1 Hàm số liên tục
Định nghĩa 4.1. Cho hàm số f : (a, b)→ R và x0 ∈ (a, b). Hàm số f (x) được gọi
là liên tục tại điểm x0 nếu:
1. tồn tại giới hạn lim
c→x0
f (x);
2. lim
x→x0
f (x) = f (x0).
Ví dụ 4.1. Xét tính liên tục của hàm số sau tại điểm x0 = 0.
f (x) =
√
x2 + 1− 1
x
, khi x 6= 0;
0, khi x = 0.
Giải. Ta có lim
x→0
√
x2 + 1− 1
x
= lim
x→0
1
2
x2
x
= f (0) = 0. Vậy hàm số f (x) liên tục
tại x0 = 0.
Định nghĩa 4.2. Cho hàm số f : (a, b)→ R và x0 ∈ (a, b).
Trang 30
Toán cao cấp C1
1. Hàm số f (x) được gọi là liên tục bên trái tại điểm x0 nếu
• tồn tại giới hạn lim
x→x−0
f (x);
• lim
x→x−0
f (x) = f (x0).
2. Hàm số f (x) được gọi là liên tục bên phải tại điểm x0 nếu
• tồn tại giới hạn lim
x→x+0
f (x);
• lim
x→x+0
f (x) = f (x0).
Định lý 4.1.Hàm số f (x) liên tục tại điểm x0 khi và chỉ khi nó liên tục trái và liên
tục phải tại điểm x0.
Định nghĩa 4.3. Hàm số f liên tục trên đoạn [a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm
x ∈ (a, b) và liên tục bên phải tại điểm a, liên tục bên trái tại điểm b.
Định lý 4.2. Cho hàm f liên tục trên đoạn [a, b]. Nếu f (a).f (b) < 0 thì tồn tại
một điểm c ∈ (a, b) sao cho f (c) = 0.
Trang 31
Toán cao cấp C1
Ví dụ 4.2. Chứng minh rằng phương trình x.2x − 1 = 0 chỉ có một nghiệm trên
khoảng (0, 1).
Định lý 4.3. Nếu hàm f liên tục trên đoạn [a, b] thì f đạt giá trị nhỏ nhất và giá
trị lớn nhất trên đoạn [a, b].
4.2 Khái niệm về điểm gián đoạn
Định nghĩa 4.4. Nếu hàm số f (x) không liên tục tại điểm x0 thì ta nói f (x) gián
đoạn tại x0 và x0 được gọi là điểm gián đoạn của f (x).
Ví dụ 4.3 (Các điểm gián đoạn).
Định nghĩa 4.5. Giả sử f (x) gián đoạn tại x0. Khi đó
• Nếu tồn tại lim
x→x0
nhưng f (x0) không xác định hoặc lim
x→x0
f (x) 6= f (x0) thì x0
được gọi là điểm gián đoạn bỏ được.
• Nếu tồn tại lim
x→x−0
f (x), lim
x→x+0
f (x) nhưng lim
x→x−0
f (x) 6= lim
x→x+0
f (x) thì x0 được gọi
là điểm gián đoạn loại I.
Trang 32
Toán cao cấp C1
• Nếu không tồn tại lim
x→x−0
f (x) hoặc lim
x→x+0
f (x) thì x0 được gọi là điểm gián đoạn
loại II.
Ví dụ 4.4. Xét loại điểm gián đoạn của hàm số sau
f (x) =
x + 1
x
, khi x < 0
2x2 + 1, khi x ≥ 0.
Giải. Khi x > 0 (tương ứng x < 0), hàm số f (x) = 2x2 + 1 (tương ứng
f (x) =
x + 1
x
) xác định và liên tục.
Tại x0 = 0, ta có lim
x→0−
f (x) = lim
x→0−
x + 1
x
= −∞ nên f (x) gián đoạn tại điểm
x0 = 0 và x0 là điểm gián đoạn loại II.
Trang 33
Toán cao cấp C1
BÀI TẬP
Bài tập 4.1. Xét tính liên tục của các hàm số sau
1. f (x) =
x2 − 4
x− 2 , khi x 6= 2;
4, khi x = 2.
2. f (x) =
1
1 + 2
1