Bài giảng Cấu trúc vốn (capital structure) - Trương Đông Lộc
Đặtvấnđề - Cáclýthuyếtvềcấutrúcvốn Lýthuyếtcấutrúcvốntốiưu Lýthuyếtlợinhuậnhoạtđộngròng(NOI) LýthuyếtM&M -Lýthuyếtthứtựưutiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cấu trúc vốn (capital structure) - Trương Đông Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CẤU TRÚC VỐN
(CAPITAL STRUCTURE)
PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC
KHOA KINH TẾ - QTKD, ĐH CẦN THƠ
2NỘI DUNG CHƯƠNG 10
- Đặt vấn đề
- Các lý thuyết về cấu trúc vốn
Lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu
Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng (NOI)
Lý thuyết M&M
- Lý thuyết thứ tự ưu tiên
3TẠI SAO XEM XÉT CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY?
Để thấy ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến:
- Chi phí sử dụng vốn
- Giá trị công ty
- Giá cổ phiếu
4CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA KHI NGHIÊN CỨU CẤU
TRÚC VỐN CÔNG TY
- Giá trị công ty có phụ thuộc vào cấu trúc vốn?
- Chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào khi công
ty thay đổi cấu trúc vốn?
- Chi phí sử dụng VCSH có quan hệ thế nào đến cấu
trúc vốn?
- Có 3 lý thuyết về vấn đề này:
Lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu
Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng
Lý thuyết M&M
5LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
(1)
- Có một cấu trúc vốn tối ưu, ở đó:
WACC ở mức thấp nhất
Giá trị công ty đạt mức tối đa ở cấu trúc vốn tối ưu đó
- Công ty có thể sử dụng đòn bẩy tài chính để tạo ra cấu
trúc vốn tối ưu.
- Quyết định cấu trúc vốn tối ưu là quyết định cấu trúc
vốn sao cho cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận và
do đó tối đa hoá được giá trị công ty.
6LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
(2)
- Cơ cấu vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, vốn cổ
phần ưu đãi và cổ phần thường trong tổng nguồn vốn
của công ty theo mục tiêu đề ra.
Sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro
Sử dụng nhiều nợ dẫn đến lợi nhuận kỳ vọng cao
7LÝ THUYẾT LN HOẠT ĐỘNG RÒNG
(NET OPERATING INCOME - NOI)
- Lợi nhuận yêu cầu trên vốn chủ sở hữu (chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu) có tương quan tỷ lệ thuận với tỷ
số nợ.
- WACC không phụ thuộc vào cấu trúc vốn.
- Tổng giá trị doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi
cấu trúc vốn.
- Không tồn tại một cấu trúc vốn tối ưu
Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng
Đòn bẩy tài chính
Chi phí
vốn
rE
rD
rA
Giá cổ
phiếu
Đòn bẩy tài chính
Po
LÝ THUYẾT M&M (MODIGLIANI &
MILLER) VỀ CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY
10
NHỮNG GIẢ ĐỊNH CỦA LÝ THUYẾT M&M
Không có thuế thu nhập doanh nghiệp/Có thuế
thu nhập doanh nghiệp
Không có chi phí giao dịch
Không có chi phí khốn khó về tài chính
Thị trường tài chính là hoàn hảo
11
CÁC MỆNH ĐỀM&M
Mệnh đề M&M I: Xem xét mối quan hệ giữa
giá trị công ty và cấu trúc vốn
Mệnh đề M&M II: Xem xét mối quan hệ giữa
chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và cấu trúc vốn.
12
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(1)
Gỉa sử Công ty A hiện là công ty không có vay nợ.
Công ty đang xem xét phát hành trái phiếu để mua
lại cổ phiếu của công ty nhằm thay đổi cơ cấu vốn.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ở hiện tại
và sau khi phát hành trái phiếu để mua lại cổ phiếu
được trình bày ở bảng 1.
13
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(2)
Bảng 1: Cấu trúc vốn của Công ty A
Hiện tại Đề nghị
Tài sản ($) 8.000 8.000
Nợ ($) 0 4.000
Vốn chủ sở hữu ($) 8.000 4.000
Lãi suất (%) 10 10
Giá thị trường của CP ($) 20 20
Số cổ phiếu hiện hữu 400 200
14
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(3)
Bảng 2: Kết quả HĐKD ứng với cơ cấu vốn hiện tại
Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng
ROA (%) 5 15
1.200
15
3
25
Lợi nhuận ròng ($) 400 2.000
ROE (%) 5 25
EPS ($) 1 5
15
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(4)
Bảng 3: Kết quả HĐKD ứng với cơ cấu vốn đề nghị
Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng
ROA (%) 5 15
LN trước khi trả lãi ($) 400 1.200 2.000
Lãi vay ($) -400 -400 -400
800
20
4
25
LN sau khi trả lãi ($) 0 1.600
ROE (%) 0 40
EPS ($) 0 8
16
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(5)
- Nếu như thực tế xãy ra như kỳ vọng, sử dụng đòn
bẩy là có lợi cho các cổ đông bởi vì EPS lớn hơn so
với trường hợp không sử dụng đòn bẩy.
- Nếu kinh tế suy thoái sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ
gây ra rủi ro cho các cổ đông (EPS thấp hơn so với
trường hợp không sử dụng nợ).
- Liệu thay đổi cấu trúc vốn có tốt hơn cho các cổ
đông?
17
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(6)
- Modigliani và Miller đã tranh luận thuyết phục
rằng công ty không thể thay đổi giá trị công ty bằng
cách thay đổi cấu trúc vốn.
- Nói một cách khác, không có cấu trúc vốn nào
được xem là tối ưu.
- Đây là nội dung chính của mệnh đềM&M 1
18
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(7)
- Mệnh đề M&M 1 - Giá trị công ty: Trong điều kiện
không có thuế TNDN, giá trị Cty có vay nợ (VL) bằng
giá trị Cty không có vay nợ (VU). Nói một cách khác:
Giá trị công ty không phụ thuộc vào cấu trúc vốn.
Không có cấu trúc vốn nào được xem là tối ưu.
19
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(8)
- Để chứng minh cho mệnh đề 1, chúng ta xem xét 2
phương án đầu tư sau:
Phương án A: Mua 100 CP của công ty có vay nợ
(công ty có sử dụng đòn bẩy tài chính)
Phương án B: Vay 2.000 USD cùng với 2.000
USD tự có để mua 200 CP của công ty không có vay
nợ ở mức giá 20 USD (đòn bẩy tự tạo – homemade
leverage).
20
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(9)
Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng
Phương án A
EPS của công ty có vay nợ 0 4 8
Lợi nhuận từ đầu tư vào 100 CP 0 400 800
Vốn đầu tư 2.000 2.000 2.000
Phương án B
EPS của công ty không vay nợ 1 3 5
Lợi nhuận từ đầu tư vào 200 CP 200 600 1.000
Trừ lãi vay (10%) -200 -200 -200
Lợi nhuận ròng 0 400 800
Vốn đầu tư = 200*20 – 2.000 2.000 2.000 2.000
Bảng 4: Kết quả đầu tư của 2 phương án
21
MỆNH ĐỀM&M I (KHÔNG CÓ THUẾ)
(10)
Kết luận
Việc tái cấu trúc vốn không ảnh hưởng đến giá trị
công ty.
Nhà đầu tư không nhận được bất kỳ lợi ích gì từ
đòn bẩy tài chính công ty thì cũng chẳng nhận
được gì từ đòn bẩy tự tạo.
22
MỆNH ĐỀM&M II (KHÔNG CÓ THUẾ)
(1)
- Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu có quan hệ
tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ.
)( 00 BS rrS
Brr −+=
- rS: Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu
- rB: Lãi suất nợ vay hay chi phí sử dụng nợ
- r0: Chi phí sử dụng vốn nếu Cty sử dụng 100% VCSH
- B: Giá trị các khoản nợ
- S: Giá trị vốn chủ sở hữu
23
MỆNH ĐỀM&M II (KHÔNG CÓ THUẾ)
(2)
SBWACC rSB
Sr
SB
Br +++=
%15%15
000.80
000.8%10
000.80
0 =+++=WACCr
- Đối với công ty không vay nợ (bảng 2)
- Đối với công ty có vay nợ (bảng 3)
%15%20
000.4000.4
000.4%10
000.4000.4
000.4 =+++=WACCr
- Kết luận: Trong điều kiện không có thuế, WACC
không phụ thuộc vào cấu trúc vốn
24
MỆNH ĐỀM&M II (KHÔNG CÓ THUẾ)
(3)
0rrSB
Sr
SB
Br SBWACC =+++=
Từ kết luận ở trên, ta có: rWACC = r0
Nhân 2 vế của biểu thức trên với (B+S)/S, ta được:
0rS
SBrr
S
B
SB
+=+
00 rrS
Brr
S
B
SB +=+
)( 00 BS rrS
Brr −+=
25
MỆNH ĐỀM&M I (CÓ THUẾ TNDN)
Trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp, giá
trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không vay
nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế.
BTVV CUL +=
26
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M I (CÓ THUẾ)
(1)
Công ty WP có EBIT hàng năm là 1 triệu USD.
Thuế suất thuế TNDN mà công ty phải chịu là 35%.
Toàn bộ lợi nhuận sau thuế đều được sử dụng để trả
cổ tức cho cổ đông. Công ty xem xét lựa chọn 2
phương án về cấu trúc vốn:
Phương án 1: Không sử dụng nợ trong cơ cấu vốn
Phương án 2: Vay 4 triệu USD với lãi suất 10%
27
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M I (CÓ THUẾ)
(2)
Bảng 5: Dòng tiền cho các cổ đông và trái chủ
Phương án 1 Phương án 2
EBIT 1.000.000 1.000.000
Lãi vay (rB=10%) 0 -400.000
Lợi nhuận trước thuế 1.000.000 600.000
Thuế TNDN -350.000 -210.000
Lợi nhuận sau thuế 650.000 390.000
Dòng tiền dành cho cổ đông và
trái chủ
650.000 790.000
28
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M I (CÓ THUẾ)
(3)
- Dòng tiền sau thuế của công ty không vay nợ:
EBIT x (1 – TC)
0
)1(
r
TEBITxV CU
−=
- Giá trị công ty không vay nợ:
29
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M I (CÓ THUẾ)
(4)
- Dòng tiền sau thuế của công ty có vay nợ:
(EBIT – rBB) x (1 – TC) + rBB = EBIT x (1 – TC) + rBBTC
- Giá trị công ty có vay nợ:
B
CBC
L r
BTr
r
TEBITxV +−=
0
)1(
BTVV CUL +=
30
MỆNH ĐỀM&M II (CÓ THUẾ TNDN)
Trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi
nhuận kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu cũng có quan hệ
tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính, nhưng mối quan hệ
này được điều chỉnh bởi yếu tố thuế như sau:
)()1( 00 BCS rrxTxS
Brr −−+=
31
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M II (CÓ THUẾ)
(1)
Theo mệnh đề M&M I trong trường hợp có thuế thu
nhập doanh nghiệp thì:
SBBTVBTVV CUCUL +=+⇒+=
Dòng tiền kỳ vọng của vế bên trái:
BCU BrTrV +0
Dòng tiền kỳ vọng của các trái chủ và cổ đông:
BS BrSr +
32
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M II (CÓ THUẾ)
(2)
BCUBS BrTrVBrSr +=+⇒ 0
Chia 2 vế của phương trình trên cho S, sau đó chuyển
vế, ta được:
S
BrTrVr BCUS )1(S 0
−−=
Theo mệnh đềM&M 1, chúng ta có:
BTSVSBBTV CUCU )1( −+=⇒+=+
33
CHỨNG MINH MỆNH ĐỀM&M II (CÓ THUẾ)
(3)
S
BrTrBTSr BCCS )1(S
)1(
0 −−−+=
S
BrTrBTrr BCCS )1(S
)1(
00 −−−+=
)()1( 00 BCS rrxTxS
Brr −−+=
34
TÓM TẮT LÝ THUYẾT M&M
(Trường hợp không có thuế TNDN)
- Mệnh đề M&M I: Giá trị công ty có vay nợ bằng
giá trị của công ty không có vay nợ, nghĩa là:
LU VV =
- Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu có quan hệ
tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ.
)( 00 BS rrS
Brr −+=
35
TÓM TẮT LÝ THUYẾT M&M
(Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp)
Mệnh đề M&M I: Giá trị công ty có vay nợ bằng giá
trị công ty không vay nợ cộng với hiện giá của lá
chắn thuế.
BTVV CUL +=
Mệnh đề M&M II: Mối quan hệ giữa LN kỳ vọng và
đòn bẩy tài chính được thể hiện bằng công thức sau:
)()1( 00 BCS rrxTxS
Brr −−+=
36
LÝ THUYẾT THỨ TỰ ƯU TIÊN
(PECKING ORDER THEORY) (1)
- Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong việc sử dụng các
nguồn vốn sau:
• Phát hành trái phiếu công ty
• Phát hành cổ phiếu mới
• Lợi nhuận giữ lại
Giải thích cho sự sắp xếp của các anh/chị.
37
LÝ THUYẾT THỨ TỰ ƯU TIÊN
(PECKING ORDER THEORY) (2)
- Thông tin bất đối xứng (asymmetric information):
Các nhà quản lý công ty hiểu rõ nội tình công ty hơn
các nhà đầu tư.
- Lý thuyết tín hiệu (signaling theory): Các động thái
(signal) của các quản lý công ty sẽ được các nhà đầu
tư quan tâm và phản ứng.
• Ví dụ: Một thông báo phát hành CP mới sẽ làm CP
giảm giá bởi các nhà đầu tư tin rằng các nhà quản lý
biết rằng giá CP trên thị trường cao hơn giá trị thực
của nó.
38
LÝ THUYẾT THỨ TỰ ƯU TIÊN
(PECKING ORDER THEORY) (3)
- Các công ty thường thích sử dụng lợi nhuận giữ lại vì
nguồn vốn được tăng thêm mà không tạo ra các tín
hiệu xấu.
- Các công ty sử dụng các nguồn tài trợ bên ngoài
càng ít => Tín hiệu: Lợi nhuận càng cao.
- Theo lý thuyết thứ tự ưu tiên thì:
• Lợi nhuận giữ lại
• Nợ
• Phát hành cổ phiếu mới