.1. Chương trình tổng quan
Các chương trình lập trình như Pascal, C, C++ thường có cấu trúc như sau:
Phần khai báo
Khai báo 1
Khai báo 2
Khai báo n
Phần chương trình chính
Bắt đầu chương trình chính
Các lệnh điều khiển
Các lệnh gọi chương trình con.
Kết thúc chương trình chính.
Chương trình con
Bắt đầu chương trình con.
Các lệnh.
Kết thúc chương trình con.
5.2. Lập trình PLC
Dựa theo cấu trúc tổng quan của các ngôn ngữ lập trình, việc lập trình PLC cũng
có cấu trúc tương tự như vậy.
5.2.1. Đối với phần khai báo.
Trong chương trình PLC không bắt buộc phải khai báo. Tuy nhiên, trong thực
tiễn lập trình có phần khởi tạo dữ liệu chạy máy. Việc khởi tạo này có thể nói là
tương đương với phần khai báo trong chương trình tổng quan phía trên.
Ví dụ như có chương trình sấy sản phẩm trong 5s. Nếu trong timer ta chọn giá trị
bộ timer nằm trong biến M10, thì ở đầu chương trình ta có lệnh MOV giá trị 5
vào M10.
Việc khai báo này là không bắt buộc vì trong timer có thể đặt luôn giá trị thì máy
vẫn làm việc bình thường. Tuy nhiên nếu trong thực tế sản xuất cần thay đổi mà
không có phần khởi tạo này thì việc sửa chữa chương trình rất mất thời gian.
69 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng thực tiễn PLC - Máy bôi kem thiếc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG THỰC TIỄN PLC
Máy Bôi Kem Thiếc
ĐÀO VĂN DŨNG – NGUYỄN VĂN LUẬN
Trang 2
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
MỤC LỤC
Chương 1. Các bước lập trình PLC ............................................................................................................4
1. Quy trình công nghệ .........................................................................................................................5
2. Chọn thiết bị .....................................................................................................................................5
3. Vẽ sơ đồ mạch điện. .........................................................................................................................5
4. Xác định đầu vào/ra..........................................................................................................................6
4.1. Đầu vào .....................................................................................................................................6
4.2. Đầu ra ........................................................................................................................................7
5. Lập cấu trúc cho bài lập trình ...........................................................................................................8
5.1. Chương trình tổng quan.............................................................................................................8
5.2. Lập trình PLC ............................................................................................................................9
5.3. Những điều cần lưu ý ............................................................................................................. 11
6. Kiểm tra chạy thử .......................................................................................................................... 12
Chương 2. Điều khiển động cơ servo .................................................................................................... 13
1. Động cơ servo là gì? ...................................................................................................................... 13
2. Các phương pháp điều khiển động cơ servo ................................................................................. 13
2.1. Điều khiển vị trí...................................................................................................................... 13
2.2. Điều khiển tốc độ ................................................................................................................... 14
3. Các bước lập trình động cơ servo .................................................................................................. 15
4. Chương trình ví dụ ........................................................................................................................ 15
Chương 3. Dự án lập trình máy bôi kem thiếc tự động ........................................................................ 21
1. Yêu cầu công nghệ ........................................................................................................................ 21
1.1 Yêu cầu công nghệ .................................................................................................................. 21
1.2. Phần cơ khí của máy .............................................................................................................. 22
2. Các thiết bị điện ............................................................................................................................ 27
3. Các đầu vào/ra ............................................................................................................................... 29
3.1. Đầu vào .................................................................................................................................. 29
3.2 Đầu ra ...................................................................................................................................... 31
4. Sơ đồ mạch điện ............................................................................................................................ 33
4.1 Bản vẽ điện .............................................................................................................................. 33
4.2. Đấu nối ................................................................................................................................... 38
5. Lập trình PLC ................................................................................................................................ 39
5.1. Lưu đồ thuật toán ................................................................................................................... 39
Trang 3
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
5.2 Chương trình PLC ................................................................................................................... 45
5.3 Cài đặt tham số điều khiển vị trí ............................................................................................. 60
5.4 Thiết kế HMI ........................................................................................................................... 61
5.5 Cài đặt truyền thông PLC - HMI ............................................................................................. 66
5.6 Cài đặt driver MR-J4-10A ....................................................................................................... 68
Trang 4
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Chương 1. Các bước lập trình PLC
Các bước lập trình PLC gồm có:
- Nắm rõ được quy trình công nghệ.
- Chọn thiết bị.
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Xác định đầu vào/ra.
- Lập cấu trúc cho bài lập trình:
+ Sơ đồ lập trình.
+ Các điểm cần lưu ý.
- Kiểm tra chạy thử.
Trang 5
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
1. Quy trình công nghệ
Việc nắm rõ được quy trình công nghệ rất quan trọng. Khi nắm vững được quy trình
công nghệ sẽ giúp người lập trình xác định được:
Máy móc hoạt động như thế nào?
Xác định được có bao nhiêu đầu vào: Có bao nhiêu nút bấm? bao nhiêu sensor?
Xác định được có bao nhiêu đầu ra: Có bao nhiêu van điện từ? bao nhiêu động
cơ? Động cơ đó điều khiển như thế nào?....
Có giao tiếp HMI hay không?
Xác định được vấn đề an toàn khi điều khiển:
+ Nếu cái này bật mà cái kia chưa bật thì khi hoạt động chúng có bị va chạm
với nhau hay không. Từ đó đưa ra các ràng buộc khi lập trình.
+ Động cơ có bị giới hạn hành trình hay không?
+ Tính toán an toàn tránh nguy hiểm cho người hoặc thiết bị.
2. Chọn thiết bị
Chọn thiết bị theo một số căn cứ như:
- Căn cứ vào số liệu tính toán thiết kế.
- Chọn thiết bị đảm bảo tính lắp lẫn với các máy khác trong nhà máy. Mục đích
là dễ dàng thay thế cho nhau, và giảm số lượng dự trữ trong kho. Ví dụ như
theo thiết kế cơ khí thì tính chọn được động cơ có công suất 1Kw, nhưng
trong nhà máy có sẵn động cơ 1.5Kw thì dùng luôn loại này.
- Dễ dàng mua bán.
- Giá thành hợp lý.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện.
Trong phần sơ đồ mạch điện nên có các mục sau:
- Chú thích ký hiệu.
- Sơ đồ một sợi.
- Sơ đồ ba sợi.
Trang 6
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
4. Xác định đầu vào/ra
4.1. Đầu vào
Phân loại các đầu vào đặc biệt được quy định sẵn. Ví dụ đối với PLC của hãng
LS, nếu như có điều khiển động cơ bước thì phải tuân thủ đấu nối như sau:
Phân loại các đầu vào thông thường rồi lập thành bảng. Các cụm chi tiết gần
nhau nên đặt tên gần nhau. Ví dụ lập trình dùng PLC hãng LS:
STT Đầu vào Mô tả
1 P0008 Sensor up Xilanh A.
2 P0009 Sensor down Xilanh A.
3 P000A Sensor up Xilanh B.
4 P000B Sensor down Xilanh B.
Trang 7
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
4.2. Đầu ra
Phân loại các đầu ra đặc biệt được quy định sẵn. Ví dụ đối với PLC của hãng LS,
nếu như có điều khiển động cơ bước thì phải tuân thủ đấu nối như sau:
Phân loại các đầu ra thông thường rồi lập thành bảng. Các cụm chi tiết gần nhau
nên đặt tên gần nhau. Ví dụ lập trình dùng PLC hãng LS:
STT Đầu ra Mô tả
1 P0028 Van điều khiển Xilanh A.
2 P0029 Van điều khiển Xilanh B.
Ngoài ra, còn có đầu vào/ra là các biến truyền thông với HMI, đối với các biến truyền
thông này cũng phải được quy định trước.
Trang 8
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
5. Lập cấu trúc cho bài lập trình
5.1. Chương trình tổng quan
Các chương trình lập trình như Pascal, C, C++ thường có cấu trúc như sau:
-----------------------------------------
Phần khai báo
Khai báo 1
Khai báo 2
Khai báo n
-----------------------------------------
Phần chương trình chính
Bắt đầu chương trình chính
Các lệnh điều khiển
Các lệnh gọi chương trình con.
Kết thúc chương trình chính.
----------------------------------------
Chương trình con
Bắt đầu chương trình con.
Các lệnh.
Kết thúc chương trình con.
Trang 9
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
5.2. Lập trình PLC
Dựa theo cấu trúc tổng quan của các ngôn ngữ lập trình, việc lập trình PLC cũng
có cấu trúc tương tự như vậy.
5.2.1. Đối với phần khai báo.
Trong chương trình PLC không bắt buộc phải khai báo. Tuy nhiên, trong thực
tiễn lập trình có phần khởi tạo dữ liệu chạy máy. Việc khởi tạo này có thể nói là
tương đương với phần khai báo trong chương trình tổng quan phía trên.
Ví dụ như có chương trình sấy sản phẩm trong 5s. Nếu trong timer ta chọn giá trị
bộ timer nằm trong biến M10, thì ở đầu chương trình ta có lệnh MOV giá trị 5
vào M10.
Việc khai báo này là không bắt buộc vì trong timer có thể đặt luôn giá trị thì máy
vẫn làm việc bình thường. Tuy nhiên nếu trong thực tế sản xuất cần thay đổi mà
không có phần khởi tạo này thì việc sửa chữa chương trình rất mất thời gian.
5.2.2. Chương trình chính
Căn cứ vào yêu cầu công nghệ, ta tiến hành lập sơ đồ thuật toán đưa ra các
việc cần phải làm. Nếu như có công việc nào đó làm đi làm lại nhiều lần thì ta
căn cứ vào đó để gộp thành một chương trình con.
Ví dụ: Máy A là máy sấy sản phẩm tại 2 vị trí. Ta có sơ đồ thuật toán như
sau:
Bắt đầu
Đưa sản phẩm vào máy
Di chuyển đến vị trí 1
Sấy khoảng 5s
Di chuyển đến vị trí 2
Sấy khoảng 5s
Trở về vị trí đầu, lấy sản
phẩm ra ngoài
Kết thúc
Trang 10
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Trong ví dụ trên ta có thể viết chương trình chính theo sơ đồ thuật toán. Và
chọn công việc sấy sản phẩm là chương trình con.
Như vậy, một chương trình chính được chia nhỏ ra làm nhiều bước, mỗi bước
có thể có một thao tác hoặc nhiều thao tác, nhưng nếu quá nhiều thao tác trong
một bước thì việc kiểm soát chương trình sẽ khó khăn, do đó trong một bước
nên có từ 1~3 thao tác. Trong ví dụ trên chia mỗi bước là 1 thao tác.
Trong khi lập trình, ở trước và sau mỗi bước ta phải đưa ra tín hiệu bắt đầu và
kết thúc cho bước. Căn cứ vào tín hiệu bắt đầu và kết thúc này để xác định
bước đó đã hoàn thành và đủ điều kiện chuyển bước hay chưa.
Ví dụ:
Bắt đầu
Đưa sản phẩm vào máy
Di chuyển đến vị trí 1
Sấy khoảng 5s
Di chuyển đến vị trí 2
Sấy khoảng 5s
Trở về vị trí đầu, lấy sản phẩm ra
ngoài
Kết thúc
S00.1
S00.2
S00.3
S00.4
S00.5
S00.6
S00.7
Trang 11
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Khi đủ điều kiện chuyển bước cần bật tín hiệu đầu vào cho bước tiếp theo đồng
thời tắt tín hiệu đầu ra trước đó. Ví dụ: sau khi thực hiện xong bước “Đưa sản
phẩm vào máy” thì S00.01 =0, còn S00.02=1.
Dựa vào việc chia chương trình thành các bước nhỏ, ta kiểm soát chương trình
bằng cách kiểm soát các giá trị gán ở đầu vào và đầu ra mỗi bước.
5.2.3. Chương trình con
Đối với một số dòng PLC như SIEMENS thì tạo chương trình con rất đơn giản.
Nhưng nhiều dòng PLC khác không có cách tạo chương trình con như vậy. Để
viết chương trình con ta lập sơ đồ thuật toán, rồi gán tín hiệu bắt đầu và kết thúc
chương trình con. Trong ví dụ trên có thể quy định như sau:
Trong ví dụ trên để gọi chương trình con, ta làm như sau:
Lập sơ đồ theo cách trên ta đã thực hiện lập trình theo đúng cấu trúc của một
chương trình lập trình chung.
Lập trình theo phương pháp này có ưu điểm là bài lập trình có cấu trúc rất rõ
ràng. Viết chương trình không bị rối, dễ sửa chữa, dễ kiểm soát.
5.3. Những điều cần lưu ý
Phân chương trình ra thành các chế độ như Auto, Manual, Test, Alarm.
Lập trình Alarm trong các chương trình lớn rất quan trọng, nếu không có phần
Alarm này thì quá trình vận hành, sửa chữa rất khó khăn. Chẳng hạn đối với máy
lớn 5 vị trí khác nhau có nút E-Stop, nếu 1 nút bị ấn mà không có thông báo trên
HMI thì sửa chữa những lỗi nhỏ này rất mất thời gian. Đối với các máy móc nhỏ
thì có thể không cần lập trình Alarm.
Đảm bảo khóa chéo giữa Auto và Manual. Và khi chuyển chế độ từ Manual về
Auto thì chương trình chạy lại từ đầu.
Sấy Sản Phẩm
S01.2
S01.1
Trang 12
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Chú ý các trạng thái an toàn, đưa ra các trạng thái cấm để tránh và đập trong khi
vận hành Auto và Manual.
6. Kiểm tra chạy thử
Sau khi lập trình xong. Kết nối download chương trình PLC và tiến hành chạy
thử. Có các chế độ sau:
- Chạy bình thường: Cho nguyên liệu vào chạy theo yêu cầu công nghệ.
- Chạy tắc: Trong thực tế làm việc có những lúc công đoạn phía sau bị tắc,
do đó máy phải chạy chậm lại để chờ, công đoạn trước chuyển được 1 sản
phẩm thì máy tự động cho 1 sản phẩm đi qua, rồi lại lấy 1 sản phẩm từ đầu
vào để làm việc. Trong ví dụ lập trình phía trên ta chỉ cần đưa tín hiệu
kiểm soát đầu ra S00.7 là đạt yêu cầu.
- Đầu vào bão hòa: Có những lúc nguyên liệu đầu vào quá nhiều, lúc này
phải có cách hạn chế nguyên liệu đầu vào. Lúc chạy thử nên đưa nguyên
liệu vào đến mức bão hòa để kiểm tra phần tử hạn chế nguyên liệu đầu
vào này.
- Chế độ ngủ: Thực tế sản xuất có những lúc phải chờ nguyên liệu đầu vào
một khoảng thời gian ngắn như 1 phút, 3 phút, 5 phút,. Chế độ này duy
trì một số phần tử làm việc bình thường. Ví dụ: Đầu bôi keo phải tự động
di chuyển vào bình cồn bảo vệ tránh bị khô keo khi không có sản phẩm
trong 1 phút.
- Chế độ an toàn: Kiểm tra các phần tử an toàn như nút E-Stop, các sensor
bảo vệ, công tắc cửa Các phần tử an toàn phải dùng tiếp điểm thường
kín. Dùng tiếp điểm thường hở rất nguy hiểm vì nếu trong quá trình làm
việc mà dây tín hiệu bị đứt thì các phần tử an toàn này sẽ mất tác dụng
dừng.
- Thử các tín hiệu Alarm nếu lập trình Alarm.
Trang 13
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Chương 2. Điều khiển động cơ servo
1. Động cơ servo là gì?
Động cơ servo là một thiết bị truyền động cho phép điều khiển chính xác vị trí,
vận tốc và gia tốc. Nó bao gồm một động cơ và một encoder. Nó yêu cầu có một
bộ driver chuyên dụng đi kèm.
2. Các phương pháp điều khiển động cơ servo
Để điều khiển động cơ servo cần có: PLC, drive, động cơ. PLC có nhiệm vụ cấp
tín hiệu xung và hướng đến bộ driver. Bộ driver này nhận tín hiệu xung và hướng
quay từ PLC để điều khiển động cơ.
Các phương pháp điều khiển động cơ servo:
2.1. Điều khiển vị trí.
Khi có tín hiệu khởi động thì cơ quay đến một vị trí chính xác mà ta cài đặt trước
với tốc độ cài đặt.
Trang 14
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Cách điều khiển vị trí
Có hai loại tọa độ trong điều khiển động cơ servo là tọa độ tuyệt đối và tọa độ
tương đối.
Đối với tọa độ tuyệt đối thì động cơ servo di chuyển lấy một tọa độ chuẩn
làm gốc. Tọa độ gốc chuẩn này xác định bằng sensor gắn trên trục máy.
Chiều quay được xác định bằng cách so sánh tọa độ tuyệt đối của vị trí bắt
đầu và vị trí đích.
Nếu vị trí bắt đầu < vị trí đích: Động cơ quay thuận.
Nếu vị trí bắt đầu > vị trí đích: Động cơ quay ngược.
Đối với tọa độ tương đối thì động cơ di chuyển lấy vị trí hiện tại làm gốc.
Vị trí đích được so sánh với vị trí hiện tại. Ví dụ về tọa độ tương đối là
mỗi lần nhấn nút thì cần động cơ quay 2 vòng.
Chiều quay trong tọa độ tương đối xác định bằng dấu (+,-).
Nếu dấu tọa độ tiếp theo là “+”: Quay thuận.
Nếu dấu tọa độ tiếp theo là “-“: Quay ngược.
2.2. Điều khiển tốc độ
Điều khiển tốc độ có nghĩa là động cơ di chuyển với một tốc độ không đổi cho
tới khi có tín hiệu dừng.
Chiều quay của động cơ phụ thuộc vào dấu (+,-) của tọa độ đích.
0 A B
Trang 15
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
3. Các bước lập trình động cơ servo
- Xác định yêu cầu công nghệ.
- Chọn thiết bị.
- Vẽ sơ đồ đấu nối.
- Lập bảng I/O.
- Viết chương trình:
+ Chương trình về gốc.
+ Các lệnh điều khiển.
+ Thiết lập tham số.
+ Download chương trình xuống PLC.
- Chạy thử.
4. Chương trình ví dụ
4.1. Yêu cầu công nghệ
Giả sử cần điều khiển động cơ servo như sau:
Động cơ gắn với trục vít X bằng khớp nối. Trên trục X gắn 1 sensor gốc. Yêu cầu
có 3 nút điều khiển. Nhấn nút 1 thì động cơ đưa con trượt về gốc (nhận điểm tại
sensor là gốc 0), nhấn nút 2 thì con trượt di chuyển đến điểm P0, nhấn nút 3 thì
con trượt di chuyển đến điểm P1.
4.2.Thiết bị
Để làm ví dụ này, cần có các thiết bị sau:
1 động cơ servo HF-KP13.
1 bộ điều khiển MR-J3-10A.
1 PLC XBM-DN32S.
Động cơ
Sensor gốc P0 P1
Trang 16
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
4.3. Sơ đồ nguyên lý
P24
N24
220V
M
PLC
XBM-DN32S
SMPS
24V 50W
L N
CB-10A
Servo driver
MR-J3-10A
24V
0V
Trang 17
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Sơ đồ kết nối giữa driver và PLC:
XBM-DN32S
T/B Tên
P0020 Xung
P0022 Hướng
P0004 Gốc
P0005 HOME
PP 10
PG 11
NP 35
NG 36
LZ 8
LZR 9
OPC 12
EMG 42
SON 15
RES 19
PC 17
TL 18
LSP 43
LSN 44
DOCOM 47
OP 33
DICOM 21
RD 49
ALM 48
ZSP 23
TLC 25
INP 24
DOCOM 46
DICOM 20
SERVO MOTOR DRIVER
MR-J3-10A
P24
P24
P24
N24
N24
N24
P0025
P0026
P0006
Cable: C50MO-20S
N24
Trang 18
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Sơ đồ IN/OUT của PLC XBM-DN32S:
XBM-DN32S TG7-1H20S
IN TB
P0000 B10
P0001 B9
P0002 B8
P0003 B7
P0004 B6
P0005 B5
P0006 B4
P0007 B3
P0008 A10
P0009 A9
P000A A8
P000B A7
P000C A6
P000D A5
P000E A4
P000F A3
COM B1/B2
COM A1/A2
Sensor gốc
8-LZ
P24
P24
Gốc
P0
P1
N24
XBM-DN32S TG7-1H20S
OUT TB
P0020 B10
P0021 B9
P0022 B8
P0023 B7
P0024 B6
P0025 B5
P0026 B4
P0027 B3
P0028 A10
P0029 A9
P002A A8
P002B A7
P002C A6
P002D A5
P002E A4
P002F A3
COM B1/B2
COM A1/A2
N24
P24
Xung-10
Hướng-35
SON-15
RES-19
Trang 19
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
4.4 Lập trình PLC
Do bài ví dụ đơn giản nên không lập bảng I/0 mà tiến hành lập trình PLC như sau:
Trang 20
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Cài đặt tham số điều khiển vị trí:
Cài đặt tham số trong driver MR-J3-10A:
PA1 0000 PA11 100.0
PA2 0000 PA12 100.0
PA3 0000 PA13 0010
PA4 0000 PA14 0
PA5 3000 PA15 _4000
PA6 _1 PA16 0000
PA7 _1 PA17 0000
PA8 0003 PA18 0000
PA9 12 PA19 000B
PA10 100
Đến đây có thể download PLC và chạy chương trình.
Trang 21
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
Chương 3. Dự án lập trình máy bôi kem thiếc tự động
1. Yêu cầu công nghệ
1.1 Yêu cầu công nghệ
Cho sản phẩm có kích thước sau:
Sản phẩm được đặt trên khay liệu có kích thước sau:
Khay liệu có 2 chốt định vị Ø4, trên khay đặt 4 sản phẩm, mỗi sản phẩm có 2 vị trí hàn
như trên hình. Trước khi hàn cần bôi một lớp kem để mối hàn đạt chất lượng tốt. Yêu
cầu thiết kế máy để tự động hóa quá trình bôi kem thiếc.
20mm
25mm
0 10 20 55 90 125 170 180
0
20
30
40
60
Trang 22
Email: dungk43@gmail.com hoặc luankck@gmail.com
1.2. Phần cơ khí của máy
Máy có kết cấu cơ khí như sau:
Máy có thể được chia thành các phần như: trục