Kiến trúc - Xây dựng - Chương IV: Không gian kiến trúc

KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC  Con ngƣời sống giữa thiên nhiên trong không gian rộng lớn gọi là môi trƣờng sống- nhờ bàn tay con ngƣời mới tạo lập nên không gian kiến trúc.

pdf55 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Chương IV: Không gian kiến trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG I V KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC K i ế n t ạ o n ơ i c h ố n 4.1 KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.3 K KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4.2 PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC 4.4 KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.5 CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VỚI KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC 4.6 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC PHÒNG 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC  Con ngƣời sống giữa thiên nhiên trong không gian rộng lớn gọi là môi trƣờng sống- nhờ bàn tay con ngƣời mới tạo lập nên không gian kiến trúc. VÒNG TRÒN ĐÁ CROMLECH TẠI STONEHENGE, SALISBURY, ANH TADAO ANDO– AWAJI YUMEBUTAI, NHẬT CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | + Không gian kiến trúc tạo ra để đáp ứng nhu cầu sống và hoạt động của con ngƣời. Sự hình thành không gian kiến trúc Điểm - Đƣờng – Mặt - Khối 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | + Nhu cầu con ngƣời và xã hội ngày càng phát triển: không gian kiến trúc phải đáp ứng. + Không gian kiến trúc chịu ảnh hƣởng của những điều kiện vật chất, kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nghệ và văn hóa, xã hội. 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | 4 .1 . KHÁI NIỆM VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 1 | + Không gian kiến trúc chịu ảnh hƣởng của những điều kiện vật chất, kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nghệ và văn hóa, xã hội. 4 .2 . PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.2.1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN 4.2.2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CỦA CÔNG NĂNG CHƢƠNG 4: KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 2 | 4.1 Khái niệm không gian kiến trúc 4 .2 .1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN + Không gian bên trong nội thất - Không gian nội thất kín: thƣờng đƣợc tạo nên nhờ kết cấu bao che nhƣ tƣờng, cửa, sàn, mái, giới hạn 6 mặt tạo nên hình khối kiến trúc. - không gian nội thất hở: vài mặt đƣợc giải phóng bởi các vách bao che nhƣ hiên, logia, sân trời có giàn. - Không gian ƣớc lệ, ảo hay ẩn dụ: đƣợc giới hạn bởi chủ thể kiến trúc hay một biểu tƣợng. CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC KGNT MỞ KHÔNG GIAN NT KÍN KHÔNG GIAN ƯỚC LỆ 4 .2 .1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC + Không gian bên ngoài nội thất Bao gồm không gian cận cảnh- ngoại thất sát kề công trình và không gian viễn cảnh – ngọai thất ngoài tầm ảnh hƣờng công năng nhƣng có đóng góp cho cảnh quan khu vực. Không gian bên ngòai – Viễn cảnh 4 .2 .1 PHÂN LOẠI THEO GIỚI HẠN KHÔNG GIAN CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC + Không gian sử dụng Bao gồm không gian chính và không gian phụ - Không gian chính: phục vụ các yêu cầu chính nhƣ phòng ở, ngủ, khách,.. trong nhà ở, các phòng làm việc, lớp học,.. trong nhà công cộng, phân xƣởng trong nhà máy - không gian phụ: là các không gian phục vụ cho các không gian chính nhƣ bếp, vệ sinh trong nhà ở, kho giáo cụ, 4 .2 .2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CÔNG NĂNG CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 .2 .2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CÔNG NĂNG Không gian chính và không gian phụ CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 .2 .2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CÔNG NĂNG + Không gian giao thông Vai trò di chuyển con ngƣời và thiết bị trong công trình - Giao thông theo phƣơng ngang: sảnh, hành lang, tiền sảnh, tiền phòng,.. - Giao thông theo phƣơng dứng: cầu thang, thang máy, thang cuốn, dốc thỏai. CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 .2 .2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CÔNG NĂNG + Không gian giao thông CHƢƠNG 4: 4.2 | PHÂN LOẠI KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 .2 .2 PHÂN LOẠI THEO VAI TRÕ CÔNG NĂNG + Các bộ phận liên hệ giữa bên trong và bên ngoài 4 .3 . KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 . 3 . 1 KHÁI NIỆM 4 . 3 . 2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG CHƢƠNG 4: CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC 4 . 3 | 4.1 Khái niệm không gian kiến trúc 4.2 Phân loại không gian kiến trúc CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .1 KHÁI N IỆM + Không gian dành cho đi lại và vận chuyển hàng hóa. + Không gian giao thông trong công trình ảnh hƣởng lớn đến thời gian và năng lƣợng của con ngƣời. + quyết định yêu cầu tiện nghi, chất lƣợng công trình. Chiếm khối lƣợng và kinh phí lớn, chiếm khỏang ¼ tòan công trình. Yêu cầu: Đảm bảo kích thƣớc cao, rộng, dài,.. Chiều cao: cao ít nhất 2,1m để tạo cảm giác thoải mái Chiều rông: một luồng ngƣời là 550, 650mm. Chiều rộng đảm bảo thông suốt, tránh thắt nút chai, Chiều dài: tùy thể lọai công trình và yếu tố không gian công năng, nhƣng về tổ chức kg càng ngắn càng tôt. Đảm bảo giao thông ngắn gọn, đơn giản, rõ ràng, không phức tạp, Không gian giao thông cần đủ áng sáng, và an tòan cho ngƣời sử dụng. CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG Có thể chia làm 3 loại theo chức năng sau: 1- Giao thông theo hƣớng ngang 2- Giao thông theo hƣớng đứng 3- Các đầu mối, nút giao thông CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 1. Giao thông theo hƣớng ngang + Giao thông ngang: bao gồm: sảnh, hành lang, tiền sảnh, tiền phòng,.. + Hành lang: hành lang giữa, hành lang bên, hành lang đôi, hành lang cầu nối. + Kích thƣớc: Đảm bảo kích thƣớc tối thiểu tuy theo tính chất công trình và mục đích hành lang. Ví dụ: nhà ở hành lang tối thiểu là 1,2m và rộng hơn Chiểu rộng đƣợc tính 125 ngƣời / 1m rộng hành lang. Chiều dài tối đa đƣợc quy định theo điều kiện PCCC. Chiều cao: trên 2,2m + Sảnh: phải đủ rộng, không gian cần thông thóang, cao, CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 2. Giao thông theo hƣớng đứng + Giao thông đứng: bao gồm: thang bộ, thang máy, thang cuốn, thang nâng, dốc thỏai, và ramp xe. + Thang máy: tốc độ thang, thời gian chờ, kích thƣớc thang, kích thƣớc kỹ thuật thang. + Thang cuốn + Ramp dốc: dốc thỏai cho bệnh viện hay ngƣời tàn tật. độ dốc I Thang bộ - Thang bộ là phƣơng tịên giao thông chủ yếu trong các công trình kiến trúc có số tầng cao từ 5 tầng trở xuống . Thƣờng đƣợc sử dụng cho tất cả các loại công trình . - Đặc điểm : Dễ dàng bố trí ở mọi vị trí trong công trình, hoặc ngoài công trình, lộ thiên hay bán lộ thiên, dễ thiết kế, dễ thi công, tiện sử dụng . - Phân loại thang bộ và phạm vi sử dụng :Có rất nhiều kiểu dáng thang bộ khác nhau, song có thể phân thành các nhóm chính nhƣ sau : Thang 2 vế, thang 3 vế chữ U, chữ T, thang tròn, thang xoáy trôn ốc CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG Thang máy + công trình 6 tầng trở lên đều phải bố trí thang máy . + Công trình đặc biệt: Bệnh viện, Khách sạn...chủ yếu, cho tịên lợi, an toàn và kinh tế + Đặc điểm :kỹ thuật cao và an toàn tuyệt đối + thang máy có ảnh hƣởng lớn trong vịêc tổ hợp không gian va bố cục mặt bằng kiến trúc của các công trình - Phân loại và phạm vi sử dụng : nhiều loại 1 - Thang máy chở ngƣời . 2 – Thang máy chở ngƣời nhƣng có hàng hóa mang theo ngƣời. 3 - Thang máy chở hàng hóa .(Điều khiển ngoài cabin) 4 - Thang máy vừa chở hàng nhƣng thƣờng có ngƣời đi kèm 5 - Thang máy chuyên dùng trong y tế (chở băng ca, xe lăn). -Tùy quy mô của công trình sẽ tính toán số lƣợng thang máy cần thiết kế . -Xuất phát từ khía cạnh an toàn, thang máy thƣờng đƣợc bố trí thành cụm thang, tối thiểu mỗi cụm có ít nhất 2 thang máy . - Khi thiết kế cần lựa chọn loại thang và tìm hiểu kỹ cấu tạo và nguyên tắc vận hành, của mỗi loại thang đều khác nhau về: Kích thƣớc, Tải trọng, Tốc độ, máy thang CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG Architects’ Data – trang 197 CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG Architects’ Data – trang 198 CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG + các loại thang thông dụng THANG KHÔNG PHÒNG MÁY THANG CÓ PHÒNG MÁY CHƢƠNG 4: 4.3 | KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 4 .3 .2 CÁC LOẠI KHÔNG GIAN GIAO THÔNG 3. Đầu mối giao thông + Là nơi chờ đợi hoặc phân phối luồng ngƣời theo các hƣớng. + Là không gian chuyển tiềp, có khi thêm chức năng trƣng bày, triễn lãm. + Diện tích : thƣờng tính 0,15 -0,2m2/ngƣời hoặc 0,25-0,35m2/ gnƣời. + Chiều cao thƣờng cao 3,3-4,2m hoặc cao hơn. + Không gian tổ chức chiếu sáng và thông thóang. Cần định hƣớng cho các công năng khác rõ ràng. Trang trí thẩm mỹ, hài hòa. 4 .4 . KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4 . 3 . 1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƢỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 3 . 2 GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ CÔNG NĂNG CHƢƠNG 4: CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC 4 . 4 | 4.1 Khái niệm không gian kiến trúc 4.2 Phân loại không gian kiến trúc 4.3 Không gian giao thông CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC Hai nhân tố chính hình thành không gian công năng + Nhân tố con ngƣời + Nhân tố trang thiết bị + Nhân tố con người:theo hình thái học về con người) Việt Nam: Nam: 1,65m Phƣơng Tây: Nam:1,75m (Neuffert) – Vai: 625mm Khi thiết kế không gian kiến trúc cần quan tâm đến là kích thƣớc thao tác con ngƣời sử dụng trang thiết bị + Nhân tố trang thiết bị: kích thước trang thiết bị phải được xác định dựa trên cơ sở người sử dụng nó: độ tuổi, phương thức và tư thế làm việc, CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHỈ SỐ HÌNH HỌC CỦA CON NGƯỜI CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC + Kích thƣớc không gian kiến trúc (kích thƣớc phòng): đƣợc xác định dựa theo điều kiện bố trí ngƣời và trang thiết bị. Khi tính toán kích thƣớc phòng cần xác định: - Quá trình chức năng diễn ra trong phòng và tất cả các khả năng khai thác của nó. - Kích thƣớc và số lƣợng trang thiết bị cho ngƣời sử dụng và cách tổ hợp trang thiết bị. - Không gian diện tích họat động cần thiết cho một ngƣời và trang thiết bị phục vụ cho một ngƣời. - Tổ hợp tòan bộ trang thiết bị một cách hợp lý có tính đến diện tích cần thiết cho nhóm làm việc và chổ đến làm việc. CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC KHÔNG GIAN LỚP HỌC CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.2 GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG Đây chính là việc giải quyết dây chuyền công năng: đòi hỏi phải xử lý các vấn đề: + Liên hệ và phân cách công năng: chính xác và khúc triết. +Trình tự hợp lý, mạch lạc đảm bảo tính dây chuyền. + Khu biệt và thống nhất rõ ràng và logic + Liên hệ và phân cách - Quan hệ công năng: phân tích tính thống nhất và mối quan hệ ràng buộc, nhƣ Bếp – Phòng ăn, Sân khấu – Khán phòng. Phòng học – Thƣ viện. - Hình thức liên hệ + Chặt chẻ và trực tiếp: Phòng học – bục giảng, Sân thi đấu – Khán đài. + Gần gũi: không gian cách biệt (cách âm) nhƣng không quá xa, các thể liên hệ ngay. Không gian trƣng bày trong nhà triễn lãm. Phòng phục vụ nhóm trẽ. + Lỏng lẽo: cần có sự ngăn cách rõ ràng trong không gian tạo sự độc lập, liên hệ qua hành lang. các phòng học, các phòng điều trị. - Các quan hệ phụ thuộc khác: + Thị giác: Phòng chờ và bến xe. Khu y tá và buồng bệnh nhân. + Kỹ thuật: phòng chính với phòng kỹ thuật liên quan. Và các bộ phận kỹ thuật liên quan. - Cần khảo sát, tìm hiểu và nghiên cứu và lập sơ đồ công năng xác định các mối quan hệ này một cách rõ ràng và phân định chúng hợp lý. CHƢƠNG 4: 4.4| KHÔNG GIAN SỬ DỤNG 4.4.2 GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG +Trình tự hợp lý, mạch lạc đảm bảo tính dây chuyền Xác định các mối quan hệ hũu cơ của các chuỗi họat động. Xác định trình tự quan hệ và các mối quan hệ. Lập sơ đồ lƣu tuyến trong quá trình thiết kế nhằm đảm bảo hoặt động riêng biệt cho đối tựợng. Bệnh viện: lƣu tuyến sạch cho bệnh nhân, nhân viên y tế và lƣu tuyến bẩn cho xác chết, bệnh phẩm, rác y tê. Họăc lƣu tuyến hành lang cho Bác sĩ, y tá và hành lang cho bệnh nhân. Nhà hát: lƣu tuyến cho khán giả, khách mời, và diễn viên, nhạc công và đạo cụ. Trung tâm thƣơng mại: lƣu tuyến cho ngƣời mua hàng, hàng hóa và nhân viên. + Khu biệt, thống nhất rõ ràng, logic - Các chức năng nhiều và quy mô lớn cần phân từng khu chức năng riêng biệt, từng cụm. - Bồ trí hợp lý cho từng khu và cần thống nhất trên tổng thể. - Trƣờng học : khối hiệu bộ, khối phòng học, khối thƣ viện, 4.5. CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4 . 5 . 1 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ MÔI TRƢỜNG CHƢƠNG 4: CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC 4 . 5 | 4.1 Khái niệm không gian kiến trúc 4.2 Phân loại không gian kiến trúc 4.3 Không gian giao thông 4.4 Không gian sử dụng 4.5.2 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 4 . 5 . 3 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ KHÍ HẬU 4.5.4 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ TIÊU CHUẨN VỆ SINH MT 4.5.5 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ MT VĂN HÓA XÃ HỘI 4.5.6 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN SỬ DỤNG CHƢƠNG 4: 4.5| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.5.1 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ MÔI TRƯỜNG Giải quyết tốt mối quan hệ này giúp đạt đƣợc: +Tạo lập sự hòa nhập của công trình với hiện trạng cảnh quan khu vực, bao gồm cảnh quan tự nhiên( địa hình, hình dáng khu đát, cây cỏ, mặt nƣớc) và cảnh quan nhân tạo (kiến trúc, giao thông, các tiện ích đô thị). +Tạo ra môi trƣờng sử dụng thích hợp có chất lƣợng, khắc phục các điều kiện bất lợi của thiên nhiên khí hậu và tận dụng các ƣu thế của mội trƣờng sinh thái khu vực. +Đảm bảo yêu cầu về tâm sinh lý, đời sống vật chất văn hóa và tâm linh. Xây dựng công trình đậm đà bản sắc dân tộc và địa phƣơng. CHƢƠNG 4: 4.5| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.5.2 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG + Hình khối không gian kiến trúc chịu sự chi phối lớn của đặc điểm khu đất xây dựng + Địa hình: đất bằng phẳng, đồi núi, đốc thỏai,hình thức kiến trúc khác nhau. Vấn đề phong thủy trong chọn lựa đất đai và thé đát trong xây dựng. + Hệ thống giao thông: giao thông quanh khu đất quyết đinh: - Tầm nhìn cho công trình. - Mặt đứng chính, các lối ra vào công trình, - Chiều cao công trình, hình khối công trình,.. + Đặc điểm và phong cách kiến trúc lân cận. để hòa nhập kiến trúc mới với khung cảnh -Kiểu lối kíên trúc xây dựng. -Chỉ giới xây dựng, đƣờng đỏ, khỏang lùi, -Mật độ xây dựng và chiều cao khống chế. -Hình thức kiến trúc, phong cách kiến trúc. -Các chi tiết trang trí, cửa sổ, màu sắc, vật liệu. CHƢƠNG 4: 4.5| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.5.3 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ KHÍ HẬU + Khí hậu Việt Nam ở 2 miền khác nhau, kiến trúc khác nhau.Miềm trung và khí hậu biển. Chống nóng, cách nhiệt và thông thóang, chống dột, chống thắm, là vấn đề cơ bản cho Kiến trúc Việt Nam nói chung. + Bức xạ mặt trời. + Nhiệt độ. + Chế độ gío. + Chế độ mƣa + Độ ẩm không khí. + Nghiên cứu các yếu tố khí hậu nhằm hạn chế những tác động bất lợi về mặt sinh học của điều kiện môi trƣờng, tìm ra giải pháp hữu hiệu nhằm tạo sự thích nghi của con ngƣời: Chọn hƣớng nhà phù hợp. Giẳi pháp kiến trúc – vật lý kiến trúc. CHƢƠNG 4: 4.5| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.5.4 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ TIÊU CHUẨN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG + Không gian kiến trúc sáng tạo dựa trên nguyen tắc: tạo điều kiện thỏai mái, tiện nghi cho mọi họat động con ngƣời. đảm bảo đƣợc sức khỏe, ổn định về mặt tâm sinh lý. + Nhu cầu sinh học: điều kiện không khí, thông thóang, khối tích phòng, chiều cao thông thủy, các trang thiết bị. + Nhu cầu vệ sinh và tiện nghi của môi trƣờng: chất lƣợnng không khí, mức độ ô nhiễm không khí, khói bụi, tiếng ồn và cách âm. Tác hại ô nhiểm và giải pháp. + Ảnh hƣởng của mùi, màu sắc, âm thanh, ánh sáng. CHƢƠNG 4: 4.5| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.5.5 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI + Các tác động bởi môi trƣờng xã hội văn hóa và “sinh thái nhân văn”, văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể, ảnh hƣởng đến hình thái kiến trúc, tính chất địa phƣơng. + Cần nghiên cứu: các nhu cầu về tâm linh, lối sống, phong tục tập quán,các lình vực dân tộc học, xã hội học, văn hóa, dân số học nhằm đáp ứng yêu cầu của thời đại. +Các vấn đề về lứa tuổi, giới tính, về mức thu nhập xã hội,.. cũng liên quan xác định chất lƣợng công trình, hợp lý về giá – kinh tế và hiệu quả về xã hội. + Kiến trúc không chỉ thích dụng, bền , đẹp, kinh tế, mà còn đảm bảo các điều kiện an tòan cho ngƣời sử dụng và khai thác: + An toàn sử dụng: loại bỏ các tình thế nguy hiểm, có thể gây tai nạn do thiết kế lan can, lát gạch, + An toàn trong phòng chống tác hại ô nhiễm: gió lùa, đột ngột nóng lạnh,.. + An toàn trong phòng chống cháy nổ. + An toàn trong thóat hiểm khi có sự cố. + An toàn các sự cố khả kháng, bất khả kháng. 4.5.6 QUAN HỆ KIẾN TRÖC VÀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN SỬ DỤNG 4.6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC PHÕNG THEO ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ NGƢỜI VÀ TRANG THIẾT BỊ 4 . 6 . 1 NGUYÊN TẮC CHUNH CHƢƠNG 4: CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC 4 . 5 | 4.1 Khái niệm không gian kiến trúc 4.2 Phân loại không gian kiến trúc 4.3 Không gian giao thông 4.4 Không gian sử dụng 4.6.2 KÍCH THƢỚC CON NGƢỜI VÀ TRANG THIẾT BỊ 4 . 6 . 3 KÍCH THƢỚC PHÕNG 4.5 Mối quan hệ khác và không gian kiến trúc CHƢƠNG 4: 4.6| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.6.1 NGUYÊN TẮC CHUNG Nhân tố quan trọng nhất để tạo điều kiện tối ƣu cho các quá trình chức năng là kích thƣớc (chiều dài, chiều rộng và chiều cao) của chổ làm việc ở trang thái tĩnh và động. Nâng cao hiệu quả làm việc và ít bị mệt mỏi cho ngƣời lao động : chọn bàn ghế phù hợp với vóc ngƣời, đủ chỗ cho việc lùi ghế khi ra ngòai mà không ảnh hƣởng đến ngƣời xung quanh, Ngòai ra còn chịu ảnh hƣởng các trang thiết bị, dụng cụ làm việc tạo điều kiện làm việc dễ dàng và di chuyển ít. Chiều cao thông thủy không ít hơn 2,2m để con ngƣời không sợ phải dụng đầu. Chiều cao còn phụ thuộc vào việc đảm bảo điều kiện khối lƣợng không khí cần thiết, lý do kiến trúc, và có ảnh hƣởng đến các trạng thái tâm lý của con ngƣời. CHƢƠNG 4: 4.6| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.6.2 KÍCH THƯỚC CON NGƯỜI VÀ TRANG THIẾT BỊ Khi xác định các kích thƣớc chỗ ( diện tích) và không gian (kể cả chiều cao) mà một ngƣời cần có để thực hiện công việc thì kích thƣớc con ngƣời là yếu tố cơ bản, có tính tiên quyết. Kích thƣớc cơ bản của con ngƣời dùng trong thiết kế kiến trúc thƣờng đƣợc coi lá số đo bình quân của ngƣời cao 1,75m ở trạng thái tĩnh. Cũng cần lƣu ý trang thái tĩnh cũng chỉ tƣơng đối. Khi thiết kế không lấy kích thƣớc tối thiểu của ngƣời mà phải lấy kích thƣớc lớn hơn một chút. Quan trọng là khi thiết kế phải hình dung đƣợc quá trình chức năng, dáng của ngƣời và kích thƣớc tối đa của ngƣời đó, nhƣ vậy mới chọn đƣợc kích thƣỡc của diện tích và khối tích hợp lý. Kích thƣớc của các trang thiết bị phải đƣợc xác định với sự lƣu ý đến kích thƣớc của con ngƣời CHƢƠNG 4: 4.6| CÁC MỐI QUAN HỆ KHÁC VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÖC 4.6.2 KÍCH THƯỚC PHÕNG Để xác định kích thƣớc của phòng theo điều kiện bố trí ngƣời và trang t