Công cụ db2val được sử dụng để xác nhận hợp lệ các tệp bắt đầu được xây dựng bằng trình cài
đặt của DB2 ở mức hệ thống, mức cá thể hoặc mức cơ sở dữ liệu. Công cụ này chủ yếu có ích
cho việc triển khai DB2 trên quy mô lớn. Nó cũng có thể được sử dụng để nhúng quá trình cài
đặt DB2 bên trong bản cài đặt ứng dụng riêng của bạn.
Giả sử một số tệp cài đặt bị xóa hoặc không thấy sau khi cài đặt. Nếu điều này xảy ra, bạn có thể
sử dụng công cụ db2val để kiểm tra trạng thái mới nhất của các tệp cài đặt, thiết lập cá thể và các
kết nối cơ sở dữ liệu.
10 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác nhận hợp lệ việc cài đặt DB2 của bạn khi sử dụng db2val, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác nhận hợp lệ việc cài đặt DB2 của bạn khi sử dụng db2val
Công cụ db2val là gì?
Công cụ db2val được sử dụng để xác nhận hợp lệ các tệp bắt đầu được xây dựng bằng trình cài
đặt của DB2 ở mức hệ thống, mức cá thể hoặc mức cơ sở dữ liệu. Công cụ này chủ yếu có ích
cho việc triển khai DB2 trên quy mô lớn. Nó cũng có thể được sử dụng để nhúng quá trình cài
đặt DB2 bên trong bản cài đặt ứng dụng riêng của bạn.
Giả sử một số tệp cài đặt bị xóa hoặc không thấy sau khi cài đặt. Nếu điều này xảy ra, bạn có thể
sử dụng công cụ db2val để kiểm tra trạng thái mới nhất của các tệp cài đặt, thiết lập cá thể và các
kết nối cơ sở dữ liệu.
Phạm vi của công cụ này
Xác nhận hợp lệ tệp cài đặt.
Xác nhận hợp lệ cá thể.
Tạo và kết nối cơ sở dữ liệu.
Bảo mật mở rộng (chỉ dành cho Microsoft Windows).
Bạn có thể tìm thấy công cụ db2val trên đường dẫn bản cài đặt DB2 của bạn, ví dụ:
/bin/db2val (ở đây đường dẫn cài đặt tương ứng với đường dẫn đã cài đặt
DB2 với hệ điều hành cơ bản).
Đường dẫn cài đặt DB2 mặc định trên nền tảng Linux và UNIX: /opt/ibm/db2/V9.7 hoặc
/opt/IBM/db2/V9.7
Đường dẫn cài đặt DB2 mặc định trên Windows: C:\Program Files\SQLLIB\bin
Bạn có thể kiểm tra đường dẫn cài đặt như trong Liệt kê 1.
Liệt kê 1. Lệnh kiểm tra đường dẫn cài đặt
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -o -l /tmp/va1.log
Cú pháp và mô tả của công cụ
Cú pháp của công cụ này là: # /opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -h.
Cách sử dụng DBI1329I:
db2val [-h|-?]
o [-o]
o [-i inst_name1] | [-a]
o [-b db_name]
o [-d]
o [-s]
o [-l log_file]
Bảng 1. Các tùy chọn và các giải thích về cách sử dụng
Tùy chọn
cách sử
dụng
Giải thích
-o
Quy định rằng sẽ chỉ xác nhận hợp lệ các tệp cài đặt; sẽ không thực hiện xác nhận
hợp lệ cá thể, cơ sở dữ liệu và bảo mật mở rộng. Nếu tham số này được quy định,
thì bỏ qua các tham số -i, -a, -b và -s.
-i inst_name
Quy định tên của cá thể cần xác nhận hợp lệ. Để quy định xác nhận hợp lệ cho
nhiều cá thể, hãy chỉ ra tham số này nhiều lần. Ví dụ,-i inst1-i inst2.
Trên các hệ điều hành Windows, nếu không chỉ ra tham số này, thì cá thể hiện tại
sẽ được sử dụng làm giá trị mặc định.
Trên các hệ điều hành Linux và UNIX, chỉ những người dùng chủ (root) mới có thể
sử dụng tham số này trong một bản cài đặt chủ (có quyền cao nhất) của một bản
sao DB2.
-a
Xác nhận hợp lệ tất cả các cá thể trong bản sao DB2. Trên hệ điều hành Linux và
UNIX, chỉ những người dùng chủ (root) mới có thể sử dụng tham số này trong một
bản cài đặt chủ của một bản sao DB2. Tùy chọn này sẽ ghi đè lên tùy chọn -i.
-b
Xác nhận hợp lệ việc tạo và kết nối cơ sở dữ liệu cục bộ với tên cơ sở dữ liệu cụ
thể. Bỏ qua tham số này trong các trường hợp sau đây:
cá thể được xác nhận hợp lệ là một cá thể khách mà không chỉ rõ * -a và -i khi
những người dùng chủ chạy db2val (chỉ trên Linux và UNIX).
-d Chỉ có hiệu lực trên hệ điều hành Linux và UNIX. Chỉ dùng tham số này khi được
DB2 Support hướng dẫn. Bật chế độ gỡ lỗi.
-s Bắt đầu trình quản lý cơ sở dữ liệu của DB2 cho cá thể được quy định là một phần của một môi trường DPF.
-l log_file
Viết nhật ký với tên tệp đã quy định. Trừ khi tham số -l được chỉ rõ, đường dẫn bản
ghi nhật ký mặc định là:
Trên Linux và Unix là /tmp/db2valxx.log
Trên Windows là My Documents\DB2LOG\db2valxx.log
Ở đây xx là một giá trị được tạo tự động dựa trên dấu thời gian hiện tại.
-h|-? Hiển thị thông tin về cách sử dụng.
Các kịch bản và trình diễn
Các kịch bản khác nhau sau đây cho thấy db2val có thể giúp ích cho bạn như thế nào.
Kịch bản 1: Đường dẫn cài đặt DB2 có một tệp bị hỏng
Hãy xem kịch bản có tệp thư viện libdb2dascmn.so còn thiếu. Liệt kê 2 cho thấy db2val giúp
xác nhận hợp lệ cài đặt DB2 ra sao.
Liệt kê 2. Lệnh kiểm tra đường dẫn cài đặt
Install Path: /opt/ibm/db2/V9.7
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -o -l /tmp/va1.log
Nếu đưa ra lệnh ở trên mà không có tùy chọn -l, , thì bản ghi nhật ký sẽ được tạo ra và được đặt
vào đường dẫn mặc định /tmp/db2val trên UNIX hoặc
C:\Users\Administrator\Documents\DB2LOG trên Windows.
Liệt kê 3. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1344E The validation tasks of the db2val command failed. For
details, see the log file /tmp/va1.log.
Liệt kê 4. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Installation file validation for the DB2 copy installed at
"/opt/ibm/db2/V9.7" starts.
Task 1: Validating Installation file sets.
Missing files:
/opt/ibm/db2/V9.7/lib64/libdb2dascmn.so
/opt/ibm/db2/V9.7/das/lib/libdb2dascmn.so
Status 1: Failure
Kịch bản 2: Đường dẫn cá thể của DB2 có một tệp còn thiếu
Hãy tưởng tượng các tệp có liên quan đến cá thể trong thư mục sqllib còn thiếu, ví dụ: tệp
db2nodes.cfg. Hãy sử dụng phương pháp sau được hiển thị trong các Liệt kê 5, 6 và 7 để xác
nhận hợp lệ đường dẫn cài đặt của DB2. Thông tin chi tiết được ghi vào tệp bản ghi nhật ký
/tmp/val.log được quy định sau tham số -l.
Liệt kê 5. Lệnh kiểm tra tệp bị hỏng/còn thiếu ở mức cá thể
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -i reginst1 -l /tmp/val.log
Liệt kê 6. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1344E The validation tasks of the db2val command failed. For
details, see the log file /tmp/val.log.
Liệt kê 7. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Task 8: Starting DB2 instance "reginst1".
SQL6031N Error in the db2nodes.cfg file at line number "0". Reason Code "3".
Status 8: Failure
DBI1338E The validation of the instance reginst1 failed. Reason Code =7.
Kịch bản 3: Các vấn đề về quyền hạn được phép của /etc/services
Kịch bản ba cho thấy tệp /etc/services bị hỏng trong hệ thống của bạn và cách xác nhận hợp lệ
nó. Trong ví dụ này, các quyền hạn được phép đọc tệp /etc/services bị loại bỏ vì thế bạn có thể
thấy cách db2val luận ra nó, như trong các Liệt kê 8, 9 và 10.
Liệt kê 8. Lệnh kiểm tra các quyền hạn của /etc/services
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -o -l /tmp/va1.log
Liệt kê 9. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1345W Read permission to the /etc/services file is not granted to
every user. This lack of permission can cause the instance
creation to fail.
Liệt kê 10. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Task 4: Validating the accessibility to the /etc/services file.
DBI1345W Read permission to the /etc/services file is not granted to
every user. This lack of permission can cause the instance
creation to fail.
Kịch bản 4: Xác nhận hợp lệ kết nối cơ sở dữ liệu
Có thể sử dụng công cụ db2val để kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu cục bộ. Các liệt kê sau cho thấy
một ví dụ về cách xác nhận hợp lệ các kết nối của cơ sở dữ liệu testdb lưu trú trong cá thể
reginst1.
Liệt kê 11. Lệnh kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -i reginst1 -b testdb -l /tmp/val.log
Liệt kê 12. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1335I Installation file validation for the DB2 copy installed at
/opt/ibm/db2/V9.7 was successful.
DBI1343I The db2val command completed successfully. For details, see
the log file /tmp/val.log.
Liệt kê 13. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Task 8: Validating database connections using CLP command.
Database Connection Information
Database server = DB2/LINUX 9.7.0
SQL authorization ID = REGINST1
Local database alias = TESTDB
Note: The database will be dropped after these tests if it is created by the
validation
tool. The validation tool will skip the database validation if the instance
is a client
type, or if the instance (server type) cannot be started.
Kịch bản 5: Khi xác nhận hợp lệ thiết lập cơ sở dữ liệu phân vùng
Trong một môi trường cơ sở dữ liệu phân vùng, db2val sẽ đảm bảo các nút được thiết lập đúng
trong cá thể. Các liệt kê 14, 15, 16 cho thấy kết quả đầu ra của db2val sau khi xác nhận hợp lệ cơ
sở dữ liệu phân vùng.
Liệt kê 14. Lệnh kiểm tra môi trường cơ sở dữ liệu phân vùng
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -i reginst1 -l /tmp/val.log
Liệt kê 15. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1337I The partitioned database environment validation for the instance
reginst1 was successful.
DBI1343I The db2val command completed successfully. For details, see
the log file /tmp/val.log.
Liệt kê 16. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Task 12: Validating code level on all database partitions.
0 9.7.0.0 0
1 9.7.0.0 0
Status 12: Success
DBI1337I The partitioned database environment validation
for the instance reginst1 was successful.
Partitioned database environment validation for the instance "reginst1" ends.
DBI1339I The instance validation for the instance reginst1 was
successful.
Instance validation for "reginst1" ends.
Kịch bản 6: Khi xác nhận hợp lệ nhiều cá thể bằng cách sử dụng tùy chọn -i
Có thể sử dụng công cụ db2val để xác nhận hợp lệ nhiều cá thể bằng một lệnh duy nhất. Các liệt
kê sau đây cho thấy việc xác nhận hợp lệ nhiều cá thể reginst1 và reginst2 được thực hiện
như thế nào.
Liệt kê 17. Lệnh xác nhận hợp lệ nhiều cá thể
/opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -i reginst1 -i reginst2
Liệt kê 18. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1335I Installation file validation for the DB2 copy installed at
/opt/ibm/db2/V9.7 was successful.
DBI1339I The instance validation for the instance reginst1 was
successful.
DBI1339I The instance validation for the instance reginst2 was
successful.
DBI1343I The db2val command completed successfully. For details, see
the log file /tmp/db2val-07_21_07:40:06.log.
Liệt kê 19. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Instance validation for "reginst1" starts.
Task 5: Validating symbolic links in the instance directory.
Status 5: Success
Task 6: Validating instance file ownership and permission.
Status 6: Success
Task 7: Validating the accessibility to the /etc/services file.
Status 7: Success
Task 8: Starting DB2 instance "reginst1".
07/21/2011 07:45:09 0 0 SQL1063N DB2START processing was successful.
SQL1063N DB2START processing was successful.
Status 8: Success
DBI1339I The instance validation for the instance reginst1 was
successful.
Instance validation for "reginst1" ends.
Task 9: Stopping DB2 instance "reginst1".
07/21/2011 07:45:12 0 0 SQL1064N DB2STOP processing was successful.
SQL1064N DB2STOP processing was successful.
Status 9: Success
Instance validation for "reginst2" starts.
Task 10: Validating symbolic links in the instance directory.
Status 10: Success
Task 11: Validating instance file ownership and permission.
Status 11: Success
Task 12: Validating the accessibility to the /etc/services file.
Status 12: Success
Task 13: Starting DB2 instance "reginst2".
07/21/2011 07:45:24 0 0 SQL1063N DB2START processing was successful.
SQL1063N DB2START processing was successful.
Status 13: Success
DBI1339I The instance validation for the instance reginst2 was
successful.
Instance validation for "reginst2" ends.
Task 14: Stopping DB2 instance "reginst2".
07/21/2011 07:45:26 0 0 SQL1064N DB2STOP processing was successful.
SQL1064N DB2STOP processing was successful.
Status 14: Success
Kịch bản 7: Khi xác nhận hợp lệ cá thể không là chủ
Có thể sử dụng công cụ db2val để xác nhận hợp lệ cá thể không là chủ. Khi một người dùng
không là chủ thực thi db2val mà không có bất kỳ tùy chọn nào, thì công cụ này sẽ xác nhận hợp
lệ cá thể không là chủ (non-root).
Liệt kê 20. Lệnh kiểm tra cá thể không là chủ
db2val
Liệt kê 21. Kết quả đầu ra của db2val
DBI1379I The db2val command is running. This can take several minutes.
DBI1335I Installation file validation for the DB2 copy installed at
/home/reginst1/sqllib was successful.
DBI1339I The instance validation for the instance reginst1 was
successful.
DBI1343I The db2val command completed successfully. For details, see
the log file /tmp/db2val-07_21_08:03:04.log.
Liệt kê 22. Các nội dung của tệp bản ghi nhật ký
Instance validation for "reginst1" starts.
Task 5: Validating symbolic links in the instance directory.
Status 5: Success
Task 6: Validating instance file ownership and permission.
Status 6: Success
Task 7: Validating the accessibility to the /etc/services file.
Status 7: Success
DBI1339I The instance validation for the instance reginst1 was
successful.
Instance validation for "reginst1" ends.
Việc xác nhận hợp lệ của DB2 trên Microsoft Windows khi sử dụng db2val
Bảo mật mở rộng (chỉ dành cho Windows)
Người dùng DB2 được uỷ quyền thực hiện các hoạt động cơ sở dữ liệu đã biết. Ví dụ, chỉ khi
bảo mật mở rộng được kích hoạt thì bạn mới có thể tạo ra một cơ sở dữ liệu. Nếu bảo mật mở
rộng không được thiết lập thì db2val sẽ đưa ra một thông báo cảnh báo.
Các điểm quan trọng của công cụ db2val
Một người dùng thường xuyên trong nhóm SYSADM của DB2 có thể chạy xác nhận hợp
lệ cho cá thể và bản sao cài đặt có liên quan.
Đối với một người dùng chủ đang chạy công cụ này trong một bản sao cài đặt chủ trên
UNIX, thì tùy chọn -i hay -a phải được sử dụng để thực hiện xác nhận hợp lệ cơ sở dữ
liệu và cá thể. Điều này không cần thiết đối với việc cài đặt không là chủ.
Để kiểm tra nhiều cá thể, hãy lặp lại tùy chọn -i hoặc sử dụng tùy chọn -a cho tất cả các
cá thể có mặt trong bản sao DB2. Ví dụ: /opt/ibm/db2/V9.7/bin/db2val -i test1 -i test2
Tùy chọn -b sẽ được bỏ qua nếu cá thể được kiểm tra là một cá thể khách.
Trên UNIX hay Linux, những người dùng chủ có thể xác nhận hợp lệ bất kỳ các cài đặt
chủ nào. Tùy chọn -i chỉ nên được sử dụng cho cài đặt chủ.
Trên Windows, db2val sẽ xác nhận hợp lệ cá thể hiện tại mà người dùng đang chạy trừ
khi đã chỉ rõ tùy chọn -i hay -a. Nếu cá thể được kiểm tra là một cá thể DPF, thì cũng bắt
buộc có các quyền của người quản trị.
Việc tạo và kết nối cơ sở dữ liệu sẽ được kiểm tra khi sử dụng tùy chọn -b. Bạn có thể
quy định một tên cơ sở dữ liệu để thử nghiệm hoặc để cho công cụ tạo ra một tên.
Đường dẫn bản ghi nhật ký mặc định là $DB2TMPDIR/db2valxx.log (hoặc /tmp/db2valxx.log
nếu $DB2TMPDIR chưa được định nghĩa) trên UNIX và
C:\Users\ADMINI~1\DOCUME~1\DB2LOG\db2valxx.log trên Windows, ở đây xx sẽ được tạo
ra tự động. Có các vị trí của tệp bản ghi mặc định có thể khác, ví dụ thư mục cài đặt. Tuy nhiên,
do chỉ có người dùng chủ hay người dùng cá thể mới có thể chạy công cụ này, nên điều này làm
cho $DB2TMPDIR hay /tmp trở thành một sự lựa chọn tốt hơn với giá trị mặc định.
Để biết thêm thông tin về công cụ db2val, xin vui lòng sử dụng trợ giúp db2val.
Cách bạn có thể bắt đầu khi sử dụng công cụ db2val
Tiện ích xác nhận hợp lệ cài đặt có sẵn để sử dụng trên các nền tảng UNIX, Linux và Windows.
Xem phần Cú pháp để biết thông tin về cú pháp của công cụ xác nhận hợp lệ cài đặt db2val.
Kết luận
Tiện ích db2val là một công cụ mạnh mẽ để xác nhận hợp lệ các tệp cài đặt, các cá thể, tạo cơ sở
dữ liệu, kết nối đến cơ sở dữ liệu và trạng thái của các môi trường cơ sở dữ liệu phân vùng. Bài
này đã đưa ra các kịch bản về cách sử dụng khác nhau của công cụ db2val. Bạn sẽ thấy đây là
một công cụ dễ sử dụng với đảm bảo rằng bản cài đặt của bạn không bị lỗi.