Bài giảng Bài 5: Bán hàng và quản trị bán hàng
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐiỂM BÁN HÀNG TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KTQT II/ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở DNTM III/ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Ở DNTM
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 5: Bán hàng và quản trị bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5. BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ
BÁN HÀNG
I/ VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐiỂM BÁN HÀNG TRONG
THỜI KỲ HỘI NHẬP KTQT
II/ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG Ở DNTM
III/ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Ở DNTM
“Suy cho cùng mọi người đều
sống nhờ bán một cái gì đó”
R.L.Stevenson
I. ĐẶC ĐIỂM BÁN HÀNG TRONG CO CHẾ TT
1. Quan niệm khác nhau về bán hàng
a. Là phạm trù kinh tế: là sự chuyển hóa hình thái giá
trị HH từ hàng thành tiền;
Là bước nhảy nguy hiểm chết người, khó khăn nhất.
Theo cách tiếp cận này bán hàng khó khăn nhất là
việc thu tiền của người mua
Cách thức xử lý nợ:
+ Khuyến khích thanh toán sớm trước hạn
+ Phải nghiên cứu cho ai nợ, nợ bao nhiêu, nợ với thời
hạn nào. Nhất là trong thời kỳ lạm phát
+ Phải thành lập bộ phận thu nợ
+ Giải quyết nợ đọng tiền mua hàng
b. Là hành vi thương mại của thương nhân
Luật Thương mại 1997:
Theo quan niệm này BH tập trung vào hoạt động nghiệp
vụ của nhân viên bán hàng, phải đào tạo đội ngũ BH
biết nghệ thuật:
- Giao tiếp,
- Quảng cáo,
- Kỹ thuật thương lượng,
- Thanh toán và kỹ thuật kết thúc thương vụ
Bán Mua
H
T
c. Là khâu cơ bản của quá trình sx-kd
Đơn vị Sản xuất:
N/c nhu cầu-> T.KếSP -> C/bị đầu vào ->T/cSx-
> Nhập kho-> Bán hàng->Dịch vụ phục vụ
khách hàng
Đơn vị kinh doanh:
N/c thị trường-> L/chọn nguồn hàng để mua -
>Mua vào và Dự trữ ->BH-> Dịch vụ KH
Phải liên kết chặt chẽ các khâu và là mục tiêu
chung của toàn DN để bán được hàng
d. Là quá trình thực hiện các nghiệp vụ kỹ thuật
bán hàng:
N/c hành vi mua sắm-> Lựa chọn kênh bán -
>Phân phối HH vào các kênh-> Q/cáo và xúc
tiến-> Kỹ thuật bán hàng ở cửa hàng-> Đánh
giá và điều chỉnh
Bán hàng ở Cty là quá trình được thực hiện ở
nhiều phòng ban khác nhau của DN.
Đòi hỏi phải có quan điểm tổng thể, quan điểm
hệ thống để giải quyết tốt tất cả các khâu trong
hệ thống
Bán cổ điển Bán hiện đại
1 Một hành động tức thời trao
hàng, nhận tiền
Quá trình lôi cuốn, thu hút
và giữ khách hàng
2 Một hành động thụ động, chờ
đợi
Một hoạt động chủ động,
tích cực
3 Khách hàng tìm đến với
người bán
Người bán tìm đón khách
hàng
4 Bán là việc làm riêng của
nhân viên bán hàng, phòng
marketing
Tất cả mọi người trong
doanh nghiệp tham gia bán
hàng
SỰ KHÁC NHAU GIỮA
BÁN CỔ ĐiỂN – BÁN HIỆN ĐẠI
2/Vai trò của bán hàng trong hội nhập KTQT
a/ Đối với KTQD:
Là cầu nối giữa SX với TD, cung và cầu; bảo đảm cân
đối giữa SX với TD, cung và cầu, ổn định giá cả và đời
sống của nhân dân
Tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động
Kích thích SX phát triển
Thông qua bán hàng cơ quan nhà nước có cơ sở để
hoạch định chiến lược và chính sách
Là khâu cơ bản để thực hiện thương mại văn minh
hiện đại,góp phần hội nhập kinh tế quốc tế
3. Đặc điểm của bán hàng trong thời kỳ
hội nhập kinh tế quốc tế
a. Khách hàng là người mua quyết đinh thị trường,
quyết đinh người bán: khách hàng là người mang lai
viêc làm, là người mà doanh nghiêp phải phụ thuôc
vào, là người trả lương cho cả công nhân và ông chủ,
mang lai lơi nhuân cho doanh nghiêp, quyết định sự
tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp bằng cách tiêu
tiền của mình ở nơi khác
> Muốn phát triển kinh doanh phải lấy nhu cầu của
khách hàng làm căn cứ cho mọi kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
b. Khách hàng chỉ quan tâm tới khách hàng có chất lương cao,
giá cả phải chăng và đươc mua bán môt cách thuân tiên
Để thu hút khách hàng các doanh nhân, doanh nghiêp
phải sử dung các công cụ để canh tranh giành giât
khách hàng.
Các công cụ canh tranh có thể là: Canh tranh về chất
lương hàng hoá; Canh tranh bằng giá cả; bằng thủ tuc
giao dich mua bán, thanh toán; Dich vụ phuc vụ khách
hàng; Nhãn hiêu hàng hoá; Quảng cáo; Khuyến
mãi và các hoat đông yểm trợ cho hoat đông bán
hàng.
c. Khách hàng là người mua đòi hỏi người bán hàng phải quan
tâm đến lơi ích của mình
Do khách hàng có vai trò quyết đinh trong mua bán
nên họ có quyền lưa chon, cân nhắc trước khi đưa ra
quyết đinh mua hoăc không là lơi ích vât chất và lơi
ích tinh thần
Lơi ích vât chất là lơi ích cân đong đo đếm đươc
Lơi ích tinh thần của khách hàng là sự đồng cảm,
quan tâm lo lắng của người bán đối với người mua,
cao nhất là sự tín nhiêm trong kinh doanh.
Bởi vây các doanh nghiêp phải nghĩ làm lơi cho
khách hàng trước rồi mới nghĩ đến làm lơi cho chính
mình. Phải kết hơp hài hoà cả lơi ích vât chất và lơi
ích tinh thần để lôi kéo khách hàng.
d. Nhu cầu thị hiếu của khách hàng luôn thay đổi; gây khó khăn
đối với hoat đông kinh doanh
Trong thời kì khoa hoc công nghệ và kĩ thuât thay đổi
như vũ bão, nhiều hàng hoá với chất lương tốt ra đời
nhằm thoả mãn nhu cầu, chu kỳ sống của sản phẩm
ngày càng rút ngắn,
Đây là môt khó khăn, thách thức với người kinh
doanh.
Chỉ những doanh nghiêp luôn theo dõi sự biến đông
của nhu cầu mới có thể đưa ra sản phẩm phù hơp với
nhu cầu.
Phần thưởng là lơi nhuân sẽ thuôc về người lần đầu
tiên đưa ra đươc sản phẩm mới thoả mãn nhu cầu thị
hiếu của khách hàng, nhất là đối với kinh doanh các
măt hàng tư liêu tiêu dùng, những măt hàng liên quan
đến mẫu mã, thời trang
e. Hoat đông bán hàng diễn ra trong thời kì chuyển đổi cơ
chế quản lý
Là thời kì cơ chế quản lý thay đổi theo hướng hội
nhập kinh tế quốc tế, cơ chế mới hình thành chưa
vững chắc, đòi hỏi doanh nhân phải xác đinh phương
thức kinh doanh, phương thức làm giàu đúng đắn.
Phải tuân thủ các chế độ quy đinh, các chính sách của
Nhà nước, làm giàu chính đáng, làm giàu hơp pháp.
Không nên khai thác quá đáng các kẽ hở của chế độ
chính sách, để dẫn đến vi pham luât pháp
Nâng cao hiểu biết về luật pháp, kế toán kiểm toán.
Trường hợp cần thiết có thể mời chuyên gia về các
lĩnh vực trên
II/ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG Ở DNTM
1/Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu tập quán tâm lý
người tiêu dùng để lập CL và kế hoạch bán hàng.
Mục đích của nghiên cứu TT để xác định khả năng bán 1
HH nào đó. Phải tìm được KH mục tiêu , chân dung KH
mục tiêu được làm rõ thông qua trả lời câu hỏi:
Ai là người mua? Ai sử dụng ? Ai gây ảnh hưởng?Ai
quyết định mua sắm?
Họ tìm kiếm điều gì ở SP ? Họ mua để làm gì ?
Họ ở đâu ? Thuộc tầng lớp nào ? Địa điểm mua sắm
Mua vào khi nào ? Dịp nào
2/Xác định kênh bán, hình thức bán
a/Thiết lập kênh bán
Là việc tuyển chọn, sắp xếp các phần tử tham gia vào
tuyên truyền,quảng cáo, vận chuyển, phân phối và
bán hàng cho DN
Từ sản xuất (nhập khẩu ) đến tiêu dùng có thể có các
kênh bán khác nhau thể hiện sơ đồ sau
Người (1)
Sản (2) Người B.Lẻ Người
Xuất
Hoặc (3) Người B Buôn Ng.B.lẻ TD
nhập
Khẩu cuối cùng
Hàng
Hóa (4) M.giới B.buôn B.lẻ
trung
gian
Ưu nhược điểm các kênh bán
>Kênh 1:
Ưu: Kênh trực tiếp bảo đảm HH lưu chuyển nhanh ,tiết
kiệm chi phí,có sự liên hệ trực tiếp với KH phát triển
quan hệ lâu dài
Nhược: Phải tìm được KH tiêu dùng với khối lượng
lớn,ổn định ,phụ thuộc vào điều kiện giao nhận vận
chuyển,kho chứa của KH
Thường áp dụng với mặt hàng lâu bền giá trị lớn KH có
yêu cầu riêng;
Hàng có khối lượng vận chuyển lớn, giảm chi phí bốc
dỡ;
Hàng có tính chất tươi sống
Kênh 2: kênh gián tiếp rút gọn
Ưu: người bán lẻ có vị trí BH thuận lợi sẽ bán được
nhanh,nhiều ,uy tín SP tăng nhanh, tiếp xúc trực tiếp
với KH nắm được nhu cầu của họ. Điều chỉnh kênh
bán dễ dàng chỉ cần ra lệnh với người bán lẻ
Nhược: thời gian vòng chu chuyển vốn dài hơn so với
so với kênh 1(trải qua cả SX và lưu thông), người
SX(NK) phải đầu tư cả 2 lĩnh vực sẽ phân tán vốn và
nhân lực
Áp dụng: DN bán lẻ có ưu thế về vốn và mạng lưới bán
hàng có thể quan hệ trực tiếp với nhà SX và NK để
mua với lượng lớn nhằm giảm chi phí /SP để có lợi
nhuận
Người SX, NK có qui mô nhỏ có thể kiêm luôn khâu bán
buôn để tiêu thụ SP của mình
Kênh 3, Kênh đầy đủ
Ưu: CMH theo từng khâu chặt chẽ nâng cao năng suất
lao động, HH có chất lượng tốt, giảm chi phí KD, sử
dụng tiền vốn hiệu quả. Phát triển thị trường của DN.
Đối với HH thông thường kênh này chiếm tỷ lệ lớn
Nhược: Chi phí kênh bán tăng hơn, thời gian chu
chuyển HH dài hơn. Dễ gặp rủi ro, điều chỉnh kênh
bán phức tạp hơn
Áp dụng: Sản phẩm có giá trị không lớn
Doanh nghiệp cần mở rộng thị trường có thể vận dụng
kênh này
Kênh 4 ;Kênh dài
Kênh này ít được áp dụng để lưu thông hàng
hóa trong nước nhưng vận dụng phổ biến
trong thương mại quốc tế trong trường hợp:
>Thị trường nhiều biến động, doanh nghiệp lần
đầu tham gia vào thị trường
> Thị trường mà việc tuyên truyền, quảng cáo có
khó khăn, luật lệ phức tạp DN cần thông qua
môi giới để xâm nhập
Căn cứ lựa chọn kênh bán
>Bản chất của SP: Sp thông thường hay có tính
chất thương phẩm đặc biệt, chu kỳ sống đang
trải qua
Căn cứ vào tình hình thị trường: Số lượng KH,
qui mô mua sắm và chu kỳ mua sắm
Sự phát triển của DN: thời kỳ mới khai trương
đi vào hoạt động hay đã ổn định , phát triển
Chiến lược phân phối của DN và lý do thay đổi
các kênh phân phối (nguồn hàng KD, SP cạnh
tranh, mức độ cạnh tranh trên thị trường)
b/Các hình thức bán hàng của DNTM
Hình thức và phương thức bán hàng phản ảnh
quan hệ giữa người mua và người bán trong
giao dịch mua bán, thanh toán
Theo địa điểm giao hàng:
+ Bán tại kho người cung ứng,
+ Kho của DNTM
+ Qua cửa hàng
+ Bán tại đơn vị tiêu dùng
Theo khâu lưu chuyển hàng hóa:
+ Bán buôn
+ Bán lẻ
Theo phương thức bán:
+ Bán theo hợp đồng và đơn đặt hàng
+ Thuận mua vừa bán không cần HĐ và đơn hàng
+ Bán đấu giá
+ Xuất khẩu HH
Theo mối quan hệ thanh toán:
+ Mua đứt bán đoạn (mua và thanh toán ngay)
+ Trả góp, trả chậm
Hình thức bán:
+ Bán trực tiếp
+ Bán từ xa qua điện thoại
+ Qua nhân viên môi giới, tiếp thị, đa cấp
+ Bán qua mạng Internet (TMĐT)
Các mức độ ứng dụng TMĐT
1/ Sử dụng e-mail: có tài khoản thư điện tử để sử
dụng liên lạc với người mua,ngừời bán
2/ Kết nối Internet: kết nối Internet qua điện thoại để
tìm kiếm thông tin thị trường, quảng bá về hàng
hóa và doanh nghiệp, trao đổi dữ liệu điện tử với
nhà cung ứng và khách hàng
3/ Hội nhập KD: có trang web giới thiệu thông tin về
DN, quảng cáo trên mạng, đặt hàng qua mạng,
thực hiện 1 số dịch vụ hỗ trợ sau bán
4/ Giao dịch mua bán, thanh toán qua mạng, kinh
doanh trực tuyến toàn cầu
3/ Phân phối hàng hóa
Là điều tiết hàng hóa trên cơ sở cân đối cung
cầu nhằm đạt lợi nhuận cao nhất
Xác định cơ cấu SP, phát triển SP mới; Chiến
lược giá cả, chính sách phân phối bảo đảm
cho hoạt động BH theo mục tiêu chương trình
đã định
Nguyên tắc phân phối:
Hiệu quả kinh doanh
Đồng bộ, liên tục
Ưu tiên
Nội dung của phân phối HH
Nghiên cứu nhu cầu thị trường để xây dựng
chiến lược và kế hoạch phân phối HH
Lựa chọn thành viên tham gia kênh
Xây dựng các kênh phân phối HH
Phân phối HH vào các kênh
Kiểm tra, giám sát hoạt động của các thành
viên và các kênh phân phối
Đánh giá và điều chỉnh
4 Quảng cáo và xúc tiến bán hàng
4.1 Quảng cáo hàng hóa
Là một hình thức truyền tin thương mại đem
đến cho người nhận tin những hiểu biết về sản
phẩm bằng các phương tiện thông tin đại
chúng để lôi cuốn người mua
Các loại hình quảng cáo:
Theo qui mô
Theo khả năng đáp ứng
Theo chu kỳ sống của sản phẩm
Theo cửa hàng bán lẻ
Các phương tiện quảng cáo
Báo chí và tạp chí
Ra điô và ti vi
Pa nô, áp phích
Quảng cáo trên bao bì, nhãn hiệu hàng hóa
Quảng cáo qua bưu điện
Phim quảng cáo
Quảng cáo qua hội chợ,triển lãm
Tài trợ cho chương trình ca nhạc, trò chơi, cho các
đội bóng đá, bóng chuyền
Quảng cáo trên mạng internet, qua ĐTDĐ
4.2 Xúc tiến bán hàng
Là kỹ thuật tăng doanh số bán tức thì bằng
việc cấp lợi ích vật chất cho người mua
Bản chất là hoạt động marketting đẩy
Các nhóm kỹ thuật XTBH:
Bán có thưởng
Giảm giá
Tổ chức trò chơi, cuộc thi có thưởng
Quà biếu khác
. Điều kiện ứng dụng
5 /Các kỹ thuật bán hàng cá nhân
1/ Thăm dò –sàng lọc
2/ Tiếp cận sơ bộ
3/ Tiếp cận chính thức
4/ Giới thiệu và trình diễn
5/ Khắc phục ý kiến phản đối
6/ Kết thúc thương vụ
7 /Theo dõi và duy trì
6 / Các yêu cầu đối với nhân viên bán
hàng giỏi
a/ Về tinh thần:
Có đức tính cao vọng, tự tin, điềm đạm , lịch sự
và liêm khiết
b/ Về thể chất: có sức khỏe, có giọng nói, cử
chỉ, dáng điệu phù hợp, nếu có hình dáng
dung mạo dễ coi thì càng tuyệt vời
c/ Về tri thức : Phải có trình độ học vấn nhất
định, có tài nói năng, có đầu óc khôn ngoan và
có giác quan tâm lý
III Quản trị bán hàng ở DNTM
3.1/ Xác định mục tiêu BH
3.2/ Xây dựng kế hoạch BH
3.3/ Thiết kế và tổ chức lực lượng BH
3.4/ Quản trị lực lượng BH
3.5/ Đánh giá và điều chỉnh
Các mục tiêu bán hàng
Doanh số, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Tốc độ phát triển doanh thu, thị phần
Chỉ tiêu hàng tồn kho
Chỉ tiêu thu nợ
Phản hồi từ KH
> Cụ thể cho từng xn, tổ đội, nhân viên
> Các Chỉ tiêu cụ thể, nhất quán, inh hoạt, hợp
lý
3.2. Xây dựng kế hoạch BH
Là bản tổng hợp dự kiến kết quả và các điều
kiện để thực hiện bán hàng trong năm, quí,
tháng
Các dạng kế hoạch:
Theo cấp quản lý
Theo sản phẩm
Theo địa bàn kinh doanh
Theo khách hàng
Theo hình thức bán
Theo thời gian
Trình tự và phương pháp lập KH
Tập trung từ trên xuống
Từ dưới các tổ, đội lên
Kết hợp trên xuống và từ dưới lên
> Tùy theo ảnh hưởng của nguồn lực, tương
quan lực lượng, văn hóa mà doanh nghiệp
đang theo đuổi mà vận dụng
Phân biệt trách nhiệm
Doanh nghiệp
Cung cấp s.phẩm , dụng
cụ, đào tạo
Thông tin, quảng cáo
C.sách k.mại, yểm trợ
Đặt hàng, phân phối
Trả lương, khuyến khích
Phối hợp, giám sát
Nhân viên BH
Hiểu rõ s.phẩm bán cho
khách hàng
Chuẩn bị hàng hóa
Giao tiếp, thuyết phục
KH
Bán hàng và thu tiền
Thu thập Thông tin thị
trường
Báo cáo kết quả
3.3 Tổ chức lực lượng bán hàng
Là toàn bộ nhân viên tham gia vận chuyển,
quảng cáo, phân phối bán hàng cho DN
Các loại NVBH :
Theo biên chế : LL cơ hữu tại VP, LL bên ngoài và
hệ thống đại lý bán hàng
Theo chức năng :người tiếp nhận đơn hàng , giao
hàng, chào hàng, nhân viên kỹ thuật và giám đốc
BH
> Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược, nhu cầu thị
trường, định mức công việc của mỗi loại và tổ chức
lực lượng bán hàng của đối thủ cạnh tranh để xác
định qui mô của LLBH
Các kiểu tổ chức LLBH
a/ Tổ chức bán hàng theo sản phẩm
b/ Tổ chức BH theo khu vực địa lý
c/ Tổ chức BH theo khách hàng
d/ Tổ chức BH theo ma trận
3.4 / Quản trị hoạt động của LLBH
a/ Đào tạo L LBH để nắm được
yêu cầu và nhiệm vụ của mình
b/ Chỉ đạo LLBH: ra lệnh trực
tiếp; trao đổi để tìm P.án; động
viên phát huy sáng kiến ;trao
quyền tự do hoàn toàn
C/ Động viên LLBH: vật chất ,
tinh thần, cơ hội thăng tiến
3.5 Đánh giá kết quả và điều chỉnh
a/ Nội dung đánh giá:
Đánh giá kết quả BH: khối lượng bán, doanh thu, số
lượng tồn kho, hàng đang đi trên đường, tỷ lệ hoàn
thành kế hoạch, tỷ phần thị trường
Chi phí bán hàng: tổng chi phí, các khoản mục chi
phí, chi phí trực tiếp gián tiếp, chi phí cố định, biến
đổi, vốn lưu động bình quân, vòng quay của vốn
Hiệu quả BH: lãi gộp, lãi thuần,
Mức độ hài lòng của KH
b/ Phương pháp đánh giá
PP khảo sát để xác định kết quả
PP so sánh với kế hoạch, với kỳ trước ,
với cùng kỳ năm trước, với ĐTCT
PP phân tích theo chỉ số để thấy rõ nguyên
nhân
PP phỏng vấn trực tiếp KH, tại hội nghị KH, từ
hòm thư góp ý
c/ Điều chỉnh hoạt động bán hàng
Điều chỉnh mục tiêu
Điều chỉnh kế hoạch
Điều chỉnh tổ chức lực lượng BH
Điều chỉnh hoạt động của LL B H