Lợi ích thu được
2. Lợi thế cạnh tranh
quốc gia
3. Chiến lược kinh
doanh trên thị trường
quốc tế
4. Lựa chọn phương
thức phát triển ra
quốc tế
11/30/12 ThS. Trần Minh Anh
2
44 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chiến lược phát triển ra nước ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIẾN
LƯỢC
PHÁT
TRIỂN
RA
NƯỚC
NGOÀI
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
1
Nội
dung
chính
1. Lợi
ích
thu
được
2. Lợi
thế
cạnh
tranh
quốc
gia
3. Chiến
lược
kinh
doanh
trên
thị
trường
quốc
tế
4. Lựa
chọn
phương
thức
phát
triển
ra
quốc
tế
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
2
Lợi
ích
thu
được
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
3
Lợi
ích
thu
được
• Mở
rộng
thị
trường
• Chuyển
giao
các
khả
năng
riêng
biệt
–
những
điểm
mạnh
duy
nhất
cho
phép
công
ty
đạt
được
hiệu
quả,
chất
lượng,
đổi
mới
hoặc
sự
nhạy
cảm
khách
hàng
cao
hơn
à
tạo
nền
tảng
cho
lợi
thế
cạnh
tranh
• Hạ
thấp
chi
phí:
lợi
thế
kinh
tế
nhờ
quy
mô
• Lợi
thế
theo
vị
trí
• Lợi
thế
phát
sinh
từ
việc
thực
hiện
hoạt
động
tạo
ra
giá
trị
ở
vị
trí
tối
ưu
đối
với
hoạt
động
đó,
bất
kể
nơi
nào
trên
thế
giới
(với
các
chi
phí
vận
chuyển
và
hàng
rào
thương
mại
cho
phép)
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
4
Lợi
thế
cạnh
tranh
quốc
gia
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
5
Tại
sao
một
quốc
gia
gặt
hái
được
thành
công
quốc
tế
trong
một
ngành
công
nghiệp
nhất
định?
Các
điều
kiện
về
yếu
tố
sản
xuất
• Vị
thế
của
quốc
gia
về
các
yếu
tố
sản
xuất
đầu
vào
• Nguồn
lực
ban
đầu
của
yếu
tố
sản
xuất:
• Nguồn
nhân
lực
• Nguồn
tài
sản
vật
chất
–
natural
resources
• Nguồn
kiến
thức
về
khoa
học,
công
nghệ
và
thị
trường
được
chuyển
hoá
vào
hàng
hoá
và
dịch
vụ
• Nguồn
vốn:
tổng
số
và
chi
phí
của
vốn
có
thể
sử
dụng
để
tài
trợ
cho
ngành
công
nghiệp
• Cơ
sở
hạ
tầng
–
infrastructure
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
6
Các
điều
kiện
về
yếu
tố
sản
xuất
Doanh
nghiệp
của
một
nước
giành
được
lợi
thế
cạnh
tranh
nếu
họ
có
được
những
loại
yếu
tố
sản
xuất
cụ
thể
với
chi
phí
thấp
hoặc
chất
lượng
cao
đặc
biệt
Chỉ
sự
sẵn
có
các
yếu
tố
sản
xuất
không
đủ
để
giải
thích
cho
sự
thành
công
trong
cạnh
tranh
–
gần
như
tất
cả
các
quốc
gia
đều
có
một
vài
nguồn
lực
hấp
dẫn
không
bao
giờ
được
khai
thác
trong
những
ngành
công
nghiệp
thích
hợp
hoặc
nếu
được
sử
dụng
thì
cũng
không
có
hiệu
quả
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
7
Các
điều
kiện
về
yếu
tố
sản
xuất
• Toàn
cầu
hoá
đã
làm
cho
một
vài
yếu
tố
sản
xuất
sẵn
có
trong
nước
trở
nên
ít
cần
thiết.
Các
công
ty
toàn
cầu
hiện
đại
có
thể
có
các
yếu
tố
sản
xuất
từ
các
quốc
gia
khác
bằng
cách
mua
của
nước
khác
hoặc
đặt
hoạt
động
tại
đó.
• Nguồn
nhân
lực,
kiến
thức
và
vốn
có
thể
được
dịch
chuyển
giữa
các
quốc
gia
à
Sự
có
sẵn
yếu
tố
sản
xuất
trong
một
quốc
gia
không
phải
là
một
lợi
thế
nếu
các
yếu
tố
đó
có
thể
di
chuyển.
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
8
Các
điều
kiện
về
yếu
tố
sản
xuất
• Mỹ
là
một
nhà
xuất
khẩu
lớn
hàng
nông
sản,
phản
ánh
sự
dồi
dào
đất
canh
tác
của
họ.
• Sự
tăng
trường
nhanh
của
ngành
chế
tạo
tại
những
nước
có
mức
lương
thấp
như
Hồng
Kông,
Đài
Loan
và
gần
đây
là
Thái
Lan
• Vị
trí
của
London
giữa
Mỹ
và
Nhật
Bản
là
một
lợi
thế
trong
ngành
dịch
vụ
tài
chính
• Chênh
lệch
múi
giờ
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
9
Các
điều
kiện
về
yếu
tố
sản
xuất
• Vị
trí
của
Singapore
trên
tuyến
đường
thương
mại
chính
giữa
Nhật
Bản
và
Trung
Đông
à
trung
tâm
sửa
chữa
tàu
biển
• Khả
năng
của
Thuỵ
Sĩ
trong
việc
làm
với
các
ngôn
ngữ
và
văn
hoá
khác
nhau
(Anh,
Pháp,
Ý)
à
lĩnh
vực
dịch
vụ
như
ngân
hàng,
thương
mại,
quản
lý
hậu
cần
• Hàn
Quốc
có
gần
100%
người
biết
chữ
và
hơn
200
có
sở
đào
tạo
nâng
cao
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
10
Các
điều
kiện
cầu
• Đặc
nh
của
cầu
trong
nước
với
các
sản
phẩm
hoặc
hàng
hoá
của
ngành
đó
• Ba
thuộc
nh
lớn
và
có
ý
nghĩa
của
cầu
trong
nước:
• Kết
cấu
(hay
bản
chất
của
nhu
cầu
khách
hàng)
• Quy
mô
và
hình
mẫu
tăng
trưởng
• Những
cơ
chế
lan
truyền
sở
thích
trong
nước
ra
nước
ngoài
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
11
Các
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan
• Các
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan:
• Sự
tồn
tại
hay
thiếu
hụt
những
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan
có
nh
cạnh
tranh
quốc
tế
ở
quốc
gia
đó
• Lợi
thế
cạnh
tranh
trong
một
vài
ngành
cung
cấp
đã
mang
lại
lợi
thế
ềm
năng
cho
các
công
ty
hoat
động
trong
nhiều
ngành
khác
nhau
của
quốc
gia
đó
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
12
Các
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
13
Sự
dẫn
đầu
thế
giới
của
Ý
trong
ngành
trang
sức
vàng
bạc
được
duy
trì
một
phần
do
Ý
sản
xuất
2/3
máy
chế
tác
trang
sức
của
thế
giới
và
cũng
là
những
người
dẫn
đầu
thế
giới
về
các
thiết
bị
tái
chế
kim
loại
quý.
Các
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
14
• Sự
dẫn
đầu
của
Nhật
Bản
về
máy
fax
nhờ
rất
nhiều
vào
sự
lớn
mạnh
của
ngành
máy
photocopy.
• Sự
thống
trị
của
Nhật
Bản
về
đàn
organ
điện
tử
là
nhờ
sự
thành
công
của
các
nhạc
cụ
kết
hợp
với
một
sự
phát
triển
cao
của
các
sản
phẩm
điện
tử
êu
dùng
Các
ngành
công
nghiệp
phụ
trợ
và
liên
quan
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
15
• Sự
lớn
mạnh
của
Thuỵ
Điển
về
các
sản
phẩm
thép
chế
tạo
(ví
dụ
như
vòng
bi
và
máy
cắt)
là
nhờ
vào
sự
phát
triển
của
các
ngành
thép
đặc
biệt.
Chiến
lược
công
ty,
cấu
trúc
và
cạnh
tranh
nội
địa
• Những
điều
kiện
trong
một
quốc
gia
liên
quan
đến
việc
thành
lập,
tổ
chức
và
quản
lý
doanh
nghiệp,
cũng
như
đặc
nh
của
cạnh
tranh
trong
nước
• Mục
êu,
chiến
lược
và
cách
thức
tổ
chức
của
các
công
ty
trong
các
ngành
khác
nhau
khá
lớn
giữa
các
quốc
gia.
• Lợi
thế
quốc
gia
có
được
từ
sự
hài
hoà
giữa
các
lựa
chọn
này
và
các
nguồn
lợi
thế
cạnh
tranh
trong
một
ngành
công
nghiệp
nhất
định.
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
16
Chiến
lược
công
ty,
cấu
trúc
và
cạnh
tranh
nội
địa
• Cách
thức
quản
lý
công
ty
và
lựa
chọn
để
cạnh
tranh
chịu
ảnh
hưởng
bởi
hoàn
cảnh
quốc
gia.
• Không
có
một
hệ
thống
quản
lý
nào
thích
hợp
trên
toàn
cầu.
• Ý:
nhiều
doanh
nghiệp
cạnh
tranh
thành
công
trên
thị
trường
quốc
tế
là
các
công
ty
tư
nhân
có
quy
mô
tương
đối
nhỏ
hoặc
trung
bình
và
được
điều
hành
như
một
gia
đình
mở
rộng
• Đức:
những
người
đứng
đầu
quản
lý
trong
nhiều
doanh
nghiệp
là
các
cá
nhân
có
kiến
thức
kỹ
thuật
và
áp
dụng
thứ
bậc
trong
tổ
chức
và
quản
lý
các
công
ty
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
17
Chiến
lược
công
ty,
cấu
trúc
và
cạnh
tranh
nội
địa
• Những
khác
biệt
sâu
sắc
tồn
tại
trong
và
giữa
các
quốc
gia
về
mục
êu
mà
các
công
ty
m
kiếm
cũng
như
động
cơ
thúc
đẩy
nhân
viên
và
nhà
quản
lý
của
họ.
• Các
quốc
gia
sẽ
thành
công
trong
những
ngành
mà
mục
êu
và
động
cơ
của
họ
phù
hợp
với
những
nguồn
lợi
thế
cạnh
tranh.
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
18
Chiến
lược
công
ty,
cấu
trúc
và
cạnh
tranh
nội
địa
• Mối
liên
quan
mạnh
mẽ
giữa
cạnh
tranh
trong
nước
và
việc
tạo
ra
và
duy
trì
lợi
thế
cạnh
tranh
trong
một
ngành
công
nghiệp
• Quan
điểm
1:
cạnh
tranh
trong
nước
không
quan
trọng
trong
các
ngành
toàn
cầu
• Các
quốc
gia
có
vị
trí
hàng
đầu
thế
giới
thường
có
một
số
lượng
các
đối
thủ
cạnh
tranh
trong
nước
mạnh,
thậm
chí
ở
cả
những
nước
nhỏ
như
Thuỵ
Sĩ
và
Thuỵ
Điển.
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
19
Chiến
lược
công
ty,
cấu
trúc
và
cạnh
tranh
nội
địa
• Quan
điểm
2:
Trong
cạnh
tranh
toàn
cầu,
các
công
ty
thành
công
cạnh
tranh
mạnh
mẽ
ở
trong
nước
và
gây
áp
lực
lên
nhau
để
nâng
cấp
và
đổi
mới.
• Rất
ít
những
công
ty
“đứng
đầu
quốc
gia”
hoặc
các
công
ty
gần
như
không
có
đối
thủ
trong
nước
có
khả
năng
cạnh
tranh
quốc
tế.
• Cạnh
tranh
trong
nước
tạo
ra
áp
lực
cải
ến
và
đổi
mới
với
các
công
ty
à
giảm
chi
phí;
nâng
cao
chất
lượng,
dịch
vụ;
tạo
ra
những
sản
phẩm
và
quá
trình
sản
xuất
mới
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
20
Chiến
lược
kinh
doanh
trên
thị
trường
quốc
tế
Chiến
lược
toàn
cầu
Chiến
lược
xuyên
quốc
gia
Chiến
lược
quốc
tế
Chiến
lược
đa
quốc
gia
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
21
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Áp
lự
c
ch
i
p
hí
Áp
lực
thích
nghi
Chiến
lược
toàn
cầu
• Các
công
ty
theo
đuổi
chiến
lược
toàn
cầu
tập
trung
vào
khả
năng
sinh
lời
nhờ
giảm
chi
phí
do
tác
động
của
đường
cong
kinh
nghiệm,
lợi
thế
kinh
tế
nhờ
quy
mô
và
lợi
thế
vị
trí.
• Mục
êu
chiến
lược
là
theo
đuổi
chiến
lược
chi
phí
thấp
trên
phạm
vi
toàn
cầu.
• Áp
dụng
khi:
• Áp
lực
giảm
chi
phí
cao
• Áp
lực
thích
nghi
với
các
điều
kiện
địa
phương
thấp
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
22
Chiến
lược
toàn
cầu
• KHÔNG
thay
đổi
sản
phẩm
và
chiến
lược
markeng
cho
phù
hợp
với
các
điều
kiện
địa
phương
à Bán
các
sản
phẩm
Mêu
chuẩn
hoá
trên
toàn
thế
giới
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
23
Chiến
lược
đa
quốc
gia
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
24
Lợi
thế
cạnh
tranh
của
quốc
gia
này
hoàn
toàn
độc
lập
với
quốc
gia
khác
Hạn
chế
việc
chuyển
giao
kinh
nghiệm
và
tri
thức
từ
nước
này
sang
nước
khác
Ngăn
cản
việc
êu
chuẩn
hoá
sản
phẩm
Doanh
nghiệp
phải
thích
nghi
với
điều
kiện
cạnh
tranh
trong
thị
trường
địa
lý
đặc
biệt
mà
nó
sẽ
phát
triển
hoạt
động
Chiến
lược
đa
quốc
gia
• Hướng
tới
mục
êu
tối
đa
hoá
mức
độ
thích
nghi
với
địa
phương,
ch
cực
làm
cho
sản
phẩm
của
mình
và
chiến
lược
markeng
trở
nên
quen
thuộc
đối
với
các
điều
kiện
quốc
gia
khác
nhau
à
thiết
lập
một
tập
hợp
hoàn
chỉnh
các
hoạt
động
tạo
ra
giá
trị
trong
mỗi
thị
trường
quốc
gia
có
quy
mô
lớn
mà
trong
đó
họ
đang
kinh
doanh
• Áp
dụng
khi:
• Áp
lực
giảm
chi
phí
thấp
• Áp
lực
thích
nghi
với
điều
kiện
địa
phương
cao
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
25
Chiến
lược
đa
quốc
gia
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
26
Chiến
lược
xuyên
quốc
gia
• Để
tồn
tại,
các
công
ty
xuyên
quốc
gia
phải:
• Khai
thác
lợi
thế
chi
phí
dựa
vào
kinh
nghiệm
và
lợi
thế
vị
trí
• Chú
ý
đến
các
áp
lực
về
nh
thích
nghi
với
địa
phương
• Thực
hiện
chuyển
giao
các
khả
năng
riêng
biệt
của
mình
trong
phạm
vi
công
ty
à
quá
trình
Wch
luỹ
kinh
nghiệm
toàn
cầu
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
27
Chiến
lược
xuyên
quốc
gia
• Áp
dụng
khi:
• Áp
lực
giảm
chi
phí
cao
• Áp
lực
thích
nghi
với
điều
kiện
địa
phương
cao
à Đặt
ra
những
đòi
hỏi
mâu
thuẫn
nhau:
việc
trở
thành
nhạy
cảm
với
địa
phương
thường
làm
tăng
chi
phí
à Sự
thành
công
của
chiến
lược
phụ
thuộc
chủ
yếu
vào
trình
độ
quản
lý
và
vào
các
điều
kiện
cạnh
tranh
theo
từng
thị
trường
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
28
Chiến
lược
xuyên
quốc
gia
• Để
giảm
áp
lực
chi
phí:
• Thiết
kế
lại
sản
phẩm
à
sử
dụng
được
nhiều
thành
phần
giống
nhau
• Đầu
tư
vào
một
số
ít
các
nhà
máy
có
quy
mô
lớn
chịu
trách
nhiệm
sản
xuất
các
bộ
phận
cấu
thành
và
đặt
ở
các
vị
trí
thuận
lợi
• Để
thoả
mãn
nhu
cầu
toàn
cầu
và
thực
hiện
lợi
thế
kinh
tế
nhờ
quy
mô:
xây
dựng
các
dây
chuyền
lắp
ráp
trên
các
thị
trường
lớn
à
thiết
kế
những
sản
phẩm
cuối
cùng
có
nh
đến
những
đặc
điểm
riêng
biệt
của
từng
thị
trường
khác
nhau
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
29
Chiến
lược
quốc
tế
• Tạo
ra
giá
trị
bằng
việc
chuyển
giao
các
kỹ
năng
có
giá
trị
và
các
sản
phẩm
ra
thị
trường
nước
ngoài
mà
ở
đó
các
đối
thủ
cạnh
tranh
bản
địa
thiếu
các
kỹ
năng
và
không
có
các
sản
phẩm
đó.
• Sản
phẩm
và
chiến
lược
markeng
được
tạo
ra
từ
trụ
sở
chính
• Áp
dụng
khi:
• Áp
lực
giảm
chi
phí
thấp
• Áp
lực
thích
nghi
với
các
điều
kiện
địa
phương
thấp
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
30
Lựa
chọn
phương
thức
phát
triển
ra
quốc
tế
Xuất
khẩu
–
Export
Bán
giấy
phép
–
Licensing
Nhượng
quyền
kinh
doanh
–
Franchising
Liên
doanh
quốc
tế
-‐
Internaonal
Joint
venture
Đầu
tư
trực
ếp
–
wholly
owned
subsidiaries
Offshoring
Turnkey
project
Hợp
đồng
quản
lý
-‐
Management
contract
Hợp
đồng
sản
xuất
-‐
Contract
manufacturing
11
/3
0/
12
Th
S.
T
rầ
n
M
in
h
An
h
31
Xuất
khẩu
-‐
Export
• Phần
lớn
các
công
ty
bắt
đầu
việc
mở
rộng
thị
trường
ra
thế
giới
thông
qua
con
đường
xuất
khẩu
à
sau
đó
mới
chuyển
sang
các
phương
thức
khác
• Ưu
điểm:
• Giảm
chi
phí:
sản
xuất
ở
một
địa
điểm
tập
trung
à
lợi
thế
kinh
tế
nhờ
quy
mô
• Tránh
rào
cản
rút
lui
• Nhược
điểm:
• Sản
phẩm
cồng
kềnh:
chi
phí
vận
chuyển
cao
• Hàng
rào
thuế
quan
à
rủi
ro
• Khả
năng
của
các
đại
diện
tại
địa
phương