Triết học Ấn Độ cổ, trung đại
2.1.1 Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc
thù của triết học Ấn Độ cổ, trung đại
a. Điều kiện ra đời
-Điều kiện tự nhiên
-Điều kiện văn hóa
41 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Triết học Mac - Lê nin - Chương 2: Khái lược lịch sử triết học phương đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2.
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
PHƯƠNG ĐÔNG
2.1 Triết học Ấn Độ cổ, trung đại
2.1.1 Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc
thù của triết học Ấn Độ cổ, trung đại
a. Điều kiện ra đời
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện văn hóa
Ancient India
2.1.1 Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc
thù của triết học Ấn Độ cổ, trung đại
b. Quá trình hình thành và phát triển của
triết học Ấn Độ cổ, trung đại
- Thời kì thứ nhất: Thời kì Vêda (Thế kỉ XV
đến VIII TCN),
- Thời kì thứ hai: Thời kì cổ điển (hay thời
kì Bàlamôn),
- Thời kì thứ ba: Sự xâm nhập của Hồi
giáo
2.1.2 Một số nội dung triết học Ấn Độ cổ, trung
đại
A. Các trường phái Triết học
a. Mimànsà,
b. Vedànta,
c. Sàmkhuya,
d. Yoga,
e. Nyàya,
f. Vaisesika,
g. Lokàyata
h. Jaina,
i. Phật giáo,
B. Nội dung triết học cơ bản
a. Tư tưởng bản thể luận
- Bản thể luận thần toại tôn giáo
- Tư duy triết học về bản thể luận
b. Tư tưởng giải thoát của triết học tôn giáo
Ấn Độ
- Lí giải về sự tồn tại của con người
- Cách thức con đường giải thoát
c. Triết học Phật giáo
- Người sáng lập: Thích ca Mâuni
- Bản thể luận: DUYÊN NGŨ UẪN
+ Sắc: Thuỷ, Địa, Lôi, Phong
+ Thụ: Cảm giác
+ Tưởng: Ấn tượng
+ Hành: Tư duy nói chung
+ Thức: Ý thức
- Tứ diệu đế:
+ Khổ đế:
1. Thụ biệt ly,
2. Oán tăng hội,
3. Sở cầu bất đắc,
4. Thụ Ngũ uẫn,
5. Sinh,
6. Lão,
7. Bệnh,
8. Tử
+ Nhân đế: Thập nhị nhân duyên
1. Duyên Vô minh
2. Duyên Hành
3. Duyên Thức
4. Duyên Danh sắc
5. Duyên Lục nhập
6. Duyên Xúc
7. Duyên Thụ
8. Duyên Ái
9. Duyên Thủ
10. Duyên Hữu
11. Duyên Sinh
12. Duyên Lão – Tử
+ Diệt đế: Khẳng định khả năng có thể
diệt được nhân đế
+ Đạo đế: Bát chính đạo
1. Chính kiến
2. Chính tư duy
3. Chính ngữ
4. Chính nghiệp
5. Chính mệnh
6. Chính tinh tiến
7. Chính niệm
8. Chính định
2.2. Triết học Trung Quốc cổ, trung đại
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – TAM ĐẠI
3500 BC – 1500 BC
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – THƯƠNG ÂN
1766 BC – 1122 BC
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – NHÀ CHU
1122 BC – 771 BC
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – XUÂN THU
CHIẾN QUỐC
770 BC – 256 BC
475 BC –
221 BC
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – NHÀ TẦN
221 BC – 207 BC
TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI – NHÀ HÁN
206 BC – 220 AD
2.2.1 Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc
thù của triết học Trung Quốc cổ, trung đại
a. Điều kiện ra đời
Điều kiện tự nhiên
- Núi non trùng điệp,
- Đồng bằng ít,
- Các vùng chia cắt, đi lại khó khăn,
- Khí hậu các vùng khác biệt nhau,
b. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội
- Kinh tế khó khăn,
- Văn hoá có chữ viết sớm (Đời Thương),
- Phát hiện La bàn Thiên niên kỉ thứ hai
BC,
- Toán: giải được khai căn bậc 3,
- Tìm được giá trị Π,
- Bách khoa toàn thư y học với khoảng
2000 bệnh
Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sở hữu riêng về đất đai hình thành
sớm,
- Có chữ viết sớm,
- Không có tôn giáo bản địa,
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên,
- Có tinh thần cố kết cộng đồng,
- Con người thông minh chịu khó,
- Cuộc sống nghèo túng,
- Tin trời, quỷ, thần, các loại vu thuật
b. Về quá trình hình thành và phát triển
triết học
- Tư tưởng triết học xuất hiện từ nhà
Hạ,
- Phát triển vào thời kì Đông Chu,
- Rực rỡ vào thời kì Xuân Thu Chiến
quốc,
- Nhà Tần, Hán triết học được chọn lọc,
- Nhà Tống trở về sau tiếp tục phát triển
một số tư tưởng triết học hoặc giải
thích luận điểm của những người
trước
2.2 Một số nội dung triết học
2.1.1 Các trường phái triết học chính
a. Trường phái Âm Dương gia
b. Trường phái Ngũ hành gia
c. Trường phái Mặc gia
d. Trường phái Đạo gia
e. Trường phái Nho gia
f. Trường phái Pháp gia
g. Trường phái Danh gia
h. Trường phái Tiểu thuyết gia
i. Trường phái Nông gia
k. Trường phái Tạp gia
l. Trường phái Tung hoành gia
m. Trường phái Bình gia
2.2.2 Những tư tưởng triết học chủ yếu
a. Tư tưởng về bản thể luận
b. Tư tưởng về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức
c. Tư tưởng biện chứng
d. Tư tưởng về nhận thức
e. Tư tưởng về con người và xây dựng con người
f. Tư tưởng về xã hội lí tưởng và con đường trị
quốc
2.2.3 Triết học Nho gia
a. Trung Quốc thời Thượng cổ
- Lúc đầu ở Tây – Bắc tràn xuống miền
Hoàng Hà,
- Mỗi họ do tộc trưởng cầm đầu gọi là
Hậu,
- Vạn họ gọi là Vạn Bang,
- Vạn Bang lập một người làm Đế gọi
Nguyên Hậu, về sau xưng Thiên Tử,
các Hậu gọi Chư hầu,
- Tin trời và quỷ thần,
- Tư tưởng về vũ trụ,
- Thiên nhân tương dữ,
- Tôn giáo: thờ Tổ tiên,
- Trọng việc thực tế,
- Chúc và Sử,
- Vu và Hích,
- Nho.
b. Người sáng lập
- Khổng Tử (551-479 BC),
- Thân phụ: Thức Lương Ngột,
- Thân mẫu: Nhan Thị,
- Người làng Xương Bình, huyện Khúc
Phụ nay huyện Duyên Châu, tỉnh Sơn
Đông,
- Tính cách lúc nhỏ: thích tế lễ,
- Mục đích học tập của ông: thành tài, ra
làm quan, giúp đời.
c. Kinh điển Nho gia
- Tứ Thư:
+ Luận ngữ
+ Mạnh Tử
+ Đại học
+ Trung dung
- Ngũ Kinh:
+ Kinh Dịch
+ Kinh Thư
+ Kinh Thi
+ Kinh Lễ
+ Kinh Xuân Thu
d. Nội dung cơ bản học thuyết Nho gia
- Lí giải sự biến hoá của vũ trụ và ảnh
hưởng của nó đối với vện mệnh nhân
loại,
- Quy định và phân tích ý nghĩa các mối
luân thường đạo lí ở trong xã hội,
- Nói về lễ nghi trong việc tế tự trời, đất,
quỷ, thần
e. Một số tư tưởng triết học cơ bản
- Quan niệm về trời và người
+ Tin vào sự biến hoá của trời đất,
“Dịch hữu thái cực, thị sinh lưỡng nghi, lưỡng
nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái”;
“Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ”
+ Người và sự tri giác,
“Nhân giả kì thiên địa chi đức, âm dương chi
giao, quỷ thần chi hội, ngũ hành chi tú khí
dã”;
“Tinh nghĩa nhập thần dĩ trí dụng dã”.
+ Trung,
“Trung dã giả, thiên hạ chi đại bản giả; hoà dã
giả, thiên hạ chi đạt đạo dã. Trí trung hoà,
thiên địa vị yên, vạn vật dục yên”;
“Quân tử thời trung”.
+ Sinh,
“Nhật tân chi vị thịnh đức”;
“Nhất âm, nhất dương chi vị đạo, kế chi giả
thiện dã, thành chi giả tính dã, nhân giả kiến
chi vị chi nhân, trí giả kiến chi vị chi trí,
bách tính nhật dụng nhi bất tri, cố quân tử
chi đạo tiển hỹ”
+ Nhân,
“Quân tử thể nhân túc dĩ trưởng nhân,
gia hội túc dĩ hợp lễ, lợi vật túc dĩ hoà nghĩa,
trinh cố túc dĩ cán sự”;
“Khắc kỉ phục lễ vi nhân”;
“Xuất môn như kiến đại nhân, sử dân
như thừa đại tế, kỉ sở bất dục, vật thi ư
nhân”;
“Năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân
hĩ. Viết cung, khoan, tính, mẫn, huệ. Cung tắc
bất vũ, khoan tắc đắc chúng, tin tắc nhân
nhiệm yên, mẫn tắc hữu công, huệ tắc túc dĩ
sử nhân”;
“Nhân viễn hồ tai, ngã dục nhân, tư nhân
chí hĩ”;
“Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân,
tạo thứ tất ư thị, điên bái tất ư thị”;
“Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi
cảm”;
“Chí sĩ nhân nhân, vô cầu sinh dĩ hại
nhân, hữu sát nhân dĩ thành nhân”;
“Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhiệm
trọng nhi đạo viễn. Nhân dĩ vi kỉ
nhiệm, bất diệc trọng hồ? Tử nhi hậu
dĩ, bất diệc viễn hồ?”
+ Thiên mệnh,
+ Quỷ, thần
+ Sự sinh tử,
“Nhân sinh hữu khí, hữu hồn, hữu
phách. Khí, hồn phách, hội vị
chi sinh”
“Tử tất quy thổ, cốt nhục tệ ư hạ,
âm vi dã thổ, kỳ khí phát dương
ư thượng vi chiêu minh”
- Quân tử và tiểu nhân
+ Tính cách của người quân tử và tiểu
nhân,
+ Sự học vấn của người quân tử,
+ Sự tu thân,
+ Xử kỉ tiếp vật,
+ Quan nhân,
+ Bằng hữu,
+ Bác ái.
- Chính trị
+ Quan niệm về chính trị,
+ Chính danh định phận,
+ Tôn quân quyền,
+ Cái thịnh đức của người quân tử,
+ Hành chính tương tham,
+ Cư kính thành giản,
+ Thứ, phú, giáo,
+ Kính cẩn và thận trọng
f. Một số tư tưởng cơ bản
- Ngũ Luân:
+ Vua – Tôi,
+ Cha – Con,
+ Chồng – Vợ,
+ Anh – Em,
+ Bạn – Bè.
- Tam cương:
+ Vua – Tôi,
+ Cha – Con,
+ Chồng – Vợ.
- Tế tự:
+ Thiên tử: tế thiên địa, tế tứ phương, tế
sơn xuyên, tế ngũ tự;
+ Chư hầu: tế phương tự, tế ngũ tự;
+ Đại phu: tế ngũ tự;
+ Sĩ: tế kì tiên.
- Chính danh định phận: Bất danh kì vị,
bất tham kì chính.
- Danh chính ngôn thuận: Danh chính,
Ngôn thuận, Hành chân.
2.3 Tư tưởng triết học Việt Nam trong lịch
sử
2.3.1 Điều kiện hình thành, phát triển và
những đặc điểm của tư tưởng
triết học Việt Nam trong lịch sử
2.3.2 Những nội dung cơ bản của tư
tưởng triết học Việt Nam
2.3.3 Vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự
phát triển tư tưởng triết học Việt
Nam