Bài giảng Chương 3: Hoạch định tổng hợp
Khái niệm về hoạch định các nguồn lực 2. Các chiến lược thuần túy 3. Các phương pháp hoạch định tổng hợp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Hoạch định tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƢƠNG 3
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực
2. Các chiến lƣợc thuần túy
3. Các phƣơng pháp hoạch định tổng hợp
1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực
Hoạch định các nguồn lực là quá trình ra
quyết định về mức sản xuất trong giờ, mức
sản xuất ngoài giờ, mức tồn kho, mức thuê
ngoài để tổng chi phí hay lượng hàng tồn kho
là phù hợp nhất.
Việc hoạch định các nguồn lực có liên
quan đến các hoạt động khác:
Quyết định về sản phẩm
Quyết định về sản xuất
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC
Hoạch định lịch trình sản xuất
Hoạch định nhu cầu vật tư
Hoạch định công suất
Hàng tồn
kho
Hợp đồng
phụ
Máy móc
Nhân lực
Nghiên cứu
công nghệ
Nghiên cứu
thị trường
Dự báo
các ĐĐH
a. Khái niệm:
Chiến lược thuần túy là chiến lược sử
dụng riêng biệt từng nguồn lực
2. Các chiến lƣợc thuần túy
Thay
đổi
mức
tồn
kho
Bị động Chủ động
b. Phân loại
Thay
đổi
nhân
lực
Lao
động
bán
thời
gian
Thay
đổi
tốc
độ
sản
xuất
Hợp
đồng
phụ
Thay
đổi
mức
giá
2. Các chiến lƣợc thuần túy
Hợp
đồng
chịu
a. Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Thuê thêm hoặc sa
thải công nhân theo
mức độ sản xuất của
từng giai đọan.
Mức sản xuất = Mức nhu
cầu
Ví dụ 1: Một Công ty sản xuất đã dự đoán đƣợc
nhƣ sau:
Trong đó:
• Mức lƣơng trung bình: 6.000đ/sp
• CP thuê thêm lao động: 2.000đ/sp
• CP sa thải lao động: 3.000đ/sp
Tháng Nhu cầu
(sp)
1 20
2 10
3 40
4 30
Tính tổng chi phí bằng cách áp dụng chiến lƣợc
thay đổi nhân lực theo mức cầu?
Quản trị sản xuất và dịch vụ
Tháng Nhu cầu
(sp)
Sản xuất
(sp)
Thuê thêm
(sp)
Sa thải
(sp)
1 20
2 10
3 40
4 30
Tổng 100
20
10
40
30
100
10
30
10
30 20
Ƣu điểm
Cân bằng khả
năng và nhu cầu
Không tốn chi phí
tồn kho
Nhƣợc điểm
Ảnh hƣởng đến chất
lƣợng sản phẩm
Năng suất lao động
giảm
Ảnh hƣởng đến uy
tín của DN
Tốn chi phí đào tạo,
sa thải
a. Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Nên áp dụng ở đâu?
Tập đoàn hải sản Minh Phú
Công ty thủy sản An Giang
Công ty TNHH XNK nông sản
Hồng Ân
b. Thay đổi mức tồn kho
Giữ nguyên nhân lực
qua các thời kỳ. Tăng
mức tồn kho trong giai
đoạn cầu thấp để dành
cung cấp tăng cƣờng
cho giai đoạn cầu tăng
trong tƣơng lai.
Mức sản xuất = Mức nhu
cầu
trung bình
Ví dụ 2: Một Công ty sản xuất đã dự đoán đƣợc
nhƣ sau (2012):
Tính tổng chi phí bằng cách áp dụng chiến lƣợc
thay đổi mức tồn kho?
Trong đó:
• Mức lƣơng trung bình: 6.000đ/sp
• CP trữ hàng tồn kho: 2.000
đ/sp/tháng
Tháng Nhu cầu
(sp)
1 20
2 10
3 40
4 30
Tháng Nhu cầu
(sp)
Sản xuất
(sp)
Tồn kho tích lũy
(sp)
1 20
2 10
3 40
4 30
Tổng 100
25
25
25
25
100
5
20
5
0
30
Tháng Nhu cầu
(sp)
Sản xuất
(sp)
Tồn kho tích lũy
(sp)
1 20
2 10
3 40
4 30
Tổng 100
25
25
25
25
100
5
20
5
0
30
Ƣu/nhƣợc
Ƣu điểm
Không tốn chi
phí đào tạo, sa
thải
Ƣu điểm
Đảm bảo sản
xuất ổn định
Nhƣợc điểm
Dễ bị thiếu hàng
trong một số
thời kỳ
Nhƣợc điểm
Tốn chi phí
tồn kho
b. Thay đổi mức tồn kho
Bánh Đôremon Cá đông, thịt đông
Bánh hoa Anh Đào Thực phẩm đông lạnh
Công ty TNHH Mabuchi Motor Việt Nam
Công ty Cổ Phần Điện Tử Sanyo
Công ty Cổ Phần Giấy Sài Gòn
c. Thay đổi tốc độ sản xuất
Nội dung: Làm phụ trội hoặc khắc phục thời gian
nhàn rỗi, có thể cố định số lao động nhưng thay
đổi số giờ lao động. Tổ chức làm tăng giờ trong
giới hạn cho phép khi cầu tăng. Khi cầu giảm công
ty phải tìm cách khắc phục thời gian nhàn rỗi.
2. Các chiến lƣợc thuần túy
c. Thay đổi tốc độ sản xuất
Ƣu: Cho phép đối phó với những biến đổi thời vụ
hoặc xu hướng thay đổi đột xuất mà không tốn
chi phí thuê mướn và đào tạo thêm.
Nhƣợc: Tốn phí trả phụ trội, năng suất biên tế
thấp, công nhân mệt mỏi ảnh hưởng chất lượng.
2. Các chiến lƣợc thuần túy
d. Sử dụng công nhân làm việc bán thời gian
Nội dung: Trong một số ngành CN, DV người ta
thường dùng công nhân làm việc bán thời gian đối
với các công việc không đòi hỏi kỹ năng.
Ƣu: Giảm chi phí và linh họat hơn khi sử dụng công
nhân biên tế.
Nhƣợc: Biến động về lao động cao, chi phí đào tạo
cao, chất lượng sản phẩm có thể bị giảm sút.
2. Các chiến lƣợc thuần túy
d. Sử dụng công nhân làm việc bán thời gian
Phạm vi áp dụng: Thích hợp đối với những công
việc không đòi hỏi kỹ năng, có thể chọn trong các
nguồn lao động tạm thời như sinh viên, các bà nội
trợ, người về hưu...
2. Các chiến lƣợc thuần túy
e. Hợp đồng phụ
Nội dung: Trong những giai đọan cầu cao
hoặc cực điểm công ty có thể ký các hợp
đồng phụ (gia công ngoài).
2. Các chiến lƣợc thuần túy
e. Hợp đồng phụ
Ƣu: Tạo độ linh họat và nhịp nhàng cao trong giai
đọan có nhu cầu cao.
Nhƣợc:
+ Khó kiểm soát được chất lượng và thời gian.
+ Giảm lợi nhuận.
+ Có thể bị mất khách hàng.
Phạm vi áp dụng: Chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất
hoặc một số dạng dịch vụ như sửa chữa.
2. Các chiến lƣợc thuần túy
2. Các chiến lƣợc thuần túy
f. Tác động đến cầu
Nội dung: Khi cầu thấp, công ty có thể tác
động lên cầu thông qua quảng cáo, khuyến
mãi, tăng số nhân viên bán hàng và giảm giá.
2. Các chiến lƣợc thuần túy
f. Tác động đến cầu
Nhƣợc: + Không xác định trước được cầu.
+ Phật lòng khách hàng thường xuyên
của công ty.
Ƣu: + Tận dụng hết năng lực sản xuất dư thừa.
+ Có thể tạo ra khách hàng mới nhờ giảm
giá và họ sẽ trung thành với công ty.
g. Chiến lƣợc hợp đồng chịu
Chiến lược này áp dụng khi năng lực sản
xuất có hạn mà nhu cầu đặt hàng nhiều
2. Các chiến lƣợc thuần túy
g. Chiến lƣợc hợp đồng chịu
Ƣu điểm:
- Cân bằng khả năng và nhu cầu
- Không tốn thêm chi phí sản xuất
Nhƣợc điểm:
- Dễ mất khách hàng
- Doanh thu trong một đơn vị thời gian giảm
2. Các chiến lƣợc thuần túy
3. Các phƣơng pháp hoạch định
tổng hợp
a. Phƣơng pháp trực quan
Dựa vào kinh nghiệm đối chiếu với nhu
cầu hiện tại để quyết định mức sản xuất và nhu
cầu sử dụng
Ƣu điểm: Nhanh, rẻ
Nhƣợc điểm: Thiếu cơ sở khoa học. Khi thay
đổi nhà quản trị thì phương pháp và mô hình
phải thay đổi theo
b. Phƣơng pháp đồ thị
Biểu diễn nhu cầu của các thời kỳ lên đồ
thị để từ đó làm cơ sở để lựa chọn chiến lược.
Ƣu điểm: Đơn giản, có thể lập được nhiều
phương án chiến lược khác nhau
Nhƣợc điểm: Khó xác định phương án tối ưu
3. Các phƣơng pháp hoạch định
tổng hợp
Phương pháp đồ thị
Các bước
tiến hành
1 Xác định nhu cầu cho từng giai đoạn.
2
3 Xác định chính sách của DN trong sản xuất
4 Xác định chi phí/sp trong các trƣờng hợp
5 Lập các phƣơng án kế hoạch khác nhau và tính CP
6 Chọn 1 phƣơng án thỏa mãn mục tiêu cao nhất đề ra
Xác định năng lực sản xuất cho từng giai đoạn
Phương pháp đồ thị
Ví dụ 1: Một công ty sản xuất đã dự đoán nhƣ sau:
Tháng
(1)
Cầu mong đợi
(2)
Số ngày sản
xuất
(3)
Cầu từng ngày
(4)=(2)/(3)
1 900 22 41
2 700 18 39
3 800 21 38
4 1.200 21 57
5 1.500 22 68
6 1.100 20 55
Total 6.200 124
Phương pháp đồ thị
STT Các loại chi phí Giá, đồng
1. Chi phí trữ hàng tồn kho 5.000 đ/đơn vị/tháng
2. Chi phí hợp đồng phụ 10.000 đ/đơn vị
3. Mức lương trung bình 5.000 đ/giờ (40.000đ/ngày)
4. Mức lương phụ trội 7.000 đ/giờ (làm quá 8h)
5. Số giờ công để làm ra một đơn vị 1,6 giờ/đơn vị
6. Chi phí để tăng mức sản xuất (đào tạo,
thuê mướn)
10.000 đ/đơn vị
7. Chi phí để giảm mức sản xuất (giãn thợ) 15.000 đ/ đơn vị
Phương pháp đồ thị
20 -
30 -
40 -
50 -
60 -
70 -
10 -
0 |
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 Tháng
41
39
38
57
68
55
Đƣờng cầu trung bình
Nhu cầu
Phương pháp đồ thị
Kế hoạch 1: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng
mức nhu cầu trung bình kết hợp với chiến lược
hàng tồn kho.
Phương pháp đồ thị
Tồn kho giảm
N
h
u
c
ầ
u
l
ũ
y
t
íc
h
,
đ
ơ
n
v
ị
Dự báo cầu trung bình
Tồn kho tăng
Dự báo cầu thực tế
Phương pháp đồ thị
Kế hoạch 2: Sử dụng hợp đồng phụ
Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức
nhu cầu tối thiểu. Tháng nào thiếu thuê hợp
đồng phụ.
Phương pháp đồ thị
Kế hoạch 3: Mức sản xuất = Mức nhu cầu
Nhu cầu tăng: Tăng lao động
Nhu cầu giảm: Giảm lao động
Chi phí, đồng KH1
(Giữ nguyên
mức lao
động
là 10)
KH2
(lao động là
7,6 + hợp
đồng phụ)
KH3
(thuê hoặc
giãn công
nhân)
1. Lưu trữ tồn kho 9.250.000 0 0
2. LĐ thường xuyên 49.600.000 37.696.000 49.600.000
3. Lao động phụ trội 0 0 0
4. Thuê thêm CN 0 0 8.000.000
5. Giãn bớt CN (sa
thải)
0 0 9.000.000
6. Hợp đồng phụ 0 14.880.000 0
Tổng chi phí 58.850.000 52.576.000 66.600.000
TỔNG KẾT
Ví dụ 2: Tình hình sản xuất tại xí nghiệp Song
Long đƣợc cho theo bảng sau:
Tháng Nhu cầu (sp) Số ngày sx
1 900 16
2 1100 18
3 950 16
4 1150 20
5 1200 21
6 1500 20
7 1550 23
8 1050 22
9 1050 20
10 850 19
11 1600 24
12 1500 21
Tổng 14400 240
Thời gian sản xuất: 2h/sp
Tiền lƣơng CNSX trong giờ: 5 USD/h
Tiền lƣơng CNSX ngoài giờ: 7 USD/h
Chi phí hợp đồng phụ: 10 USD/sp
Chi phí tồn kho: 5 USD/tháng/sp
Chi phí thiếu hàng: 7 USD/tháng/sp
Chi phí đào tạo: 10 USD/sp
Chi phí sa thải: 15 USD/sp
Tính tổng chi phí của các chiến lƣợc sau:
Chiến lƣợc 1:
+ Tổ chức sx trong giờ = Mức nhu cầu
trung bình
+ Hàng dư sẽ được tồn kho, hàng thiếu
sẽ được tính ở chi phí thiếu hàng
Chiến lƣợc 2:
+ Tổ chức sản xuất = Nhu cầu hàng
tháng
+ Cầu tăng thì thuê thêm công nhân,
cầu giảm thì giảm bớt công nhân
Chiến lƣợc 3:
+ Tổ chức sản xuất = Mức nhu cầu tối
thiểu.
+ Hàng thiếu thì làm thêm ngoài giờ nhưng
không vượt quá 300sp/tháng, nếu vượt
quá thì phần vượt quá được làm hợp đồng
phụ.
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
Nguyên tắc:
- Cân đối giữa cung và cầu trong từng giai đoạn
- Sử dụng các nguồn lực từ rẻ nhất đến các nguồn
lực đắt hơn
Mục tiêu: Tối thiểu hóa chi phí
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
Ví dụ: Một công ty dự kiến cung cầu và các khả năng về
lao động của họ trong 3 tháng 1, 2, 3 (tính theo sản phẩm)
Tháng
Khả năng sản xuất
Nhu cầu Lao động
chính thức
Lao động
làm thêm giờ
Lao động
thuê ngoài
1 3.000 1.000 500 4.000
2 3.000 1.200 500 5.000
3 3.000 1.000 500 4.000
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
Dự trữ sản phẩm đầu tháng 1: 2.000 sp
Chi phí lao động chính thức: 100.000 VND/ sp
Chi phí lao động chính thức làm thêm giờ:
150.000 VND/ sp
Chi phí lao động thuê ngoài: 200.000 VND/ sp
Chi phí lưu kho: 10.000 VND/ sp/ tháng.
0
100
150
200 210 220 0
160 170 0
110 120 0
10 20 0
2000
2000 1000
1000
500
0
0 2000
3000
1000
500
Cung cấp từ
Nhu cầu (ĐVT:1000đ)
Tổng khả
năng sx
Tồn kho đầu kỳ
Lao động
chính thức
Lđ làm
thêm giờ
Lao động
thuê ngoài
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Khả năng
không sd
T
h
á
n
g
1
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
200 210 0
150 160 0
100 110 0
3000
1000 1200
0 3000
200
500
Cung cấp từ
Nhu cầu (ĐVT:1000đ)
Tổng khả
năng sx
Lao động
chính thức
Lđ làm
thêm giờ
Lao động
thuê ngoài
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Khả năng
không sd
T
h
á
n
g
2
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
500
200 0
150 0
100 0
3000
1000 1000
0 3000
0
500
Cung cấp từ
Nhu cầu (ĐVT:1000đ)
Tổng khả
năng sx
Lao động
chính thức
Lđ làm
thêm giờ
Lao động
thuê ngoài
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Khả năng
không sd
T
h
á
n
g
3
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
500
Tổng nhu cầu 4000 5000 4000 2700 15700
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
+ Kế hoạch sản xuất tháng 1:
- Huy động 100% khả năng sản xuất của lao
động chính thức: 3.000 sản phẩm.
- Không huy động làm thêm giờ và không
thuê ngoài.
+ Kế hoạch sản xuất tháng 2:
- Huy động 100% khả năng sản xuất của lao
động chính thức: 3.000 sản phẩm.
- Huy động làm thêm giờ: 1.000 sản phẩm
- Không thuê ngoài.
Phương pháp cân bằng tối ưu
(phương pháp bài toán vận tải)
+ Kế hoạch sản xuất tháng 3:
- Huy động 100% khả năng sản xuất của lao
động chính thức: 3.000 sản phẩm.
- Huy động 100% khả năng làm thêm giờ:
1.000 sản phẩm
- Không thuê ngoài.
Tổng chi phí cuả phƣơng án:
=2.000x100 + 1.000x110 + 3.000x100 + 1.000x150
+ 3.000x100 + 1.000x150 = 1.210.000 ngàn VND.
Trường hợp nhu cầu tháng 3 là 7.000 sp
Chi phí thiếu hàng: 50.000 VND/sp
Bài 17. Công ty sơn Long Đạt
có dự báo nhu cầu và khả
năng sản xuất như sau:
Qúy
1 2 3 4
Nhu cầu 300 850 1500 350
Khả năng sản xuất
Thường xuyên 450 450 750 450
Phụ trội 90 90 150 90
Đặt ngoài 200 200 200 200
Tồn kho đầu kỳ 250
Tồn kho cuối kỳ 300
• Các chi phí:
• Thời gian thường xuyên: 10.000 đ/thùng
• Thời gian phụ trội: 15.000 đ/thùng
• Đặt ngoài: 19.000 đ/thùng
• Tồn kho: 3.000 đ/thùng/quý
• Không cho phép thiếu hàng
• Đơn vị là: 1000 hộp/thùng
• Dùng bài toán vận tải để hoạch định kế
hoạch hàng quý.