Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận
1/ Phạm trù thực tiễn
* Trước Mác:
- F.Bêcon: chống CN kinh viện, đề cao thực nghiệm-là
người đầu tiên thấy đc vtrò của thực tiễn, thực nghiệm
khoa học trong quá trình nhận thức, quá trình hthành tri
thức).
+ “Tri thức là sức mạnh”hiệu quả và sự sáng chế thực tiễn
là người bảo lãnh và ghi nhận tính chân lý của các triết
học.
+ Thực tiễn=thực nghiệm (KHTN) giúp con người khắc phục
các ảo tưởng: loài, hang động, nơi công cộng, nhà hát
đặt vấn đề-yêu cầu: nhận thức sự vật phải khách quan,
xem xét với tinh thần phê phán, cách mạng; không chủ
quan, giáo điều
21 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Triết học Mac - Lê nin - Chương VII: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
GiỮA LÝ LuẬN VÀ THỰC TiỄN
CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
I. Phạm trù thực tiễn và phạm trù lý luận
1/ Phạm trù thực tiễn
* Trước Mác:
- F.Bêcon: chống CN kinh viện, đề cao thực nghiệm-là
người đầu tiên thấy đc vtrò của thực tiễn, thực nghiệm
khoa học trong quá trình nhận thức, quá trình hthành tri
thức).
+ “Tri thức là sức mạnh”hiệu quả và sự sáng chế thực tiễn
là người bảo lãnh và ghi nhận tính chân lý của các triết
học.
+ Thực tiễn=thực nghiệm (KHTN) giúp con người khắc phục
các ảo tưởng: loài, hang động, nơi công cộng, nhà hát
đặt vấn đề-yêu cầu: nhận thức sự vật phải khách quan,
xem xét với tinh thần phê phán, cách mạng; không chủ
quan, giáo điều
+ PP con ong = PP con nhện x PP con kiến
L.Phơbach: Nhân bản học
+ Triết học: Mqh thực sự giữa tư duy và tồn tại:
Tồn tại=chủ ngữ; Tư duy=vị ngữ
+ Con người là cao quý nhất. Cơ thể là nền tảng
của lý tính.
“Con người là sản phẩm của con người, của văn
hoá, của lịch sử”
Bản chất con người là tổng thể các khát vọng, khả
năng, nhu cầu, ham muốn, tưởng tượng.
Tuy nhiên, chỉ thấy con người ở tính cá thể mà
không thấy còn có cả tính xã hội không thấy vai
trò của thực tiễn. Hạ thấp vai trò thực tiễn-“mang
tính con buôn bẩn thỉu”, chỉ có lý luận mới thực sự
là hoạt động chân chính của con người
Heghen
Quan điểm triết học: Khoa học logic-triết học
tự nhiên (gtn)-triết học tinh thần (lịch sử,
pháp quyền, thẩm mỹ học)
+ Thực tiễn là “suy lý logic” thuộc ý niệm.
+ Vai trò: bằng thực tiễn, chủ thể tự “nhân
đôi” mình, đối tượng hoá bản thân mình
(kết luận đúng song nội dung đích thực của kl là DT)
Hạn chế:
- DV hay DT đều chưa quan niệm đúng về
nguồn gốc, vị trí, vai trò của hoạt động
thực tiễn trong đ.sống của con người, xhội
Giá trị của những qđ trước Mác về
Thực tiễn
- Ở đặt vấn đề
- Ở chứa đựng những yếu tố hợp lý trong
các quan niệm được đưa ra
Phạm trù thực tiễn của CN Mác
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có
mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và chính
bản thân mình
+ Hoạt động vật chất (cảm tính)
+ Mang tính lịch sử-xã hội (Tính xã hội và tính ls-xh)
+ Mục đích: cải tạo tn,xh,bản thân con người
(add: Phân biệt thực tiễn và thực tế)
Các hình thức cơ bản và mối quan hệ
giữa chúng
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
+ Hoạt động chính trị-xã hội
2/ Phạm trù lý luận
Lý luận là hệ thống tri thức được khái quát
từ thực tiễn, phản ánh những mối liên hệ bản
chất, những quy luật vận động và phát triển của
sự vật, hiện tượng
- Là sự phản ánh
- Khái quát kinh nghiệm
- Hệ thống tri thức được khái quát từ thực tiễn
hay:
Lý luận là sự tổng kết những kinh nghiệm của
loài người, là tổng hợp những tri thức về tự
nhiên và xã hội tích trữ lại trong quá trình lịch sử
(HCM)
Nguồn gốc và các cấp độ của lý luận
• Nguồn gốc:
- Tri thức kinh nghiệm (thông thường, khoa học)
- Nhận thức lý luận do các thế hệ trước để lại
và của các lý luận đương đại (mài sắc nhau).
• Các cấp độ của lý luận
- Lý luận ngành: khái quát quy luật hình thành
và phát triển của 1 ngành.
Ex: lý luận văn học, lý luận nghệ thuật
- Lý luận triết học
Chức năng của lý luận
• Chức năng phản ánh
• Chức năng phương pháp luận
• Mối quan hệ giữa 2 chức năng.
Vai trò của lý luận đối với thực tiễn
• - lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn (được vận dụng vào
thực tiễn định hướng mục đích; xác định lực lượng,
phương pháp thực hiện mục đích)
• Lý luận ổng kết thực tiễn và là mục đích hoạt động thực
tiễn tiếp theo
• Lý luận giác ngộ mục tiêu, lý thưởng; cố kết cộng đồng,
tạo sức mạnh để cải tạo tự nhiên, xã hội
II. Ý nghĩa phương pháp luận đối với Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay
• Lý luận phải luôn bám sát thực tiễn, phản ánh được yêu
cầu của thực tiễn; khái quát được những kinh nghiệm
của thực tiễn;
• Hoạt động thực tiễn phải lấy lý luận chỉ đạo; khi vận
dụng lý luận phải phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể;
• Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều ; cách khắc phục
II. Những yêu cầu cơ bản của
nguyên tắc thống nhất giữa lý luận
và thực tiễn
1.Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích, tiêu
chuẩn của lý luận LL hình thành, phát triển
phải xuất phát từ TT, đáp ứng yêu cầu của TT
1.1- Là cơ sở
+ về nội dung
+ về khí quan vật chất (não- nâng cao khả năng trừu
tượng hoá, khái quát hóa) và làm ra công cụ
phục vụ cho nghiên cứu lý luận
- Là động lực
- Là mục đích
- Là tiêu chuẩn
TT là cuộc sống sinh động; là đơn đặt hàng của LL
1.2. LL hình thành, phát triển phải xuất phát từ
TT, đáp ứng yêu cầu của TT, vì:
- Hoạt động của con người luôn có mục đích
và cần có hiệu quả cao cần có sự hiểu
biết sâu sắc về đối tượng, cần có phương
pháp
2.TT phải được chỉ đạo bởi LL // LL phải
được vận dụng vào TT, tiếp tục bổ sung
và phát triển trong TT
Lý luận soi đường cho thực tiễn bằng các chức
năng định hướng mục đích; xác định lực lượng,
phương pháp và biện pháp thực hiện mục đích;
dự báo
- Lý luận giác ngộ mục tiêu, lý tưởng; liên kết các
cá nhân thành cộng đồng, tạo ra sức mạnh trong
cải tạo tự nhiên, xã hội. (Ex: ll về con người-quyền)
- Lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn, kiểm nghiệm
trong thực tiễn và tiếp tục bổ sung, phát triển trong
thực tiễn; chống lý luận suông và sự lạc hậu của
lý luận so với thực tiễn.
Ví dụ tổng hợp: TT LLTT
1. Thuyết tiến hóa của Đacuyn
2. NEP của Lenin
3. Lý luận mối quan hệ dân tộc-giai cấp của HCM
4. Khoán chui, khoán 100, khoán 10 của VN
những năm 80,90-XX
5. Lý luận nhà nước pháp quyền
.
III. Ý NGHĨA PPL CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
GIỮA LÝ LUẬN VỚI THỰC TIỄN TRONG GIAI
ĐOẠN CÁCH MẠNG HIỆN NAY Ở NƯỚC TA
1. Lý luận phải luôn bám sát thực tiễn; phản ánh được
yêu cầu của thực tiễn; khái quát được những kinh
nghiệm của thực tiễn. Ex: khoán trong nông nghiệp...
2. Hoạt động thực tiễn phải lấy lý luận chỉ đạo; khi vận
dụng lý luận phải phù hợp với điều kiện l.sử-cụ thể.
Ex: lý luận giải phóng dân tộc của HCM
3. Khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều
Bệnh kinh nghiệm
- Nguyên nhân: do tuyệt đối hoá những kinh
nghiệm đã có và áp dụng chúng 1 cách máy móc
vào hiện tại mặc dù điều kiện đã thay đổi.
- Biểu hiện:
- Khắc phục: luôn bám sát thực tiễn, nâng cao
trình độ lý luận; bổ sung, vận dụng lý luận phù
hợp với thực tiễn.
Ví dụ
Bệnh giáo điều
- Nguyên nhân: do nắm lý luận còn nông cạn, tuyệt
đối hoá lý luận, vận dụng máy móc những kiến
thức đã có trong sách vở mà coi nhẹ kinh nghiệm,
do tập trung hóa trong lĩnh vực lý luận làm thui
chột tính sáng tạo, sinh động của lý luận
- Biểu hiện:
- Khắc phục: cần quán triệt nguyên tắc thống nhất
giữa lý luận với thực tiễn, luôn gắn lý luận với
thực tiễn, kiểm tra lý luận trong thực tiễn và phát
triển lý luận cùng với sự phát triển của thực tiễn
Ví dụ