Vai trò và đặc điểm HTKD
Các nguyên tắc HTKD
Các mô hình HTKD ở DNTM theo lợi nhuận định mức
Nâng cao chất lượng HTKD
Mô hình phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận ở DNTM và biện pháp gia tăng lợi nhuận
Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM
16 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 18: Hạch toán kinh doanh ở doanh nghiệp tư nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 18: HẠCH TOÁN KINH DOANH Ở DNTMVai trò và đặc điểm HTKDCác nguyên tắc HTKDCác mô hình HTKD ở DNTM theo lợi nhuận định mứcNâng cao chất lượng HTKDMô hình phân phối lợi nhuậnLợi nhuận ở DNTM và biện pháp gia tăng lợi nhuậnCác chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM1.Vai trò và đặc điểm HTKD ở DNTM* HTKD ở DNTM là phạm trù kinh tế khách quan , là phương pháp quản lý và tính toán kết quả HĐKD của DNTM dựa trên các quy luật kinh tế và quan hệ H-T nhằm đạt lợi nhuận tối đa trong kinh doanh1.1.Vai trò* Tầm vĩ mô+ Công cụ quản lý định hướng của NN+ Duy trì các cân đối lớn TL-TD; thu-chi ngân sách, ổn định thị trường, giá cả+ Điều kiện thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội+ Điều kiện xóa bỏ tận gốc cơ chế quản lý cũ1.1.Vai trò* Tầm vi mô:+ Kích thích các DN sử dụng tốt các nguồn lực+ Bắt buộc DN thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước+ DN có lãi thực sự, nâng cao thu nhập của CBNV → DN phát triển bền vững1.2.Đặc điểm* DN TM hoạt động trong lĩnh vực lưu thông—vốn, chi phí, thu nhập—hình thành và sử dụng các quỹ?* Một số DN TM vừa KD thuần túy vừa thực hiện các nhiệm vụ chính trị-xã hội2.các nguyên tắc HTKD* Tự bù đắp những chi phí và có lãi thực sự trong hoạt động KDLợi nhuận= Tổng doanh thu - Tổng chi phí Biện pháp: Tăng doanh thu? Giảm chi phí KD?* Bảo đảm tính độc lập tự chủ trong kinh doanh trên cơ sở chính sách và pháp luật của nhà nướcTự chủ: + Lựa chọn KD, kế hoạchKD + Tài chính, lao động + Tiến bộ KHCN + Giá cả + Liên doanh liên kếtCần tránh: + Các CQQL can thiệp quá sâu vào hoạt động kinh doanh + Các DN tự chủ không tuân theo pháp luật2.các nguyên tắc HTKD* Thực hiện khuyến khích lợi ích vật chất, trách nhiệm vật chất và tinh thần đối với mọi hoạt đông KD của DNQuyền hạnNghĩa vụTích lũyNhà nướcDoanh nghiệp* Giám đốc bằng đồng tiền với hoạt động kinh doanh của DNĐánh giá, phân tích KD (tài chính) → hạn chế thất thoát, tiêu cực → thông qua các chỉ tiêu phân tích tài chính của DNNhiệm vụQuyền lợiTiêu dùngDoanh nghiệpCBNVTạo động lực cho DN và người lao động3. Các mô hình HTKD ở DNTM theo lợi nhuận định mức3.1. Mô hình HTKDDựa trên các chỉ tiêu pháp lệnh về doanh số bán, vốn, nguồn vốn, tỷ lệ phí lưu thông, lợi nhuận định, nộp ngân sách, nộp cấp trên và trích quỹ cho DN* Ưu điểm: cơ quan cấp trên nắm và KHH được CPLT, các khoản nộp và kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của DN* Đòn bẩy tiền lương giảm, xu hướng khai tăng chi phí lưu thông, không khuyến khích tiết kiệm CPLT, DN tìm cách che lấp phần chênh lệch giá, một số định mức chưa hợp lý3.1. Mô hình HTKD theo thu nhập Doanh thu thực tế - [ Qm + HVC + phạt + Lãi suất NH + Thuế] (lương) (nếu có) = Thu nhập → * Ưu điểm:Vai trò kích thích của tiền lương (phụ thuộc vào thu nhập của DN)Giá cả theo quan hệ cung cầuKết hợp được các lợi ích (NN ↔ DN ↔ CBNV )* Nhược điểm:Tính trùng lặp thuế giữa các khâu lưu chuyểnTạo mâu thuẫn CQQL với DN (trích nộp cấp trên từ thu nhập DN)Trích nộp cấp trênBảo toàn vốnĐể lại DNLươngLập các quỹ DN4.Giải pháp nâng cao chất lượng HTKD4.1.giải pháp vĩ mô- Hệ thống pháp luật và văn bản hướng dẫn- Thị trường vốn thực sự- Chế độ hợp đồng kinh tế- Dân chủ trong KD, trách nhiệm của các CQQL- Hệ thống thông tin4.Giải pháp nâng cao chất lượng HTKD4.2.Giải pháp vi mô-Xây dựng CL và KH kinh doanh, các chỉ tiêu HTKD- Xác định quy mô HTKD phù hợp- Phân cấp quản lý kinh doanh hợp lý, đảm bảo nguyên tắc TTDC - Xây dựng và thực hiện tốt chế độ khuyến khích, trách nhiệm VC- Thực hiện tốt pháp lệnh hợp đồng kinh tế- Chế độ sổ sách, ghi chép sổ sách, thanh quyết toán- Đào tạo đội ngũ cán bộ kinh doanh5. Mô hình phân phối lợi nhuậnLợi nhuận thực hiệna) Làm nghĩa vụ với nhà nước và bù đắp các khoản1. Nộp thuế TNDN 28%2. Bù nỗ năm trước3. Chia lại vốn góp4. Dự phòng tài chính 10%5. Trích quỹ đặc biệt do NN quy địnhb) Phần còn lại1. Lợi nhuận chia vốn tự huy động2. ≥ 30% quỹ đầu tư phát triển3. 5% quỹ khen thưởng ban QLDNc) Còn lại1. Quỹ khen thưởng2. Quỹ phúc lợi3. Còn lại đưa vào quỹ đầu tư phát triển6. Lợi nhuận ở DNTM và biện pháp gia tăng lợi nhuậnNguồnLợi nhuận từ KD cơ bảnLọi nhuận từ KD dịch vụLợi nhuận từ hoạt động ldlkLợi nhuận từ hoạt động tài chínhLãi từ thanh lý tài sảnLợi nhuận DNTMBiện phápXác định điểm hòa vốnTăng doanh thu bán hàngPhát triển dịch vụGiảm chi phí kinh doanhTăng tốc độ chu chuyển vốnQuản trị dự trữQuản lý tài sản7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM* Tình hình đảm bảo nguồn vốn (NV) NV = * Tỷ suất tài trợ Tỷ suất tài trợ = x 100%* Hiệu suất vốn kinh doanh (HVKD) HVKD = Tổng nhu cầu về tài sản (CĐ + LĐ)Nguồn vốn chủ sở hữu + vốn vayNguồn vốn chủ sở hữuTổng nguồn vốnDoanh thu thuầnVốn kinh doanh7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM* Sức sản xuất của TSCĐ =* Số vòng quay vốn lưu động (V) V = * Sức sinh lợi của TSCĐ = Doanh thu thuầnNguyên giá bình quân của TSCĐLãi gộpVLĐ bình quânTổng doanh thu thuầnVLĐ bình quânSức sản xuất của TSCĐSức sinh lợi của VLĐ7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM* Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ (N) N =* Tỷ suất thanh toán hiện hành (TT) TT% = x 100%* Tỷ suất thanh toán tức thời (TTt) TTt = Thời gian theo lịchSố vòng quay vốn lưu độngTổng TSLĐTổng số nợ ngắn hạnTổng số vốn bằng tiềnTổng số nợ ngắn hạn7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM* Tỷ lệ các khoản phải thu so với phải trả (Httr) Httr = x 100%* Mức doanh lợi: + Mức doanh lợi của VKD (Hv) Hv = x 100%Tổng số nợ phải thuTổng số nợ phải trảLợi nhuậnVKD7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của DNTM* Mức doanh lợi + Mức doanh lợi của doanh thu (Hd) Hd =* Mức doanh lợi của chi phí (He) He = Lợi nhuậnTổng doanh thuLợi nhuậnChi phí lợi nhuận