Bài giảng 9 và 10: Biến thiên bù đắp và biến thiên tương đương

Do lường thiệt hại của người tiêu dùng khi giá tang (giảm) ? Các phương án trợ cấp ? Mô hình lao động-nghỉ ngơi và đường cung lao động ? Mô hình tiêu dùng liên thời gian

pdf18 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng 9 và 10: Biến thiên bù đắp và biến thiên tương đương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biến thiên bù đắp và biến thiên tương đương Bài giảng 9 và 10 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 2 Các chủ đề thảo luận  Đo lường thiệt hại (lợi ích) của người tiêu dùng khi giá tăng (giảm)  Các phương án trợ cấp  Mô hình lao động-nghỉ ngơi và đường cung lao động  Mô hình tiêu dùng liên thời gian 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 3 Đo lường sự thay đổi trong phúc lợi của người tiêu dùng khi giá thay đổi Biến thiên bù đắp (CV:Compensating variation). Biến thiên tương đương (EV:Equivalent variation). Thay đổi thặng dư tiêu dùng 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 4 Đo lường thiệt hại của người tiêu dùng khi giá tăng (CV và EV) X AOG B 1 U 1 B 2 U 2 B 3 A 1 A 2 A 3 B 4 CV EV I I 3 I/P X1 I 4 I/P X2 I 3 /P X2 I 4 /P X1X 1 X 2 X 3 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 5 Đo lường thiệt hại của người tiêu dùng khi giá tăng (DCS) X P X P X1 P X2 X 1X2 X3 Đường cầu thông thường Đường cầu bù đắp A 1 A 2 A 3 D CS < 0 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 6 Đo lường lợi ích của người tiêu dùng khi giá giảm (CV và EV) X AOG B 1 U 1 B 2 U 2 B 3 A 1 A 2 A 3 B 4 CV EV I I 4 I/P X2 I 3 I/P X1 I 4 /P X1 I 3 /P X2X 2 X 1 X 3 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 7 Đo lường lợi ích của người tiêu dùng khi giá giảm (DCS) X P X P X2 P X1 X 2X1 X 3 Đường cầu thông thường Đường cầu bù đắp A 1 A 2 A 3 D CS >0 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 8 Các phương án trợ cấp Trợ cấp qua giá (trợ cấp có yêu cầu chi đối ứng) và trợ cấp tiền mặt. Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt. 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 9 Trợ cấp qua giá và trợ cấp tiền mặt X 25 AOG A 1 B 1 B 2 B 3 U 1 U 2 U 3 A 2 A 3 14 2217 I = 50, P X1 = 2, A 1 (14,22) , U 1 Trợ cấp 50%, P X2 = 1, A 2 (22,28) , U2 Tiền chính phủ trợ cấp S = 22 Trợ cấp tiền mặt, I+S = 72, P X1 = 2 A 3 (17,38), U 3 U 3 > U 2 X3 < X2 I= 50 50 22 28 I+ S = 72 38 36 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 10 Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt X 25 AOG B 1 B 2 B 3 A A 2 I= 125 I+ S = 175 35X* = 10 U 2 I = 125, P X = 5 Lượng trợï cấp : X*= 10 Phối hợp lựa chọn trong phương án trợ cấp tiền mặt có số lượng X lớn hơn số đơn vị trợ cấp hiện vật thì hai phương án trợ cấp cùng lợi ích như nhau (U 2 ) U 1 A 1 X 1 X 2 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 11 Trợ cấp hiện vật và trợ cấp tiền mặt (tt) X 25 AOG B 1 B 2 B 3 U 3 A 2I= 125 I+ S = 175 35 X 2 =X * = 10 U 2 U 1 A 1 A 3 X 3 I = 125, P X = 5, X * = 10 Phối hợp lựa chọn trong phương án trợ cấp tiền mặt có số lượng X nhỏ hơn số đơn vị trợ cấp hiện vật thì phương án trợ cấp tiền mặt có lợi ích lớn hơn. U 3 > U 2 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 12 Mô hình lao động-nghỉ ngơi Số giờ nghỉ ngơi Thu nhập 168 L 1 I 1 = 168*w 1 I 2 = 168*w 2 L 2 B 1 U 1 A 1 U 2 B 2 A 2 L 3 B 3 U 3 A 3 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 13 Đường cung lao động w 1 Số giờ làm việc w w 2 w 3 L 1 L 2 L 3 A 1 A 2 A 3 S L 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 14 Giải thích đường cung lao động Số giờ nghỉ ngơi Thu nhập 168L1 I 1 = 168*w 1 I 2 = 168*w 2 L 2 B 1 U 1 A 1 U 2 B / A 2 Số giờ làm việc L / A / (1) > (2) nên tổng của hai tác động có số giờ nghỉ ngơi giảm, đồng nghĩa số giờ làm việc tăng lên. Điều này tạo nên nhánh dốc lên của S L (1): Tác động thay thế, w tăng, chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm số giờ nghỉ ngơi từ L 1 xuống L /. (2): Tác động thu nhập, thu nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ ngơi từ L / đến L 2 (1) (2) B 2 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 15 Giải thích đường cung lao động (tt) Số giờ nghỉ ngơi Thu nhập 168 I 2 = 168*w 2 L 2 U 2 B 2 A 2 B 3 U 3 A 3 L 3 B / A / L / (1) (2) (1): Tác động thay thế, w tăng, chi phí nghỉ ngơi tăng làm giảm số giờ nghỉ ngơi từ L 2 xuống L /. (2): Tác động thu nhập, thu nhập tăng, làm tăng số giờ nghỉ ngơi từ L / đến L 3 (1) < (2) nên tổng của hai tác động có số giờ nghỉ ngơi tăng, đồng nghĩa số giờ làm việc giảm xuống. Điều này tạo nên nhánh dốc ngược của S L 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 16 Mô hình tiêu dùng liên thời gian (người vay tiền) Tiêu dùng trong năm 1 Tiêu dùng trong năm 2 A 1 I 2 I 1 + I 2 /(1+r 1 ) I 2 + I 1 *(1+r 1 ) U 1 B 1 C 1 A 2 B 2 U 2 I 2 + I 1 * (1+r 2 ) A Khi lãi suất tăng, chi phí cho tiêu dùng hiện tại cao, người vay tiền có xu hướng giảm tiêu dùng hiện tại và số tiền vay sẽ giảm C / 1 I 1 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 17 Mô hình tiêu dùng liên thời gian (người cho vay) Tiêu dùng trong năm 1 Tiêu dùng trong năm 2 A 1 I 2 I 1 + I 2 /(1+r 1 ) I 2 + I 1 * (1+r 1 ) U 1 B 1 C 1 A 2 B 2 U 2 C / 1 I 2 + I 1 * (1+r 2 ) A Khi lãi suất tăng, chi phí cho tiêu dùng hiện tại cao, người cho vay có thể giảm tiêu dùng hiện tại và tăng tích luỹ bằng cách cho vay nhiều hơn. Những người trẻ tuổi có thu nhập khá nhưng chưa có nhu cầu chi tiêu lớn I 1 28. 10. 2015 Đặng Văn Thanh 18 Mô hình tiêu dùng liên thời gian (người cho vay)(tt) Tiêu dùng trong năm 1 Tiêu dùng trong năm 2 A 1 I 2 I 1 + I 2 /(1+r 1 ) I 2 + I 1 * (1+r 1 ) U 1 B 1 C 1 A 2 B 2 U 2 I 2 + I 1 * (1+r 2 ) A Khi lãi suất tăng, tuy chi phí cho tiêu dùng hiện tại cao nhưng người cho vay có thể tăng tiêu dùng hiện tại và cho vay giảm. Tuy nhiên, nhờ lãi suất tăng nên vẫn có thể tăng được tiêu dùng trong tương lai Những người trung niên giảm tiền để dành dưỡng già. Phụ huynh giảm tiền gởi tiết kiệm vẫn đủ tiền lãi để gởi cho con ăn học I 1 C / 1 C 2 C / 2