Triết học Mac - Lê nin - Chương IV: Khái lược Lịch sử Triết học Mác - Lênin

Điều kiện ra đời của triết học Mác 2. Giai đoạn C.Mác, Ph.Ăngghen trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác 3. Giai đoạn V.I.Lênin bảo vệ, phát triển và vận dụng triết học Mác 4. Triết học Mác-Lênin trong thời đại hiện nay

pdf86 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Triết học Mac - Lê nin - Chương IV: Khái lược Lịch sử Triết học Mác - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương IV Khái lược Lịch sử Triết học Mác-Lênin 1. Điều kiện ra đời của triết học Mác 2. Giai đoạn C.Mác, Ph.Ăngghen trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác 3. Giai đoạn V.I.Lênin bảo vệ, phát triển và vận dụng triết học Mác 4. Triết học Mác-Lênin trong thời đại hiện nay 2Mục tiêu  Hiểu được tiền đề, tính tất yếu của việc ra đời triết học Mác  Hiểu được các giai đoạn phát triển chủ yếu của triết học thời kỳ C.Mác, Ph.Ăngghen và những nội dung cơ bản của mỗi giai đoạn đó  Nắm được thực chất cuộc cách mạng do C.Mác, Ph.Ăngghen thực hiện trong triết học và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển tư duy và hoạt động thực tiễn  Hiểu được điều kiện lịch sử giai đoạn V.I.Lênin & vai trò của V.I.Lênin trong việc bảo vệ chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng 3- Giới thiệu khái quát các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin + C.Mác (5/5/1818-14/2/1883) + Ph.Ăngghen (28/11/1820-5/8/1895) + V.I.Lênin (22/4/1870-21/1/1924) 4“Các Mác là con một nhà quý phái, Ăngghen là con một nhà tư bản. Nhưng hai ông đã hoàn toàn dâng mình cho cách mạng và thành những người sáng lập chủ nghĩa cộng sản” Toàn tập: t.8, tr.140 5+ C.Mác (1818, Đức-1883, Anh) 6 sinh trưởng trong gia đình luật sư ở Tơverơ, tỉnh Ranh, chịu nhiều ảnh hưởng của cách mạng tư sản, chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa lãng mạn Pháp  tốt nghiệp trung học (1835), học luật học ở Bon (1835-1836), ở Beclin (1836-1841). Năm 1837, đến với triết học Hêghen và tham gia nhóm Hê ghen trẻ  1841, Tiến Sĩ Triết học (23 tuổi)  1842, cộng tác viên; tháng 10-biên tập viên báo Sông Ranh  1843, cưới Jenny Vôn Vestphalen 7+ Ph.Ăngghen (1820, Đức-1895, Anh) 8 sinh trưởng trong gia đình chủ xưởng dệt ở thành phố Bacmen, tỉnh Ranh. Chưa học xong trung học đã cùng cha kinh doanh  Năm 1841, làm nghĩa vụ quân sự ở Beclin, dự thính các bài giảng triết học tại ĐHTH Béclin và tham gia nhóm Hêghen trẻ  Cuối năm đó, đọc Bản chất đạo Cơ đốc của Phoiơbắc và chịu ảnh hưởng của thế giới quan này 9+ Tình bạn vĩ đại và cảm động  Paris, 8/1844 bắt đầu lịch sử tình bạn vĩ đại & cảm động trong gần 40 năm trời, gắn hai ông với việc sáng tạo chủ nghĩa duy vật biện chứng, kinh tế chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học  Ph.Ăngghen dành 20 năm làm thư ký hãng buôn để lấy tiền giúp gia đình Mác. Đánh dấu bằng 1350 bức thư trao đổi giữa hai người  10 năm lao động miệt mài trong hoàn cảnh tuổi già và bệnh tật để biên soạn, chỉnh lý, viết thêm tập 2, 3 bộ Tư bản, xuất bản trọn vẹn cả 3 tập 10 1. Điều kiện ra đời của triết học Mác - Điều kiện kinh tế- xã hội - Tiền đề lý luận - Tiền đề khoa học tự nhiên 11 Điều kiện kinh tế-xã hội (tr.157-159) Sự xuất hiện giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị xã hội độc lập Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản trong điều kiện cách mạng công nghiệp 12 Nguồn gốc lý luận (tr.159-162) Kinh tế chính trị học cổ điển Anh Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp Triết học cổ điển Đức 13 "Toàn bộ thiên tài của Mác chính là ở chỗ ông đã giải đáp được những vấn đề mà tư tưởng tiên tiến của nhân loại đã nêu ra. Học thuyết của ông ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học, trong kinh tế chính trị học và trong chủ nghĩa xã hội" (Toàn tập, t.23, tr.49-50) 14 + Triết học cổ điển Đức. Đặc biệt là tư tưởng tiờu biểu của Hờghen (1770-1831), Phoiơbắc (1804-1872) 15 Kế thừa những “hạt nhân hợp lý” nào trong phép biện chứng của Hêghen?  Phép biện chứng là khoa học về sự phát triển của các khái niệm (bị đồng nhất với bản chất sự vật). DT nhưng:  Sự phát triển không chỉ là sự tăng, giảm về lượng, hay sự dịch chuyển vị trí, mà còn là quá trình phủ định biện chứng, trong đó liên tiếp diễn ra sự thay thế cái cũ bằng cái mới, đồng thời kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ mà vẫn có khả năng thúc đẩy phát triển  Trình bày các phạm trù chất, lượng, độ, phủ định, mâu thuẫn v.v và các quy luật như "quy luật lượng đổi dẫn đến chất đổi và ngược lại", "phủ định của phủ định" và phần nào về quy luật mâu thuẫn 16  Coi mâu thuẫn là nguồn gốc, là cơ sở của sự vận động và phát triển, nhấn mạnh đến các mối liên hệ, mâu thuẫn nội tại được trình bày qua các phạm trù như đồng nhất và mâu thuẫn; bản chất và hiện tượng; nội dung và hình thức; khả năng và hiện thực; tất nhiên và ngẫu nhiên; nguyên nhân và kết quả  Mỗi vật là một sự đồng nhất cụ thể, hàm chứa trong nó cái đối lập, cái phủ định nó, hàm chứa trong nó cái sẽ có. Hêghen cho rằng, nhận thức về quan hệ giữa đồng nhất với cái khác biệt sẽ phát hiện ra mâu thuẫn chứa trong cơ sở của sự đồng nhất và khác biệt ấy 17 Kế thừa Phoiơbắc tư tưởng gì?  Phê phán quan niệm duy tâm về mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại và chứng minh thế giới là thế giới vật chất; cơ sở tồn tại của giới tự nhiên chính là giới tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức, nguồn gốc tự nhiên của ý thức là sự phản ánh của não người về thế giới  Phê phán triết học Hêghen đồng nhất tinh thần với vật chất, chủ thể với khách thể, tinh thần hoá hiện thực cụ thể v.v góp phần làm sụp đổ cơ sở của triết học Hêghen và đặt cơ sở cho triết học duy vật  Tuy mới hiểu thực tiễn là tổng hợp những yêu cầu về tinh thần, sinh lý của con người, nhưng khi phát triển lý luận nhận thức duy vật, ông đã dựa vào thực tiễn 18 + Kinh tế chớnh trị học Anh, đặc biệt là tư tưởng tiờu biểu của A. Xmith (1723-1790) và Ricỏcđụ (1772-1823) 19 Kế thừa Xmít tư tưởng gì? Là nhà kinh tế của thời công trường thủ công:  Lao động làm thuê của những người nghèo là nguồn gốc của cải của những người giàu  Lần đầu tiên sử dụng phương pháp trừu tượng hoá khoa học để nghiên cứu bản chất quan hệ sản xuất TBCN  Hệ thống hoá các phạm trù và quy luật kinh tế của sản xuất tư bản như giá trị, giá cả, tiền tệ, tư bản, lợi nhuận, lợi tức địa tô, tiền lương, tái sản xuất xã hội 20 Kế thừa Ricácđô tư tưởng gì? Khi kinh tế chính trị tư sản cổ điển thay chủ nghĩa trọng thương, ông là nhà kinh tế của thời kỳ công nghiệp cơ khí:  Chuyển đối tượng nghiên cứu từ lưu thông sang sản xuất  Lấy sự đối lập giữa lợi ích giai cấp, tiền công và lợi nhuận, lợi nhuận và địa tô  Ủng hộ tự do cạnh tranh theo cơ chế thị trường tự điều chỉnh 21 Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, đặc biệt là tư tưởng của X.Ximông (1769-1825) và Phuriê (1772 -1837) 22 Kế thừa X.Ximông tư tưởng gì? chiến đấu ở Châu Mĩ chống Anh; 1783, trở về Pháp tuyên truyền tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái trong Cách mạng tư sản 1789 (Anh 1640, Mỹ 1776)  quan điểm về giai cấp và đấu tranh giai cấp là điều mới so với các nhà XHCN không tưởng trước, tuy cũng có thể giải quyết bất công xã hội bằng con đường cải cách hoà bình, không cần xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN về tư liệu sản xuất  với tư tưởng bình đẳng xã hội và dự kiến xã hội độc đáo (về nền sản xuất có kế hoạch, do xã hội tổ chức), đặc biệt là lòng chân thành vì sự nghiệp mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân lao động, ông được lịch sử thừa nhận là một nhà XHCN không tưởng có vị trí quan trọng đầu thế kỉ XIX 23 Kế thừa Phuriê tư tưởng gì?  trong xã hội tư bản, sự thừa thãi của cải ở cực này nhờ sự nghèo khổ ở cực kia, tư bản làm què quặt con người, đàn áp tư tưởng, tình cảm và ước vọng  tư bản xây dựng trên sự cạnh tranh, sản xuất vô tổ chức; mâu thuẫn, xung đột về quyền lợi gây ra những ác ý đối với nhau  chế độ tư bản phải được thay thế bằng chế độ xã hội chủ nghĩa, tổ chức theo hình thức công xã, lao động theo kế hoạch, mỗi người làm nghề mình thích, do đó lao động là nhu cầu, niềm vui  kinh doanh theo lối tư bản, sản phẩm bán ra, dành một phần để mua lương thực cho công xã, những người lao động hưởng 2/3, 1/3 dành cho các nhà tư bản đã bỏ tiền xây dựng công xã  chống lại cách mạng bạo lực, tổ chức xã hội chủ nghĩa tương lai bằng con đường tuyên truyền, hướng về những người giàu có kêu gọi họ cấp tiền để tổ chức công xã 24 Tiền đề khoa học tự nhiên (tr.162-164) Thuyết tế bào Thuyết tiến hóa Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 25 Tính triết học của định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng  các hình thức khác nhau của vật chất liên hệ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hoá cho nhau mà vẫn được bảo toàn, không mất đi, chỉ từ dạng này sang dạng khác  Kết luận triết học: sự phát triển của vật chất là một quá trình vô tận của sự chuyển hoá những hình thức vận động của chúng 26 Tính triết học của thuyết tế bào  giải thích quá trình phát triển của thực vật và động vật; đặt cơ sở cho sự phát triển của toàn bộ nền sinh học  xác định sự thống nhất về mặt nguồn gốc và hình thức giữa thực vật và động vật; phá bỏ quan niệm siêu hình về mặt nguồn gốc và hình thức giữa thực vật với động vật 27 Tính triết học của thuyết tiến hoá  Các loài thực vật và động vật biến đổi: các loài đang tồn tại được sinh ra từ các loài khác bằng con đường chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo  Phát minh này đã khắc phục được quan điểm cho rằng giữa thực vật và động vật không có sự liên hệ; là bất biến; chúng do Thượng Đế tạo ra và đã đem lại cho sinh học cơ sở xác định tính biến dị và di truyền giữa các loài 28 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, t.20, tr.471 "Quan niệm mới về giới tự nhiên đã được hoàn thành trên những nét cơ bản: tất cả cái gì cứng nhắc đều bị tan ra, tất cả cái gì là cố định đều biến thành mây khói, và tất cả những gì đặc biệt mà người ta cho là tồn tại vĩnh cửu thì đã trở thành nhất thời; và người ta đã chứng minh rằng toàn bộ giới tự nhiên đều vận động theo một dòng và một tuần hoàn vĩnh cửu" 29 Sơ đồ ĐIỀU KiỆN RA đỜI TRIẾT HỌC MÁC Điều kiện KT-XH Tây Âu thế kỷ XIX Củng cố và phát triển PTSX TBCN GCVS bước lên vũ đài chính trị Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng Triết học cổ điển Đức Kinh tế chính trị học cổ điển Anh CNXH không tưởng Pháp Những tiền đề khoa học tự nhiên Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Học thuyết tế bào Học thuyết tiến hóa Nguồn gốc lý luận Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử 30 2. Giai đoạn C.Mác, Ph.Ăngghen trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác (tr.165-226) - Giai đoạn C.Mác, Ph.Ăngghen (1842-1895) - Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện 31 - Giai đoạn C.Mác, Ph.Ăngghen (1842-1895) + Chuyển biến tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăng ghen (1842-1843) + C.Mác và Ph.Ăngghen đề xuất tư tưởng triết học giai đoạn (1844-1848) + C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển triết học Mác (1849-1895) 32 + Chuyển biến tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen 1842-1843 (tr.165-171) PBCDT của Hêghen CNDV của Phoiơbắc C.Mác làm việc ở báo Sông Ranh Xã hội Đức đầu thế kỷ XIX C.Mác và Ph.Ăng ghen hoạt động ở Pháp và Anh Xã hội tây Âu đầu TK XIX CNDT-> CNDV DCCM-> CNCS 33 C.Mác: Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu" (1943)  "Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay thế được sự phê phán của vũ khí, lực lượng vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất; nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng“  “Đầu não của sự giải phóng ấy là triết học, trái tim của nó là giai cấp vô sản. Triết học không thể trở thành hiện thực nếu không xoá bỏ giai cấp vô sản; giai cấp vô sản không thể xoá bỏ được bản thân mình nếu không làm cho triết học biến thành hiện thực” 34  "Sự nghèo nàn của tôn giáo vừa là biểu hiện của sự nghèo nàn hiện thực, vừa là sự phản kháng chống sự nghèo nàn hiện thực ấy. Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế giới không có trái tim, cũng giống như nó là tinh thần của những trật tự không có tinh thần. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” 35 + C.Mác và Ph.Ăngghen đề xuất tư tưởng triết học giai đoạn 1844-1848 (tr.171-180) Xã hội tây Âu giữa thế kỷ XIX Phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản Hoạt động của C.Mác và Ph.Ăngghen Đề xuất các nguyên lý triết học DVBC 36 C.Mác: Bản thảo kinh tế- triết học, 1844. Sức lao động của người công nhân là hàng hóa, được mua bán, trao đổi, nhằm mục đích duy trì sự tồn tại mang tính động vật của con người Lao động bị tha hóa là bản chất của nền sản xuất TBCN. Muốn giải phóng con người khỏi sự tha hóa thì phải xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, trả con người về với chính bản chất của nó C.Mác làm rõ những đóng góp và hạn chế phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc, khẳng định vai trò và tính chất cách mạng của phép biện chứng duy vật 37 Ph.Ăngghen: Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh (1844), chỉ ra nguyên nhân đời sống cùng khổ của người công nhân, dẫn đến mâu thuẫn giữa lao động và tư bản; khẳng định vai trò, sứ mệnh giai cấp công nhân là lực lượng thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội mới C.Mác và Ph.Ăngghen: Gia đình thần thánh hay là phê phán sự phê phán có tính chất phê phán. Chống Brunô Bauơ và đồng bọn (1845) phê phán phái Hêghen trẻ & toàn bộ triết học Hêghen 38 C.Mác: Luận cương về Phoiơbắc (1845) chỉ ra khuyết điểm của chủ nghĩa duy vật trong việc nhận thức con người, lịch sử và phương pháp nhận thức; chứng minh tính lịch sử-xã hội quy định bản chất con người "Phoiơbắc hòa tan bản chất tôn giáo vào bản chất con người Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội” Luận đề trên biểu hiện tính duy vật triệt để trong quan niệm của C.Mác về con người và lịch sử, chống lại tư tưởng duy tâm siêu hình về xã hội và con người 39 C.Mác và Ph.Ăngghen: Hệ tư tưởng Đức (1845- 1846) nêu sản xuất vật chất là cơ sở quyết định sự tồn tại của con người, quyết định mọi trạng thái của lịch sử-xã hội; nêu các hình thức sở hữu-biểu hiện sự thay thế của các phương thức sản xuất khác nhau trong lịch sử xã hội; nêu mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội; chỉ ra tính chất nhà nước do quan hệ lợi ích vật chất quy định; “ CNCS không phải là một trạng thái cần phải sáng tạo ra, không phải là một lý tưởng mà hiện thực phải khuôn theo CNCS là một phong trào hiện thực, nó xóa bỏ trạng thái hiện nay” 40 C.Mác và Ph.Ăngghen: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848). Sự thay thế nhau tất yếu giữa các phương thức sản xuất là quy luật phát triển xã hội. Sự sụp đổ giai cấp, chế độ tư bản và sự thắng lợi của giai cấp vô sản, chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau. Làm sáng tỏ vai trò của ĐCS trong cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản. Phê phán các trào lưu tư tưởng tiểu tư sản và tư sản ảnh hưởng đến phong trào công nhân. Nêu đặc điểm của xã hội tương lai “Thay cho xã hội tư sản cũ với những giai cấp và những sự đối kháng giai cấp, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” “Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại” 41 + C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung, phát triển CNDVBC 1849-1895 (tr.180-226) Lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen Bổ sung và phát triển Triết học DVBC Phong trào đấu tranh của GCVS 42 C.Mác: Đấu tranh giai cấp ở Pháp (1850) phản ánh phong trào đấu tranh của công nhân châu Âu (Pháp, 2&6/1848; Áo, 3/1848 ; Đức, 3/1848) chỉ ra sự cần thiết của việc giành chính quyền về tay công nhân, lập chuyên chính vô sản và khẳng định cách mạng là đầu tàu của lịch sử để hướng đến xã hội mới C.Mác: Tư bản (t.1,1867, t.2&3, 1885&1894) với hai nội dung chủ yếu là quan niệm duy vật về lịch sử và phép biện chứng 43 C.Mác: Phê phán cương lĩnh Gôta (1875) nêu lý luận hình thái kinh tế-xã hội, về cách mạng vô sản và nhà nước chuyên chính vô sản; nêu tư tưởng về thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là con đường tất yếu của lịch sử xã hội loài người  Không một hình thái xã hội nào diệt vong trước khi tất cả những LLSX mà hình thái xã hội đó tạo địa bàn đầy đủ cho phát triển, vẫn chưa phát triển, và những QHSX mới, cao hơn, cũng không bao giờ xuất hiện trước khi những điều kiện tồn tại vật chất của những quan hệ đó chưa chín muồi trong lòng bản thân xã hội cũ  Tới một giai đoạn phát triển nào đó của chúng, các lực lượng sản xuất vật chất của xã hội mâu thuẫn với những quan hệ sản xuất hiện có (...). Khi đó bắt đầu thời đại của một cuộc cách mạng xã hội 44 Ph.Ăngghen: Chống Đuyrinh (1876-1878) phân tích những vấn đề quan trọng nhất của triết học, của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội Ph.Ăngghen: Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (1884) nêu chế độ tư hữu, giai cấp và nhà nước là kết quả của quá trình phát triển sản xuất trong xã hội; nêu sự diệt vong tất yếu của giai cấp và nhà nước 45 Ph.Ăngghen: Biện chứng của tự nhiên (l873-1886) giải quyết nhiều vấn đề thế giới quan và phương pháp luận của triết học duy vật biện chứng (vật chất và vận động; phép biện chứng; sự sống và nguồn gốc con người) Ph.Ăngghen: Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức (1886) nêu vấn đề cơ bản của triết học, đánh giá lại lịch sử triết học cổ điển Đức; nêu thực chất cuộc cách mạng trong lịch sử triết học do C.Mác, Ph.Ăngghen thực hiện 46 Bước chuyển cách mạng của triết học Mác Triết học trước Mác Triết học Mác (DVBC) Duy vật siêu hình Biện chứng duy tâm Duy vật trong tự nhiên Duy tâm trong xã hội Chỉ chú ý giải thích thế giới, không chú ý cải tạo thế giới. Thế giới quan của giaicấp bóc lột, không có tính khoa học triệt để Coi triết học là khoa học của các khoa học Duy vật biện chứng Biện chứng duy vật Duy vật biện chứng trong tự nhiên Duy vật biện chứng trong xã hội Duy vật biện chứng trong tư duy Coi thực tiễn là trung tâm, lý luận phải phục vụ thực tiễn cải tạo thế giới Thế giới quan của giai cấp vô sản thống nhất giữa tính cách mạng và tính khoa học Triết học Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất cho các khoa học cụ thể 47 - Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong lĩnh vực triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện + Thực chất (4 thực chất) + Ý nghĩa (3 ý nghĩa) 48 + Thực chất cuộc cỏch mạng trong triết học do C.Mỏc và Ph.Ăngghen thực hiện (tr.227 -233)  Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng  Quan niệm duy vật về lịch sử  Sự thống nhất giữa tính khoa học và tính cách mạng, lý luận và thực tiễn  Phân định đối tượng nghiên cứu của triết học và khoa học chuyên ngành 49 • Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng (tr.227)  C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa và cải tạo triết học duy vật của Phoiơbắc; bổ sung vào đó nội dung của hiện thực lấy từ khoa học tự nhiên và thực tiễn xã hội; kế thừa và cải tạo phép biện chứng duy tâm của Hêghen để sáng tạo ra phép biện chứng duy vật; không điều hòa với chủ nghĩa duy tâm và phép siêu hình  Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất với nhau tạo thành chủ nghĩa duy vật biện chứng  Chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ giải thích, nhận thức thế giới, mà còn là phương pháp cải tạo thế giới; là công cụ thế giới quan, phương pháp luận chung nhất và khoa học của giai cấp công nhân trong quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới 50 • Quan niệm duy vật về lịch sử. tr.228  C.Mác và Ph.Ăngghen mở rộng chủ nghĩa duy vật biện chứng sang nhận thức xã hội loài người, đã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên triệt để  Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên, phát triển không ngừng từ hình thái xã hội thấp lên hình thái xã hội cao hơn, trong đó, những giai đoạn lịch sử cụ thể là những nấc thang phát triển của xã hội  Sự phát triển đó của xã hội tuân theo những