Tin học hóa công tác quản lý nói chung và tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán nói riêng là xu thế và giải pháp tất yếu để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng trong hiện tại và tương lai. Có 3 phương án mà một doanh nghiệp có thể lựa chọ khi muốn tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán của mình: Thứ nhất là thuê một công ty phần mềm phân tích, thiết kế và xây dựng riêng cho mình một phần mềm kế toán; thứ hai là lựa chọn và mua một phần mềm kế toán bán sẵn trên thị trường; và thứ ba là quản lý hạch toán kế toán trên hệ thống bảng tính Excel.
Làm kế toán trên Excel có ưu điểm là rất phù hợp đôie với những môt hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ; doanh nghiệp có quyền chủ động tuyệt đối trong việc điều chỉnh, sửa đổi hệ thống bảng biểu và cả quy trình hạch toán kế toán phù hợp với những thay đổi của chính sách, chế độ.
Làm kế toán trên Excel, dù theo hình thức ghi sổ nào cũng đều cần đến một hệ thống các bảng tính để lưu trữ các dữ liệu về dư đầu, phát sinh trong kỳ và dư cuối kỳ cùng các thông tin quản trị khác. Vấn đề là phải xác định rõ mục đích sử dụng và cấu trúc của từng bảng tính, thời điểm và cách thức lập bảng cũng như mối liên hệ về mặt dữ liệu giữa các bảng tính và trình tự lập các bảng tính đó cho phù hợp với quy trình xử lý thông tin kế toán.
31 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2475 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ví dụ và bài tập thực hành làm kế toán trên excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP
THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
Lý thuyết chung
Tin học hóa công tác quản lý nói chung và tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán nói riêng là xu thế và giải pháp tất yếu để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng trong hiện tại và tương lai. Có 3 phương án mà một doanh nghiệp có thể lựa chọ khi muốn tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán của mình: Thứ nhất là thuê một công ty phần mềm phân tích, thiết kế và xây dựng riêng cho mình một phần mềm kế toán; thứ hai là lựa chọn và mua một phần mềm kế toán bán sẵn trên thị trường; và thứ ba là quản lý hạch toán kế toán trên hệ thống bảng tính Excel.
Làm kế toán trên Excel có ưu điểm là rất phù hợp đôie với những môt hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ; doanh nghiệp có quyền chủ động tuyệt đối trong việc điều chỉnh, sửa đổi hệ thống bảng biểu và cả quy trình hạch toán kế toán phù hợp với những thay đổi của chính sách, chế độ.
Làm kế toán trên Excel, dù theo hình thức ghi sổ nào cũng đều cần đến một hệ thống các bảng tính để lưu trữ các dữ liệu về dư đầu, phát sinh trong kỳ và dư cuối kỳ cùng các thông tin quản trị khác. Vấn đề là phải xác định rõ mục đích sử dụng và cấu trúc của từng bảng tính, thời điểm và cách thức lập bảng cũng như mối liên hệ về mặt dữ liệu giữa các bảng tính và trình tự lập các bảng tính đó cho phù hợp với quy trình xử lý thông tin kế toán.
Hai bảng tính cơ sở quan trọng nhất được thiết kế để quản lý các đối tượng được dùng trong hạch toán kế toán và trong quản trị: Bảng danh mục tài khoản và Bảng sổ kế toán hay còn gọi là Sổ kế toán máy.
Các bảng này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt dữ liệu. Một mặt số phát sinh các tài khoản chi tiết sau khi được nhập vào sổ kế toán máy sẽ được tổng hợp vào bảng danh mục tài khoản, mặt khác sau khi tổng hợp số phát sinh nợ – có và tính được số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản chỉ cần đọc số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản để định khoản vào các bút toán kết chuyển tương ứng trong sổ kế toán máy. Sơ đồ 3.x cho thấy sự chia xẻ về mặt dữ liệu giữa hai bảng trên.
BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Số dư cuối kỳ của tài khoản
Tống hợp phát sinh các tài khoản chi tiết
CHỨNG TỪ
Phát sinh trong kỳ (Định khoản đơn giản)
`
Sau khi hoàn thiện 2 bảng này, người ta có thể thực hiện lên sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính, báo cáo thuế GTGT theo những hình thức ghi sổ kế toán khác nhau, cụ thể, khi cần số dư đầu kỳ sẽ truy cập vào bảng danh mục tài khoản, khi cần tới số phát sinh sẽ truy cập tới sổ kế toán máy.
Bảng danh mục tài khoản
Sổ kế toán máy
Số dư cuối kỳ của tài khoản
Tống hợp phát sinh các tài khoản chi tiết
Chứng từ
Phát sinh trong kỳ (Định khoản đơn giản)
1. Sổ NK thu tiền
2. Sổ NK chi tiền
3. Sổ NK mua hàng
4. Sổ NK bán hàng
5. Sổ NK chung
Sổ cái tài khoản
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
Sổ CP SXKD
Báo cáo tài chính
Báo cáo thuế GTGT
Số dư ĐK, CK các tài khoản
Số phát sinh các tài khoản
Hình 3. x: Sơ đồ truyền thông tin giữa các loại chứng từ, sổ sách theo hình thức ghi sổ nhật ký chung.
Bảng cân đối PS
Xây dựng những bảng dữ liệu cơ sở
a. Bài thực hành 1: Bảng danh mục tài khoản
*. Mục đích
- Biết các tổ chức và xây dựng bảng Danh mục tài khoản chứa danh mục các tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán và khai báo số dư đầu kỳ của hệ thống các tài khoản.
- Định nghĩa các vùng dữ liệu chứa Số hiệu tài khoản, Số dư đầu kỳ của tài khoản
*. Nội dung
Chức năng của bảng danh mục tài khoản là quản lý các thông tin cơ bản về các tài khoản có dùng trong hạch toán kế toán, tuy nhiên khi làm kế toán trên Excel bảng này chỉ chứa các tài khoản chi tiết, không được chứa các tài khoản tổng hợp. Tài khoản chi tiết là những tài khoản không có tài khoản cấp thấp hơn và chỉ những tài khoản chi tiết này mới được phép dùng để định khoản trên Excel. Số dư và phát sinh nợ/ có của các tài khoản tổng hợp sẽ được tính toán trên cơ sở tổng hợp số liệu liên quan của các tài khoản chi tiết. Sau đây là các cột (hay còn gọi là trường dữ liệu) có trong bảng danh mục tài khoản:
MATSNV: Trường này dùng để xác định vị trí của từng tài khoản trong bảng cân đối tài sản. Mã này được hình thành theo kiểu khối XXXYYYZZZ. Mỗi mã gồm 3 khối: Khối thứ nhất chỉ mã số tổng hợp lớn nhất của bảng cân đối tài sản (ví dụ 100 là TSLĐ và đầu tư ngắn hạn), khối thứ 2 chỉ mã số tổng hợp ở cấp độ nhỏ hơn (ví dụ 110 là tiền mặt) và khối thứ 3 chỉ thứ tự từng khoản mục nhỏ nhất (ví dụ 111 là tiền mặt) ghi trong bảng cân đối kế toán. Như vậy 100-110-111 là mã tài sản nguồn vốn của tài khoản tiền mặt tại quỹ.
SOHIEUTK : Mỗi tài khoản được nhận diện duy nhất thông qua số hiệu tài khoản. Tùy theo đối tượng theo dõi cụ thể của kế toán chi tiết mà một tài khoản có thể được mở chi tiết theo đối tượng công nợ, hoặc theo vật tư hàng hóa hay theo loại doanh thu chi phí.
LOAITK: Nhận 1 trong 2 ký tự “N” hoặc “C” tùy theo tính chất cơ bản của tài khoản (là “N” nếu tài khoản có số phát sinh nợ tăng tức có số dư bên nợ; là “C” nếu tài khoản có số phát sinh có tăng tức có số dư bên có)
TENTK: Mô tả tên đầy đủ của tài khoản
SLTDK: Phản ánh số lượng tồn đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho.
SODDK: Phản ánh số dư đầu kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở. Nhập số dư âm trong trường hợp tài khoản có loại tài khoản là “N” nhưng có số dư bên có hoặc tài khoản có loại tài khoản là “C” nhưng có số dư bên nợ.
SOPSNO: Phản ánh tổng số phát sinh nợ trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy.
SOPSCO: Phản ánh tổng số phát sinh có trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy.
SLTCK: Phản ánh số lượng tồn cuối kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho.
SODCK: Phản ánh số dư cuối kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở.
Trong quá trình hoàn thiện sổ sách và lên báo cáo kế toán trên Excel luôn có sự tham chiếu dữ liệu từ các bảng khác tới bảng danh mục tài khoản, vậy nên việc đặt tên cho các vùng dữ liệu cần tham chiếu trong bảng này là rất cần thiết. Sau đây là một số vùng dữ liệu thường được tham chiếu tới và được đặt tên bằng Insert\ Name\ Define trong Excel như sau:
STT
Tên vùng/ khối
Địa chỉ vùng/ khối
1
BDMTK
B2:J65535
2
SOHIEUTK
B2:B65535
3
SLTDK
E2:E65535
4
SODDK
F2:F65535
Cần lưu ý rằng tọa độ của các vùng/ khối được đặt tên cần đủ rộng để dự phòng nếu có thêm các dòng dữ liệu được nhập vào cuối của bảng thì không phải thực hiện lại thao tác đặt tên vùng.
Chú ý quan trọng: Khi nhập dữ liệu liên quan đến Số tài khoản, để bảo đảm cho việc xử lý và tổng hợp dữ liệu sau này được chính xác thì cần nhập theo đinh dạng là chuỗi ký tự bằng cách thêm dấu nháy trên “ ‘ “ phía trước của số tài khoản. Ví dụ khi nhập tài khoản 1111 chúng ta sẽ gõ: ‘111
BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN
SOHIEUTK
LOAITK
TENTK
SLTDK
SODDK
1111
N
Tiền mặt tại quỹ, ngân phiếu (VND)
800000
1121
N
Tiền gửi ngân hàng (VND)
2650000
1131
N
Tiền đang chuyển
1211
N
Cổ phiếu ngắn hạn
1311.001
N
Phải thu ngắn hạn của khách hàng A
150000
1311.002
N
Phải thu ngắn hạn của khách hàng B
180000
1311.003
N
Phải thu ngắn hạn của khách hàng C
120000
1311.004
N
Nhận ứng trước của khách hàng D
(240000)
1312.001
N
Phải thu dài hạn của khách hàng A
220000
1312.002
N
Phải thu dài hạn của khách hàng B
330000
1312.003
N
Phải thu dài hạn của khách hàng C
250000
1331
N
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1332
N
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
1333
N
Thuế GTGT đã đề nghị hoàn
1361
N
Phải thu ngắn hạn nội bộ
13888
N
Các khoản phải thu khác
141.001
N
Tạm ứng Anh Sơn
30000
141.002
N
Tạm ứng Anh Phương
20000
141.003
N
Tuyết
1421
N
Chi phí chờ kết chuyển
14221
N
Chi phí bán hàng chờ phân bổ
14222
N
Chi phí quản lý chờ phân bổ
144
N
Ký quỹ ngắn hạn
80000
151
N
Hàng mua đang đi trên đường
360000
1521.A01
N
Nguyên vật liệu chính A
300000
1522.B01
N
Nguyên vật liệu phụ B01
100000
1522.B02
N
Nguyên vật liệu phụ B02
150000
1523.C01
N
Nhiên liệu C
120000
1524.D01
N
Phụ tùng thay the
30000
153.X01
N
Công cụ dụng cụ X
250000
153.Y01
N
Công cụ dụng cụ Y
60000
154.PX1.F01
N
Chi phí SXKDD SP F01(giá kế hoạch 4600)
60000
154.PX1.F02
N
Chi phí SXKDD SP F02(giá kế hoạch 5500)
40000
154.PX2.B01
N
Chi phí SXKD dở dang (phân xưởng phụ)
155.F01
N
Thành phẩm tồn kho sản phẩm F01
300000
155.F02
N
Thành phẩm tồn kho sản phẩm F02
350000
156
N
Hàng hóa tồn kho
800000
157
N
Hàng gửi bán
480000
159
C
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
0
211
N
Nguyên giá TSCD hữu hình
10400000
212
N
Tài sản CĐ thuê tài chính
213
N
Nguyên giá TSCĐ vô hình
5000000
2141
N
Hao mòn TSCD hữu hình lũy kế
(950000)
2143
N
Hao mòn TSCD vô hình luy kế
(300000)
222
N
Góp vốn liên doanh dài hạn
450000
244
N
Ký quỹ dài hạn
240000
311
C
Vay ngắn hạn
250000
315
C
Nợ dài hạn đến hạn trả
385000
331.001
C
Phải trả cho người bán Tuyết
100000
331.002
C
Phải trả cho người bán Minh
80000
331.003
C
Phải trả cho người bán Hạnh
85000
331.004
C
Trả trước ngắn hạn cho người bán Thư
(450000)
331.005
C
Trả trước ngắn hạn cho người bán Ly
(420000)
33311
C
Thuế GTGT hàng nội địa
33312
C
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
C
Thuế xuất nhập khẩu
3334
C
Thuế thu nhập DN
300000
334
C
Phải trả công nhân viên
150000
335
C
Chi phí phải trả
3361
C
Phải trả ngắn hạn nội bộ
3362
C
Phải trả dài hạn nội bộ
338
C
Phải trả, phải nộp khác
341
C
Vay dài hạn
700000
342
C
Nợ dài hạn
1280000
344
C
Nhận ký quỹ dài hạn
350000
411
C
Nguồn vốn kinh doanh
17500000
412
C
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
C
Chênh lệch tỷ giá
414
C
Quỹ đầu tư phát triển
350000
415
C
Quỹ dự phòng tài chính
300000
421
C
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
950000
431
C
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
260000
441
C
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
660000
5111
C
Doanh thu bán hàng hóa
5112
C
Doanh thu bán thành phẩm
5113
C
Doanh thu cung cấp dịch vụ
521
N
Chiết khấu bán hàng
531
N
Hàng bán bị trả lại
532
N
Giảm giá hàng bán
621.PX1.F01
N
Chi phí NVL trực tiếp cho SP F01 ở PX1
621.PX1.F02
N
Chi phí NVL trực tiếp cho SP F02 ở PX1
622.PX1.F01
N
Chi phí NC trực tiếp cho SP F01 ở PX1
622.PX1.F02
N
Chi phí NC trực tiếp cho SP F02 ở PX1
6271.PX1
N
Chi phí nhân viên PX1
6271.PX2
N
Chi phí nhân viên PX2
6272.PX1
N
Chi phí NVL phụ PX1
6273.PX1
N
Chi phí dụng cụ SX PX1
6274.PX1
N
Chi phí khấu hao PX1
6278.PX1
N
Chi phí bằng tiền khác PX1
6279.PX1
N
Tổng chi phí PX1 phải phân bổ
632
N
Giá vốn hàng bán
6351
N
Chi phí hoạt độnh tài chính
6358
N
Chi phí hoạt độnh tài chính khác
641
N
Chi phí bán hàng
6411
N
Chi phí nhân viên bán hàng
6412
N
Chi phí vật liệu bao bì bán hàng
6413
N
Chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng
6414
N
Chi phí khấu hao TSCD ở bộ phận bán hàng
6418
N
Chi phí bán hàng bằng tiền khác
642
N
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
N
Chi phí nhân viên quản lý DN
6422
N
Chi phí VL quản lý DN
6423
N
Chi phí dụng cụ, đồ dùng QLDN
6424
N
Chi phí khấu hao TSCD QLDN
6425
N
Thuế, phí, lệ phí QLDN
6428
N
Chi phí bằng tiền khác QLDN
7111
C
Các khoản thu nhập khác-Phải nộp thuế thu nhập
7112
C
Các khoản thu nhập khác- Không phải nộp thuế thu nhập
811
N
Chi phí bất thường
911
C
Xác định kết quả kinh doanh
b. Bài thực hành 2: Sổ kế toán máy
*. Mục đích
- Biết cách xây dựng mẫu Sổ kế toán tương đương với Sổ nhật ký trong kế toán thông thường
- Định nghĩa các vùng dữ liệu trong bảng dữ liệu Sổ kế toán như Tài khoản ghi Nợ, Tài khoản ghi Có, Số tiền phát sinh để sử dụng cho việc tổng hợp số liệu
- Cập nhật các số liệu nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán
*. Các bước thực hiện
Chức năng của sổ kế toán máy là quản lý các bút toán định kỳ phát sinh từ các chứng từ kế toán và các bút toán kết chuyển.
Mẫu sổ kế toán máy (có tọa độ dòng cột trong Excel)
STT
Tên vùng/ khối
Địa chỉ vùng/ khối
Ý nghĩa
1
SOKTMAY
A2:P65536
Sổ kế toán máy
2
TKGHINO
J2:J65536
Tài khoản ghi Nợ
3
TKGHICO
K2:K65536
Tài khoản ghi Có
4
SOLUONGPS
L2:L65536
Số lượng phát sinh
5
SOTIENPS
M2:M65536
Số tiền phát sinh
Trên cơ sở bảng danh mục tài khoản và sổ kế toán máy có thể thực hiện lên các sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trong kỳ kế toán theo các hình thức ghi sổ kế toán khác nhau.
Khác với định khoản trên các sổ kế toán làm theo lối thủ công, định khoản trên máy vào sổ Kế toán máy (SOKTMAY) có những đặc điểm riêng cần tuân thủ đó là:
Phải định khoản theo hình thức định khoản đơn giản, tài khoản ghi NỢ, tài khoản ghi CÓ và các thông tin khác trong một bút toán định khoản được ghi trên cùng một dòng. Nếu một chứng từ phát sinh bút toán kép thì kế toán phải tách thành nhiều bút toán đơn giản để đinh khoản vào sổ Kế toán máy.
Các bút toán phát sinh của cùng một chứng từ thì các thông tin chung như: số xê ri, ngày ghi sổ, số chứng từ, ngày chứng từ , diễn giải, mã số thuế…sẽ có chung nội dung.
Một tài khoản đã mở tài khoản chi tiết thì tài khoản đó sẽ không được sử dụng để định khoản hay nói cách khác ta phải sử dụng tài khoản chi tiết cấp thấp nhất để đinh khoản phát sinh.
Trong sổ Kế toán máy, dữ liệu trên các cột có thể nhập theo dạng mặc định, riêng các cột TKGHINO, TKGHICO và Thuế suất GTGT phải nhập dữ liệu dạng chuỗi để thuận tiện cho việc tính toán và tổng hợp dữ liệu sau này.
Khác với các bút toán có trong các chứng từ, các bút toán kết chuyển chỉ được cập nhật vào sổ kế toán máy sau khi đã tổng hợp số phát sinh nợ/ có và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản vào bảng BDMTK.
*. Danh sách các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ (Tháng 12 năm 2006)
1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị thanh toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả là: 385000
2. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trướ bằng chuyển khoán
KH A: 100000; KH B: 180000; KH C: 120000
3. Mua CCDC Y đã nhập kho theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 33000, trả bằng tiền mặt
4. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ xung vào quỹ khen thưởng phúc lợi: 200000
5. Thanh toán bớt lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt là: 100000
6. Chi tiền mặt tạm ứng cho CB đi công tác (chị Tuyết): 25000
7. Nộp thuế cho NN bằng chuyển khoản: 300000
8. Thanh toán bớt nợ cho người bán bằng chuyển khoản tổng số tiền là: 140000 chi tiết
Người bán Tuyết: 50000; Người bán Minh: 40000; Người bán Hạnh: 50000
9. Mua một dây chuyển SX theo giá mua chưa thuế GTGT là: 300000, thuế suất 10% đã thanh toán bằng tiền gửi NH. Tài sản này được đầu tư bằng
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
10. DN nhận lại khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt: 80000
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn với cty MIT bằng một thiết bị SX theo trị giá thỏa thuận giữa hai bên là: 200000
12. Xuất quỹ tiền mặt đầu tư cổ phiếu ngắn hạn có giá trị là 150000
13. DN mua NVL nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế GTGT là 350000, thuế suất GTGT 10% chi tiết cho:
VLC A: 200000; VLP B01: 75000; VLP B02: 75000. Toàn bộ giá trị vật liệu đã được thanh toán bằng tiền mặt.
14. Cổ đông góp thêm vốn bằng tiền mặt là 100000 bằng phương tiện vận tải là 180000
15. DN góp vốn liên doanh với công ty MGS một thiết bị sản xuất mới với giá thỏa thuận là: 250000
16. Doanh nghiệp thanh toán bớt khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 150000
17. Số nhiên liệu đi đường kỳ trước đã về nhập kho DN với tổng giá trị là 160000
18. Xuất kho NVL chính dùng để chế tạo SP trị giá là: 250000 trong đó
SP F01: 150000; SP F02: 100000
19. Xuất kho VLP B01 dùng cho chế tạo SP trị giá: 80000 trong đó
SP F01: 40000; SP F02: 30000 và cho nhu cầu chung ở PX là 10000
20. Xuất nhiên liệu C để trực tiếp chế tạo SP trị giá là: 80000 trong đó
SP F01: 55000; F02: 25000 đồng thời xuất nhiên liệu C cho nhu cầu sử dụng chung ở PX: 15000 và cho bộ phận QLDN là 10000
21. Xuất CCDC để sử dụng cho PXSX trị giá: 100000 trong đó
CC X là 60000; CC Y: 40000
22. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX ở PX là 200000 trong đó
CN sản xuất SP F01 là: 120000, SP F02 là 80000; số tiền lương phải trả NV quản lý PX1 là 35000 và PX2 là 15000;
tổng số lương trả cho NV bán hàng là 20000, NV QLDN là 25000
23. Trích BHXH, BHYT, kinh phí CĐ theo tỉ lệ quy định
24. Chi phí khấu hao TSCD hữu hình cần trích trong kỳ hiện tại là: 100000(tại PXSX là 70000, bộ phận bán hàng 20000, QL DN là 10000),
của TSCĐ vô hình là 50000(bộ phận SX là 35000, bộ phân QLDN là 15000)
25. Tiến hành nhập kho toàn bộ số SP F01, F02 hoàn thành trong kỳ (cuối kỳ không có SP dở dang)
26. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng chấp nhận toàn bộ bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10% là : 880000 .
27. Xuất bán trực tiếp chưa thanh toán cho khách hàng B một lô SP F01 có trị giá vốn là: 80000, giá bán chưa thuế là 150000, thuế suất 10%
28. Xuất kho một lô SP F02 gửi bán cho khách hàng C có trị giá vốn là 100000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 165000
29. Do khách hàng phát hiện một lô SP F01 đã bán cho KH B bị sai quy cách so với hợp đồng nên DN đồng ý cho Kh B được hưởng
một khoản giảm giá trừ thẳng trên hóa đơn với tỉ lệ là 2%.
30 .Số hàng gửi bán trong kỳ được KH chấp nhận. Khách hàng C đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt
SỔ KẾ TOÁN MÁY
SOXERI
NGAYGS
SOHD
SPT/C
SPNX
NGAYCT
TENKH
MST
DIENGIAI
TKNO
TKCO
SL
STIEN
01/12/2006
0001
PT12001
01/12/2006
nv1
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
1111
1121
385000
01/12/2006
0002
PC12002
01/12/2006
KH A
nv2
Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ
1121
1311.001
100000
KH B
1121
1311.002
180000
KH C
1121
1311.003
120000
01/12/2006
0003
PC12003
01/12/2006
nv3
Mua CCDC Y nhập kho
153.Y01
1111
30000
PN12/01
1331
1111
3000
01/12/2006
0004
01/12/2006
nv4
Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng
421
431
200000
01/12/2006
0005
PC12004
01/12/2006
nv5
Thanh toán bớt lương
334
1111
100000
02/12/2006
0006
PC12005
02/12/2006
nv6
Chi tiền tạm ứng cho cán bộ đi công tác
141.003
1111
25000
02/12/2006
0007
PC12006
02/12/2006
nv7
Nộp thuế cho nhà nước
3334
1121
300000
02/12/2006
0008
PC12007
02/12/2006
nv8
Thanh toán bớt nợ
331.001
1121
50000
PN12/02
331.002
1121
40000
331.003
1121
50000
10/12/2006
0009
PC12008
10/12/2006
nv9
Mua TSCĐ
211
1121
300000
1332
1121
30000
441
411
300000
10/12/2006
0010
PT12009
10/12/2006
nv10
Nhận lại khoản ký quỹ ngắn hạn
1111
144
80000
12/12/2006
0011
PT12010
12/12/2006
nv11
Nhận góp vốn liên doanh
211
411
200000
13/12/2006
0012
PC12011
13/12/2006
nv12
Dđầu tư cổ phiếu ngắn hạn
1211
1111
150000
13/12/2006
0013
PC12012
13/12/2006
nv13
Mua NVL nhập kho
1521.A01
1111
200000
1522.B01
1111
75000
1522.B02
1111
75000
1331
1111
35000
14/12/2006
0014
PT12013
14/12/2006
nv14
Cổ đông góp thêm vốn bằng tiền mặt
1111
411
100000
211
411
180000
14/12/2006
0015
PC12014
14/12/2006
nv15
Góp vốn liên doanh với công ty MGS
222
211
250000
14/12/2006
0016
PC12015
14/12/2006
nv16
Thanh toán bới khoản vay ngắn hạn
311
1111
150000
14/12/2006
0017
14/12/2006
nv17
Nhập kho nhiên liệu đi đường
1523.C01
151
160000
16/12/2006
0018
16/12/2006
nv18
Xuất kho NVL chính chế tạo SP F01, F02
621.PX1.F01
1521.A01
150000
621.PX1.F02
1521.A01
100000
16/12/2006
0019
16/12/2006
nv19
Xuất kho NVL phụ cho chế tạo sản phẩm
621.PX1.F01
1522.B01
40000
621.PX1.F02
1522.B01
30000
6272.PX1
1522.B01
10000
16/12/2006
0020
16/12/2006
nv20
Xuất nhiên liệu C chế tạo SP
621.PX1.F01
1523.C01
55000
621.PX1.F02
1523.C01
25000
6272.PX1
1523.C01
15000
6422
1523.C01
10000
16/12/2006
0021
16/12/2006
nv21
Xuất CCDC dùng cho PXSX
6273.PX1
153.X01
60000
6273.PX1
153.Y01
40000
25/12/2006
0022
PC12016
25/12/2006
nv22
Trả lương công n