Việc ứng dụng sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên vào lĩnh vực
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ngày càng được khuyến khích và
đã trởthành xu thếhiện nay vì liên quan đến vấn đềan toàn thực
phẩm và hiệu quảsản xuất. Cây Yucca và Quillaja dược sửdụng
trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản có tác dụng kích thích tăng
trưởng, nâng cao sức đềkháng vật nuôi, xửlý môi trường
10 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng sản phẩm từ cây yucca, quillaja trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG SẢN PHẨM TỪ
CÂY YUCCA, QUILLAJA
TRONG CHĂN NUÔI VÀ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
Việc ứng dụng sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên vào lĩnh vực
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ngày càng được khuyến khích và
đã trở thành xu thế hiện nay vì liên quan đến vấn đề an toàn thực
phẩm và hiệu quả sản xuất. Cây Yucca và Quillaja dược sử dụng
trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản có tác dụng kích thích tăng
trưởng, nâng cao sức đề kháng vật nuôi, xử lý môi trường.
1. Giới thiệu về cây YUCCA và QUILLAJA
Cây Yucca (Yucca schidigera) phân bố ở sa mạc phía tây nam Hoa Kỳ
và phía bắc Mexico, trong khi đó cây Quillaja (Quillaja saponaria) ở
vùng đất khô cằn Chile. Chất chiết xuất hoặc bột của hai cây này rất
giàu saponin là hoạt chất sinh học mạnh và có ý nghĩa quan trong trong
nhiều lĩnh vực trong đó có chăn nuôi, thủy sản. Saponin được sử dụng
như là chất bổ sung thức ăn và xử lý môi trường, phòng trị bệnh,
Yucca schidigera Quillaja saponaria
2. Ứng dụng sản phẩm từ Yucca, Quillaja
2.1. Yucca, Quillaja giảm mùi hôi trong chuồng trại
Yucca và Quillaja hiện nay được sử dụng làm phụ gia thức ăn chăn
nuôi và có tác dụng làm giảm mùi hôi của NH3. Cơ chế giải thích cho
việc giảm NH3, một là chất chiết xuất của cây Yucca; Quillaja có tác
dụng đến chức năng của thận; thứ hai là do có tác dụng hạn chế sự phân
giải urê thành NH3. Ngoài ra, thành phần carbohydrate có trong mạch
nhánh của phân tử saponin có tác dụng làm giảm NH3 (Nguyễn Phú
Hòa).
Các nhà khoa học cho rằng đã có sự kết dính trực tiếp giữa các thành
phần gây mùi của phân với một vài thành phần của chất chiết xuất từ
cây yucca, quillaja [2,8].
3.2. Yucca, Quillaja điều chỉnh sự lên men dạ cỏ động vật nhai lại
Ở động vật nhai lại, saponin từ cây yucca, quillaia làm giảm nồng độ
NH3 trong dạ cỏ (Wallace et al., 1994; Hristov et al.,1999) [2,8]. Nguồn
gốc chủ yêu của NH3 trọng dạ cỏ do sự phân hủy protein của vi khuẩn
dạ cỏ khi bị động vật nguyên sinh ăn. Saponin có chức năng tiêu diệt
động vật nguyên sinh, vì vậy thức ăn chứa saponin sẽ giảm được động
vật nguyên sinh trong dạ cỏ và do đó sẽ giảm được NH3 (Lu and
Jorgensen, 1987; Wallace et al., 1994; Klita et al., 1996;
Makkar et al., 1998; Wang et al., 1998). Giảm hàm lượng NH3 dạ cỏ
sẽ giảm hàm lượng NH3 máu từ đó loại bỏ được ảnh hưởng xấu đến tỷ
lệ thụ thai của bò (hàm lượng NH3 trong máu cao thì làm tăng hàm
lượng NH3 trong ống sinh sản và tăng pH dịch tử cung, từ đó làm giảm
sự vận động và tỷ lệ sống của tinh trùng [2,8].
3.3 Yucca, Quillaja phòng trị bệnh động vật nguyên sinh
Cơ chế chống bệnh nguyên sinh động vật của saponin là do sự kết hợp
của nó với cholesterol trên màng động vật nguyên sinh, làm cho
màng bị phá hủy và tế bào động vật nguyên sinh bị tiêu giệt [2,8].
Vai trò chống bệnh của động vật nguyên sinh của saponin đã được
chứng minh đối với bệnh đường ruột phổ biến của người và động vật
trên khắp thế giới (Olson et al., 1995) [2,8].
Saponin cũng đã thấy có hiệu quả rõ rệt trong việc khống chế bệnh
viêm não tủy ở ngựa. Cơ chế khống chế bệnh này của saponin Yucca là
một mặt tiêu diệt bào tử trong ruột mặt khác kich thích hệ miễn dịch
của ngựa trong việc nâng cao năng lực chống lại động vật nguyên sinh
thâm nhập vào các mô của cơ thể [2,8].
Saponin Yucca và Quillaja có tác dụng khống chế bệnh giun tròn ký
sinh ở manh tràng gà mái đẻ. Bột hỗn hợp của hai cây này đã làm
giảm gần 23% số lượng trứng trong phân và loại bỏ gần 50% số giun
tròn trong ruột.
3.4. Yucca, Quillaja cải thiện hệ thống miễn dịch của thú nuôi
Saponin Yucca, Quillaja có vai trò tá dược nâng cao hiệu quả của
vaccine tiêm và uống. Ngoài ra, saponin cũng được chứng minh là có
khả năng tăng sự phân chia của tế bào miễn dịch, kích thích sản sinh
kháng thể.
Vai trò kích thích chức năng miễn dịch được chứng minh ở thí nghiệm
trên tôm cho nhiễm khuẩn Vibrio alginolyticus (một loại vi khuẩn gây
bệnh đỏ thân ở tôm). Với tôm cho nhiễm V. alginolyticus, nếu không
bổ sung saponin Quillaja vào môi trường nuôi thì sau 24 và 48 giờ tỷ lệ
sống sót của tôm lần lượt là 43 và 37%, nhưng nếu bổ sung chiết chất
saponin Quillaja (bổ sung 2mg/l) thì tỷ lệ sống sót ứng với các thời
điểm trên đã tăng gấp đôi [8].
Nhiều thí nghiệm trên heo nái trước khi đẻ cho ăn khẩu phần bổ sung
chiết chất hoặc bột từ cây Quillaja, Yucca làm giảm rõ rệt tỷ lệ chết của
heo con khi sinh. Người ta nhận thấy rằng heo con sinh ra từ heo mẹ ăn
khẩu phần bổ sung chiết chất Yucca, Quillaja có hàm lượng oxy trong
máu cao hơn, có lẽ đây là lý do làm cho tỷ lệ chết của heo con khi sinh
giảm đi (Cline et al., 1996).
Mức tiêu hóa thức ăn được cải thiện đáng kể khi cho gà ăn thức ăn
chứa yucca, quillaja.
3.5. Yucca, Quillaja hấp thụ NH3 trong ao nuôi thủy sản
Chất chiết xuất từ cây Yucca có khả năng hấp thụ amoniac
(Wacharonke, 1994). Trong điều kiện thí nghiệm 1mg/L chất chiết xuất
Yucca có thể giảm nồng độ amoniac 0,1-0,2 mg/L[3].
NH3 là khí độc đối với tôm cá. Chất chiết xuất từ cây Yucca, Quillaja
có tác dụng hấp thụ NH3 trong nước nuôi thủy sản mặn và ngọt. Tuy
nhiên, saponin nồng độ cao sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của
đối tượng thủy sản, đặc biệt là cá. Do vậy cần sử dụng saponin trong
quá trình nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.6. Yucca, Quillaja hàm lượng thấp trong khẩu phần kích thích
tăng trưởng đối tượng thủy sản
Hàm lượng saponin trong khẩu phần ăn cao sẽ tác động tiêu cực cho
sinh trưởng của cá. Bureau et al. (1998) thấy rằng tốc độ tăng trưởng
của cá hồi chinook (Oncorhynchus tshawytscha) và cá hồi Vân
(Oncorhynchus mykiss) giảm khi khẩu phần ăn của chúng chiếm 0,3%
(3000ppm) quillaja, nhưng không giảm tốc độ tăng trưởng khi khẩu
phần ăn chiếm 0,15% (1500ppm).
Hàm lượng quillaja saponin thấp có vai trò cải thiện tốc độ tăng trưởng
và hiệu quả sử dụng thức ăn ở nhiều loài cá trong đó có cá chép
(150mg/kg thức ăn), cá rô phi (300 mg/kg thức ăn) (Francis et al.,
2001,2002)[11,12].
4. Kết luận
Sản phẩm từ cây Yucca, Quillaja có tác dụng hấp thu NH3 trong
chuồng trại và hệ thống nuôi thủy sản; phòng và trị bệnh động vật
nguyên sinh; thúc đẩy tăng trưởng của đối tượng thủy sản và chăn nuôi.
Việc sử dụng hổn hợp yucca, quillaja sẽ có hiệu quả cao hơn sữ dụng
riêng lẽ do phát huy được hoạt lực của 2 loại saponin từ 2 cây này. Cần
sử dụng saponin từ yucca, quillaja theo hướng dẫn của nhà sản xuất để
mang lại hiệu quả cao nhất.
Phòng Kỹ thuật - Công ty TNHH Nhân Lộc - ROVETCO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Peter R. Cheeke. Applications of yucca and quillaja saponins in
animal production. Department of Animal Sciences Oregon State
University Corvallis, Oregon USA
2. P. R. Cheeke .2000, Actual and potential applications of Yucca
schidigera and Quillaja saponaria saponinsin human and animal
nutrition J ANIM SCI 77:1-10,
3. Boyd CE, Gross A. 1998. Use of probiotics for improving soil and
water quality in aquaculture ponds. In Flegel TW (ed) Advances in
shrimp biotechnology. National Center for Genetic Engineer- ing and
Biotechnology, Bangkok.
4. Nguyễn phương dung. 2004. Ảnh hưởng của dịch chiết chứa saponin
triterpen từ một số cây trong họ Araliaceae đối với hệ enzym monooxy
genase. Luận án tiến sĩ. Đại học Khoa học tự nhiên thành phố HCM.
5. T. Stadtlander, W. K. B. Khalil, B. Levavi-Sivan, H. Dweik, M.
Qutob, S. Abu-Lafi, Z. Kerem, U. Focken and K. Becker. Effects of
saponin fractions from Trigonella foenum-graecum and Balanites
aegyptiaca on gene expression of GH, IGF-1 and their respective
receptors, growth, nutrient utilization, body composition, oxygen
consumption and plasma IGF-1 in Nile tilapia (Oreochromis niloticus,
L.)
6. M. Kühlmann, Y. Primavera-tirol, C. Lückstädt, R.Ampoyos, R.
Remetio and E. Pastrana. 2006. Effects of quillaja saponin
supplementation on growth performance and reproductive activity of
saline tolerant tilapia oreochromis niloticus. BIOMIN Deutschland,
Gartenstrasse 17, 73119 Zell u. A., Germany
7. D.G. Douet, H. Le Bris and E. Giraud. 2009. Environmental aspects
of drug and chemical use in aquaculture: An overview. Options
Méditerranéennes, A / no. 86
8. Vũ Duy Giảng. 2010, Saponin và chất chống oxy hóa trong phụ gia
thức ăn chăn nuôi nguồn thảo dược. Đại học Nông nghiệp Hà Nội 1.
9. George Francis, Zohar Kerem, Harinder P. S. Makkar and Klaus
Becker. 2002. The biological action of saponins in animal systems: a
review. British Journal of Nutrition, 88, 587–605
10, Christian Lückstädt, Paz Kühlmann And Yasmin Primavera-Tirol.
2006. Benefits of saponin supplementation to tilapia. FEED MIX
vol.14 no.5. WWW.AGRIWORLD.NL – 15
11. Francis G, Makkar HP, Becker K.2001. Effects of Quillaja saponins
on growth, metabolism, egg production and muscle cholesterol in
individually reared Nile tilapia (Oreochromis niloticus).Comp Biochem
Physiol C Toxicol Pharmacol. Jun;129(2):105-14.
12. Santacruz-Reyes RA, Chien YH. 2012. The potential of Yucca
schidigera extract to reduce the NH3 pollution from shrimp farming.
National Taiwan Ocean University, 2 Pei-Ning Road, Keelung 202-24,
Taiwan.
13. George Francisa, Harinder P.S. Makkarb, Klaus Beckera. 2005.
Quillaja saponins - a natural growth promoter for fish. Animal Feed
Science and Technology. Volume 121, Issues 1–2,P. 147–157
14. Mario Hernandez Acosta. 2009. Feeding of Nile Tilapia
Oreochromis niloticus and White Shrimp Litopenaeus vannamei with
different diets supplemented with Yucca schidigera and Quillaja
saponaria extractsn (saponins). The University of Arizona
15. Roberto A Santacruz-Reyes, Yew-Hu Chien. 2010, Yucca
schidigera extract--a bioresource for the reduction of NH3 from
mariculture.