Bài giảng Chương 4: Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp

Tài sản cố định của DN:  Tài sản của DN: – Là một nguồn lực – Do DN kiểm soát được – Dự kiến đem lại lợi ích kinh tếtrong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó  Tài sản trong DN có nhiều loại, dựa theo đặc điểm của tài sản trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh toàn bộ tài sản của DN được chia thành:

pdf42 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Chương 4 . Tài sản cố định và vốn cố định của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp I. Tài sản cố định và vốn cố định của DN 1. Tài sản cố định của DN:  Tài sản của DN: – Là một nguồn lực – Do DN kiểm soát được – Dự kiến đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó  Tài sản trong DN có nhiều loại, dựa theo đặc điểm của tài sản trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh toàn bộ tài sản của DN được chia thành:  Tài sản cố định  Tài lưu động  Tài sản khác Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1. Tài sản cố định của DN • Tài sản cố định: Là những tài sản:  Có giá trị lớn  và thời gian sử dụng lâu dài  Ngoài 2 tiêu chuẩn chủ yếu trên, tùy theo quy định về quản lý tài chính ở từng quốc gia có thêm một số tiêu chuẩn khác.  Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy  Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản này. Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1. Tài sản cố định của DN • Lưu ý: – Trên thực tế, việc nhận biết TSCĐ trở nên phức tạp hơn nếu chỉ xét về đặc tính hiện vật vì vậy, cần phải xem xét công dụng của tài sản để xem có phải là TSCĐ hay không. – Ngoài ra, có những tài sản nếu xét riêng lẻ từng bộ phận, từng thứ có thể hoạt động độc lập nhưng lại không đủ tiêu chuẩn về giá trị. Tuy nhiên, khi tập hợp lại thành một hệ thống những tài sản phục vụ cho một chức năng nhất định thì tập hợp tài sản đó được coi là TSCĐ của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Phân loại TSCĐ • 2.1 Theo hình thái biểu hiện – TSCĐ hữu hình – TSCĐ vô hình • Bản quyền, bằng phát minh sáng chế • Nhãn hiệu hàng hoá • Phần mềm máy tính • Quyền sử dụng đất • Giấy nhượng quyền khai thác • Quyền phát hành • Tài sản cố định vô hình khác Tác dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Phân loại TSCĐ (tiếp) • 2.2 Theo mục đích sử dụng – TSCĐ dung cho mục đích kinh doanh – TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, công cộng – TSCĐ bảo quản cất giữ hộ Nhà nước Tác dụng:  2.3 Theo tình hình sử dụng  TSCĐ đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh  TSCĐ dự trữ  TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý Tác dụng: Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Phân loại TSCĐ (tiếp) • 2.4 Theo công dụng kinh tế – TSCĐ là nhà xưởng vật kiến trúc – TSCĐ là máy móc thiết bị – TSCĐ là phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn – TSCĐ là thiết bị dụng cụ quản lý – TSCĐ là vườn cây lâu năm, súc vật làm viêc cho sản phẩm – TSCĐ khác Tác dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 3.Kết cấu TSCĐ • Là thành phần và tỷ trọng về mặt nguyên giá của từng nhóm loại TSCĐ chiếm trong tổng nguyên giá TSCĐ trong 1 thời kỳ. • Kết cấu TSCĐ của DN thay đổi theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào một số nhân tố: – Quy mô sản xuất kinh doanh của DN – Trình độ trang bị kỹ thuật cho sxkd – Khả năng thu hút vốn đầu tư của DN – Phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh ở trong kỳ – Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 4. Vốn cố định của DN  Khái niệm: – Là bộ phận vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên các TSCĐ của DN  Do là bộ phận vốn ứng trước đầu tư vào TSCĐ nên quy mô lớn hơn nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô TSCĐ và trình độ trang bị kỹ thuật, năng lực sxkd của DN  VCĐ ở 1 t/đ’ = NG t/đ’ – Khấu hao luỹ kế t/đ’  Đặc điểm chu chuyển so với VLĐ  Tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd  VCĐ chu chuyển dần từng phần giá trị vào sản phẩm  Hoàn thành vòng tuần hoàn sau khi hết thời gian sử dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp II. Khấu hao TSCĐ • 1. Hao mòn TSCĐ • 2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ • 3. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ • 4. Phân cấp quản lý VCĐ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1. Hao mòn TSCĐ • 1.1 Hao mòn hữu hình – Là sự giảm sút về mặt giá trị kéo theo nó là sự giảm sút về mặt giá trị – Nguyên nhân: • Do tác động của môi trường tự nhiên (nắng mưa, độ ẩm, nhiệt độ) • Do việc đưa TSCĐ vào sử dụng trong hoạt động SXKD • 1.2 Hao mòn vô hình – Là sự giảm sút về mặt giá trị trong khi giá trị sử dụng vẫn còn nguyên vẹn hoặc mới bị hao mòn một phần. – Nguyên nhân: • Do sự tiến bộ của KH-KT và việc ứng dụng thành tựu KH- KT vào sxkd • Do chấm dứt chu kỳ sống của sản phẩm giá trị sử dụng kéo theo của TSCĐ thuần uý về giá ị trong khi giá trị sử dụng vẫn Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Khấu hao TSCĐ và các phương pháp khấu hao TSCĐ • 2.1 Khấu hao TSCĐ – Khái niệm: Là sự phân bổ có hệ thống giá trị cần phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ – Trên góc độ kinh tế: Khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí, được tính vào chi phí sxkd ở trong kỳ. Tuy nhiên, nó không phải là một khoản chi tiêu bằng tiền ở trong kỳ. – Trên góc độ tài chính: Khấu hao TSCĐ là phương pháp phân bổ thu hồi VCĐ. – Mục đích của việc khấu hao chủ yếu nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất giản đơn và mở rộng TSCĐ. Tuy nhiên, nếu DN tổ chức quản lý tốt tiền khấu hao, DN có thể sử dụng ngay tiền khấu hao thu được để tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới máy móc thiết bị Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.1 Khấu hao TSCĐ Về nguyên tắc: – Số khấu hao TSCĐ phải đúng bằng với giá trị hao mòn của TSCĐ ở trong kỳ  Việc khấu hao hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng:  Là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn VCĐ, tạo điều kiện cho DN có thể thu hồi đầy đủ số VCĐ ứng ra ban đầu.  Giúp cho DN có thể tập trung nhanh được tiền vốn từ khấu hao, từ đó có thể thực hiện kịp thời đổi mới máy móc thiết bị công nghệ nâng cao khả năng cạnh tranh  Giúp cho DN có thể xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2 Các phương pháp khấu hao TSCĐ • 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định) • 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh (khấu hao luỹ thoáI,giảm dần) – Phương pháp khấu hao số dư giảm dần – Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng • 2.2.3 Phương pháp khấu hao sản lượng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Nội dung:  Việc khấu hao TSCĐ chủ yếu dựa trên cơ sở phân bổ đều giá trị cần phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ  Mức trích khấu hao bình quân hàng năm (Mk)  Tỷ lệ khấu hao bình quân (Tk) Tsd Mk 10 1 2 3 4 5 Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Nội dung • Mức trích khấu hao bình quân hàng năm (Mk) • Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng (Tk) Mk = NG - Gt Tsd Tk = Mk NG Tk = 1 Tsd Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Lưu ý: • Tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm có thể được tính cho từng TSCĐ cá biệt (trong công tác kế toán) hoặc tính cho từng nhóm loại TSCĐ hoặc tính cho toàn bộ TSCĐ của DN (tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân dùng trong lập kế hoạch khấu hao) • Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân (Tk) có thể tính theo 2 cách: • Dựa vào tỷ trọng về nguyên giá (fi) và tỷ lệ khấu hao cá biệt (Tki) của từng nhóm hoặc từng loại tài sản. Tk = Tổng (fi x Tki) • Dựa vào mức trích khấu hao của từng nhóm, loại TSCĐ (Mki) và nguyên giá (NG) của từng nhóm loại TSCĐ. Tk = Tổng Mki / Tổng Ngi Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Ví dụ 2.2.1. Tính Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TT NG Tki (%) 1 1000 10 2 2000 12 3 3000 13 4 4000 14 TC 10.000 TT NG Tki (%) fi (%) fi x Tki Mki 1 1000 10 10 1 100 2 2000 12 20 2,4 240 3 3000 13 30 3,9 390 4 4000 14 40 5,6 560 5 10.000 100 12,9 1290 Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng  Ưu điểm: – Đơn giản, dễ tính toán vì vậy được áp dụng phổ biến trong các DN hiện nay – Mức trích khấu hao được phân bổ đều đặn hàng năm nên ổn định giá thành và giá bán  Hạn chế:  Không phản ánh đúng mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ  Trong một số trường hợp không lường trước được sự tiến bộ KH-KT, việc áp dụng PP này có thể dẫn tới tình trạng không thu hồi đủ VCĐ  PP này không thật phù hợp với những tài sản hoạt động không đồng đều giữa các thời kỳ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh • Đặc trưng: – Việc hạ thấp dần mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ, đồng thời để nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư ban đầu phục vụ cho việc đổi mới TSCĐ người ta tăng mức trích khấu hao và tỷ lệ khấu hao ở những năm đầu tiên sử dụng TSCĐ cao hơn so với mức bình thường. • Cách xác định: – PP tính theo số dư giảm dần – PP tổng số thứ tự năm sử dụng Mk 10 Tsd 1 2 3 4 5 KH đường thẳng KH nhanh Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp a. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần • Nội dung: – Theo phương pháp này mức khấu hao được xác định dựa vào tỷ lệ khấu hao cố định và giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao • Cách xác định: Trong đó: – Mk mức khấu hao của năm tính khấu hao – Gt: giá trị còn lại của TSCĐ tới thời điểm đầu năm tính khấu hao – Kt: luỹ kế khấu hao của TSCĐ tính tới thời điểm đầu năm tính khấu hao – Tk(n) là tỷ lệ khấu hao nhanh. Tk(n) = Tk x Hs – Tk: tỷ lệ khấu hao đường thẳng – Hs: Hệ số điều chỉnh Mk (t) = Tk(n) x Gt = Tk(n) x (NG - kt) Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Ví dụ 2.2.2 a. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần TT Mk Luü kÕ KH Gi¸ trÞ cßn l¹i Tû lÖ khÊu hao thùc (%) 1 80 80 200 40 2 48 128 120 24 3 28,8 156,8 72 14.4 4 17,28 174,08 43,2 8,64 5 10,368 184,448 25,92 5.184 15,552 Một TSCĐ có NG là 200 triệu đồng, thời gian sử dụng DN xác định là 5 năm. Tính mức trích khấu hao từng năm theo phương pháp số dư giảm dần? Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao số dư giảm dần • Ưu điểm – Cho phép thu hồi nhanh vốn đầu tư trong những năm đầu, vì vậy hạn chế bớt mất VCĐ do hao mòn vô hình TSCĐ • Nhược điểm: – Phương pháp này do kỹ thuật tính toán đến năm cuối cùng sử dụng, giá trị TSCĐ vẫn chưa thu hồi hết • Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh: • Nội dung: – Trong những năm đầu sử dụng TSCĐ người ta áp dụng phương pháp số dư giảm dần, những năm cuối thì chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp b. Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng • Nội dung: – Theo phương pháp này mức trích khấu hao hàng năm được tính dựa vào tỷ lệ khấu hao hàng năm và nguyên giá của TSCĐ – Công thức: Trong đó: Tk(t): tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tổng số thứ tự được xác định bằng 2 cách: – Cách 1, dựa vào công thức: – Cách 2: Mk(t) = Tk (t) x NG Tk(t) = 2x( T-t+1) T(T+1) Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Ví dụ 2.2.2b. Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng TT Sè n¨m cßn sö dông Tû lÖ khÊu hao Mk 1 5 5/15 5/15 x 200 2 4 4/15 4/15 x 200 3 3 3/15 3/15 x 200 4 2 2/15 2/15 x 200 5 1 1/15 1/15 x 200 TC 15 DN X có 1 thiết bị mới NG là 200 triệu đồng, với thời hạn sử dụng 5 năm. Xác định Mk khấu hao ở từng năm theo PP tổng số thứ tự năm sử dụng? Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh • Ưu điểm: – Cho phép DN có thể thu hồi nhanh VCĐ và hạn chế được những tổn thất khi không lường trước được sự tiến bộ của KH-KT trong việc khấu hao TSCĐ – Nếu Chính phủ cho phép các DN thực hiện khấu hao nhanh, điều đó cũng có nghĩa là cho phép DN “hoãn nộp” một phần thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ đó tạo điều kiện cho DN có nhanh chóng có nguồn để đổi mới MM, TB, nâng cao khả năng cạnh tranh • Hạn chế: – Việc tính toán khá phức tạp. – Số khấu hao tính vào giá thành giữa các thời kỳ khác nhau, gây ra sự đột biến lớn Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2.2.3 Phương pháp khấu hao sản lượng • Nội dung: – PP này áp dụng cho những TSCĐ mà mức độ hoạt động giữa các thời kỳ trong năm hoặc giữa các thời kỳ trong thời gian sử dụng TSCĐ rất không đều nhau – Mức trích khấu hao TSCĐ trong kỳ (tháng, quý năm) được tính dựa trên mức trích khấu hao trên 1 đơn vị sản phẩm và sản lượng trong kỳ Ưu điểm:  Việc tính khấu hao phù hợp hơn với mức độ hao mòn của TSCĐ theo mức độ hoạt động Hạn chế:  Để thực hiện phương pháp này đòi hỏi người vận hành sử dụng phải thực hiện nghiêm túc chính xác việc ghi chép ban đầu do vậy làm cho việc khấu hao trở nên phức tạp khi ý thức người vận hành thấp Mk/®vÞ = NG - Gt Tæng s¶n lîng dù tÝnh trong suèt ®êi ho¹t ®éng cña tµI s¶n Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 3. Lập kế hoạch khấu hao và phân phối sử dụng số tiền trích khấu hao • 3.1 Lập kế hoạch khấu hao: – ý nghĩa: – Trình tự: Bước 1: Xác định phạm vi khấu hao TSCĐ và NG TSCĐ cần phải tính khấu hao đầu kỳ kế hoạch Bước 3: Phân phối và sử dụng tiền khấu hao trong kỳ Bước 2: Xác định số tiền trích khấu hao trong kỳ kế hoạch Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Bước 1: Xác định phạm vi TSCĐ và NG TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kế hoạch A . Phạm vi khấu hao TSCĐ: – Về mặt nguyên tắc mọi TSCĐ có liên quan tới hoạt động sxkd đều phải tính khấu hao mức trích khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ – TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích khấu hao bao gồm: • TSCĐ thuộc dự trữ của NN giao DN cất giữ hộ • Quyền sử dụng đất lâu dài • TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi, tập thể • TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động KD • TSCĐ đã hư hỏng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp • Bước 1: Xác định phạm vi TSCĐ NG TSCĐ đầu kỳ kế hoạch phải khấu hao B. Xác định NG TSCĐ đầu kỳ kế hoạch cần phải khấu hao: Nếu việc lập kế hoạch khấu hao cho năm sau được bắt đầu vào cuối quý 3 đầu quý 4 năm báo cáo thì NG cần tính khấu hao được xác định: NG đkỳ cần KH = NG đầu quý 4 + NG tăng quý 4 - NG giảm quý 4 NG đkỳ cần KH = NG đkỳ kế hoạch – NG không phải KH Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp  Bước 2: Xác định mức trích khấu hao trong kỳ kế hoạch a. Xác định các trường hơp tăng, giảm TSCĐ và NG bình quân TSCĐ tăng giảm trong kỳ cần tính khấu hao: – Theo quy ước TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì sẽ tính khấu hao hoặc thôi tính khấu hao ngay trong tháng đó theo nguyên tắc chẵn tháng. b. Xác định số tiền trích khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch: NG t (g) = NG t (g) (12 – n +1 ) 12 Mk = NG x Tk Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp Bước 3. Phân phối sử dụng tiền khấu hao trong kỳ • Việc phân phối sử dụng tiền khấu hao trong kỳ phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho việc mua sắm TSCĐ của DN • Đối với các TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu thì DN được quyền chủ động và linh hoạt sử dụng tên trích khấu hao thu được vào việc đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc nhu cầu khác của DN • Đối với TSCĐ được hình thành từ nguồn khác do DN toàn quyền tự chủ trong việc phân phối để trả nợ vay hoặc để táI đầu tư đổi mới TSCĐ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp III. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của DN  1. Nội dung quản trị VCĐ của DN: 1.1. Khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của DN: 1.2. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ  2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN 2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp 2.2 Các chỉ tiêu phân tích Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1. Quản trị VCĐ của DN • 1.1 Khai thác và tạo lập VCĐ:  Để chủ động trong việc khai thác và tạo lập VCĐ các DN cần xác định nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ trong thời gian trước mắt và lâu dài  Để dự tính nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ của DN cần dựa vào:  Quy mô và khả năng sử dụng các quỹ  Khả năng gọi vốn liên doanh từ DN khác  Khả năng huy động vốn dài hạn từ Ngân hàng, công ty, tổ chức tín dụng  Các dự án đầu tư XDCB được các cấp phê duyệt Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1. Quản trị VCĐ của DN • 1.2 Bảo toàn VCĐ: • Khái niệm: – Bảo toàn VCĐ là sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn thì VCĐ vẫn được tái lập với quy mô tối thiểu như cũ để đảm bảo việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ của DN • Sự cần thiết phải bảo toàn vốn cố định:  Xuất phát từ vị trí, vai trò của VCĐ  Do đặc điểm chu chuyển của VCĐ kéo dài, trong quá trình này có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan  VCĐ không bảo toàn được Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp • Nguyên nhân không bảo toàn VCĐ Nguyên nhân khách quan Tai nạn rủi ro bất thường xảy ra Sự kết thúc chu kỳ sống của sp’ Sự tiến bộ của KH_KT Nền kinh tế có lạm phát, trượt giá Nguyên nhân khác Nguyên nhân chủ quan Tính khấu hao không phù hợp với Hao mòn Việc quản lý TSCĐ không chặt chẽ Không thực hiện tốt quy trình bảo dưỡng Lựa chọn phương án đầu tư mua sắm TSCD không hợp lý Nguyên nhân khác Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp • Nội dung bảo toàn VCĐ • Nội dung: • Bảo toàn về mặt hiện vật • Bảo toàn về mặt giá trị  Bảo toàn về mặt hiện vật – Phải duy trì năng lực sản xuất ban đầu của TSCĐ, cần quản lý chặt chẽ tránh để xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng trước thời hạn  Bảo toàn về mặt giá trị – Phải duy trì được sức mua của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với số vốn đầu tư ban đầu bất kể có sự biến động về giá cả.. Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp • Các biện pháp bảo toàn VCĐ  Đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh đúng sự biến động TSCĐ, VCĐ  Lựa chọn các phương pháp khấu hao và xác định mức trích khấu hao thích hợp  Chú trọng đổi mới trang thiết bị quy trình công nghệ, sản xuất đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ cả về mặt thời gian, công suất  Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ  Chủ động phòng ngừa các bất ngờ trong KD bằng việc mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng tài chính  Lựa chọn các phương án đầu tư trong việc mua sắm TSCĐ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 1.3 Phân cấp quản lý VCĐ • Doanh nghiệp Nhà nước – DNNN có quyền sử dụng các loại vốn và quỹ phục vụ cho hoạt động kinh doanh trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn của NN. – DN được quyền thay đổi cơ cấu tài sản, cầm cố hoặc cho thuê tài sản, thế chấp để vay vốn, nhượng bán những TS không cần dùng nhưng không được làm thay đổi hình thức sở hữu DN • Doanh nghiệp khác – Do có sự đồng nhất giữa quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng vốn vì vậy DN được chủ động hoàn toàn trong việc quản lý và sử dụng TSCĐ và VCĐ của mình sao cho có hiệu quả nhất Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN • 2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp: – Hiệu suất sử dụng VCĐ: Trong đó: – Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 – VCĐ đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đ.kỳ – Khấu hao luỹ kế tới đ.kỳ – VCĐ cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ c.kỳ – Khấu hao luỹ kế tới c.kỳ – Khấu hao luỹ kế c.kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Luỹ kế khấu hao tăng – Luỹ kế khấu hao giảm Hs/VC§ = Doanh thu thuÇn Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN • 2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp: – Hàm lượng VCĐ: – Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ bình quân; Hµm l- îng VC§ = Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n Doanh thu thuÇn Ts/VC§ = Lîi nhuËn tõ H§KD trong kú Sè VC§ b×nh qu©n trong kú Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN • 2.1 Các chỉ tiêu phân tích: – Hệ số hao mòn TSCĐ: – Hiệu suất sử dụng TSCĐ: HÖ sè hao mßn TSC§ = Luü kÕ KhÊu hao tíi thêi ®iÓm tÝnh to¸n Tæng Nguyªn gi¸ TSC§ t¹i thêi ®iÓm tÝnh to¸n Hs/TSC§ = Doanh thu thuÇn Nguyªn gi¸ TSC§ b×nh qu©n trong kú
Tài liệu liên quan