5.1ĐẦU TƯDÀI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯDÀI HẠN
5.2YẾU TỐ LÃI SUẤT TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯDÀI HẠN VÀ GIÁ TRÍ THỜI GIAN CỦA TIỀN
5.3 CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
5.5NGUỒN VỐN ĐẦU TƯVÀ KẾ HOẠCH HÓA VIỆC
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯDÀI HẠN CỦA DN
54 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2329 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 5
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
5.1 ĐẦU TƯ DÀI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
5.2 YẾU TỐ LÃI SUẤT TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ DÀI HẠN VÀ GIÁ TRÍ THỜI GIAN CỦA TIỀN
5.3 CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
5.5 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH HÓA VIỆC
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DN
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
• Là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên các tài
sản cần thiết nhằm mục đích thu lợi nhuận trong khoảng thời
gian dài trong tương lai
NỘI DUNG ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP
- Đầu tư hình thành tài sản Cần thiết
+ Tài sản cố định
+ TSCĐ thường xuyên cần thiết
- Đầu tư vốn có tính chất dài hạn vào các hoạt động khác nhằm
thu lợi nhuận: góp vốn liên doanh, đầu tư vào cổ phiếu, trái
phiếu
PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP
• Theo cơ cấu vốn đầu tư :
+ Đầu tư XDCB -> tạo ra TSCĐ
+ Đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên cần thiết (1 phần hoặc
toàn bộ)
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp
• Theo mục tiêu đầu tư:
+ Hình thành doanh nghiệp
+ Cho việc tăng năng lực sản xuất của DN
+ Đầu tư đổi mới sản phẩm
+ Đầu tư thay đổi thiết bị
+ Đầu tư có tính chất chiến lược
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp
Ý NGHĨA CỦA ĐẦU TƯ DÀI HẠN
- Quyết định ĐTDH là một trong những quyết định có tính chất
chiến lược quan trọng bậc nhất của DN. Nó quyết định đến
tương lai của một DN
- Về mặt tài chính. Quyết định ĐTDH là một quyết định tài
chính dài hạn, tác động lớn đến hiệu quả SXKD của DN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh
tế
- Thị trường và sự cạnh tranh
- Lãi tiền vay và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
- Mức độ rủi ro của đầu tư
- Khả năng tài chính của DN
CÁC BƯỚC ĐI ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
- Nhận biết tình hình: Đánh giá tình hình hiện tại và dự đoán
tình hình trong tương lai ở bên ngoài và bên trong DN
- Xác định mục tiêu đầu tư: Xác định rõ mục tiêu cần đạt được
về sản xuất và về tài chính
- Lập dự án, phương án đầu tư: Trình bày rõ luận chứng kinh tế,
kỹ thuật của việc đầu tư và dư toán để thực hiện việc đầu tư
- Lựa chọn dự án đầu tư: So sánh giữa các dự án để lựa chọn
thích ứng
- Ra quyết định đầu tư
YẾU TỐ LÃI SUẤT
TRONG CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐTDH
VÀ GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
TIỀN LÃI VÀ LÃI SUẤT
- Tiền lãi: Là giá của việc sử dụng tiền
- Lãi suất: Tỷ lệ % tiền lãi trong một đơn vị thời gian so với vốn gốc
0
0
V
i I
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
- Nhận biết về giá trị thời gian của tiền
- Lãi đơn, lãi kép
- Giá trị tương lai của tiền
- Giá trị hiện tại của tiền
NHẬN BIẾT VỀ GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
Bạn muốn nhận khoản tiền nào hơn: 1trđ hôm nay hoặc 1 trđ
sau 1 năm nữa ?
Nếu bạn có 1 trđ đem đầu tư hoặc cho vay với lãi suất
9%/năm thì sau 1 năm sẽ nhận được số tiền là 1,09 trđ, nói
cách khác: Một triệu đồng ngày hôm nay có giá trị 1,09 trđ
sau 1 năm nếu lãi suất là 9%/năm. Điều này hàm ý nói
rằng : Tiền tệ có giá trị theo thời gian. 1 đồng mà ta nhận
được tại thời điểm ngày hôm nay có giá cao hơn 1 đồng
nhận được tại một thời điểm nào đó trong tương lai
(nếu lãi suất đầu tư >0)
LÃI ĐƠN, LÃI KÉP
Lãi đơn: Số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc ban đầu
với một lãi suất nhất định trong suốt thời hạn vay hoặc gửi tiền,
Việc tính lãi như vậy được gọi là phương pháp tính lãi đơn
Công thức tính lãi đơn
I = V0 . i . n
Trong đó: I: số tiền lãi ở cuối kì n
V0 :vốn gốc
I : Lãi suất một kì
n: Số kì tính lãi (tháng, quý, năm)
Ví dụ về cách tính lãi đơn:
Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của
các thời kì trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính
lãi của kì tiếp theo. Cách tính lãi như vậy được gọi là phương
pháp tính lãi kép
• Ví dụ về cách tính lãi kép:
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
• Là giá trị có thể nhận được tại một thời điểm trong tương lai
gồm vốn gốc ban đầu và toàn bộ số tiền lãi tính đến thời điểm
đó theo những phương pháp tính lãi nhất định
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
• Trường hợp tính theo lãi đơn
Fn = V0(1+i .n)
Trong đó: Fn: Giá trị đơn tại thời điểm cuối năm n
V0: Số vốn gốc
i : Lãi suất tính theo năm
n : Số năm tính lãi
Trường hợp tính theo lãi kép
Gọi V0: Số vốn gốc (vốn ĐT ban đầu)
i : Lãi suất tính theo năm
n : Số năm tính lãi
FVn: Giá trị kép tại thời điểm cuối năm n
Ta có:
FVn= V0(1+i)n
Hoặc FVn= V0 .f( i,n)
Trong đó: f (i,n): Thừa số lãi
f (i,n) = (1+i)n: biểu thi giá tri tương lai của 1đ ở tại
thời điểm cuối năm thứ n.
Ví dụ:
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN
Là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được quy
đổi về thời điểm hiện tại ( thời điểm gốc ) theo một tỷ lệ chiết
khấu nhất định
FVn
0 1 2 3 n
Thời điểm 0 : Thời điểm hiện tại
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
Trong đó:
PV : Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai
FVn: Giá trị của khoản tiền tại thời điểm cuối năm n trong tương
lai
i : Tỷ lệ chiết khấu (tỷ lệ hiện tại hóa)
n : Số năm
Hay: PV = FVn.P(i,n) Trong đó
Hệ số chiết khấu:, biểu thị giá tri hiên tại của 1đ ở thời điểm cuối
năm n trong tương lai.
Ví dụ:
Nhận xét:
This image cannot currently be displayed.
nn i
FVPV
)1(
1
ni
niP
)1(
1
),(
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ
- Chuỗi tiền tệ: Một loạt các khoản tiền (trả, gửi, đầu tư) phát sinh liên tiếp
theo những khoảng cách thời gian bằng nhau (khoảng thời gian tính bằng
năm, quý, tháng..)
- Các loại chuỗi tiền tệ:
+ Chuỗi tiền tệ cuối kì: Các khoản tiền phát sinh ở thời điểm cuối mỗi kì
Sơ đồ chuỗi tiền tệ cuối kì
+ Chuỗi tiền tệ đầu kì: Các khoản tiền phát sinh ở thời điểm đầu mỗi kì
0 1 2 3 . . . n
FV1 FV2 FV3 FVn
0 1 2 3 . . . N-1 n
FV1 FV2 FV3 FVn FVn
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ CUỐI KÌ
• Chuỗi các khoản tiền khác nhau
PV : Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ cuối kì
FVt: Giá trị khoản tiền phát sinh ỏ thời điểm cuối năm thứ t (t =
1, n)
I : Tỷ lệ chiết khấu tính theo năm
N : Số năm
Hay
n
t
t
i
i
FV
PV
1 )1(
),(.
1
tiPFV
n
t
tPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ CUỐI KÌ
• Chuỗi các khoản tiền đồng nhất (FVt = với mọi t)
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của các khoản tiền
A : Giá trị khoản tiền đồng nhất phát sinh ở thời điểm cuối
các năm
i : Tỷ lệ chiết khấu tính theo năm
n : Số năm
n
t
t
i
A
PV
1 )1( i
i
APV
n
)1(1
.
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ ĐẦU KÌ
+ Chuỗi các khoản tiền khác nhau
Trong đó:
FVt :Giá trị các khoản tiền phát sinh ở đầu năm thứ t
PV ; i ; n : Như trên
)1(
)1(1
i
i
FV
PV
n
t
t
t
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ ĐẦU KÌ
+ Chuỗi các khoản tiền tệ đồng nhất
Hay
Trong đó:
A : Giá trị khoản tiền đồng nhất phát sinh ở thời điểm đầu các
năm
PV ; i ; n : Như trên
)1(
1 )1(
i
A
PV
n
t
t
i
)1(
)1(1
. i
i
i
APV
n
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
TRONG CÁC TÌNH HUỐNG KHÁC NHAU
+ Xác định lãi suất theo năm khi lãi suất của kỳ trả lãi <1năm
Trong thực tế các khoản vay mượn có thể không tính lãi theo
năm mà tính lãi theo kì (tháng, quý, 6 tháng) ta cũng có thể
tính lãi suất theo năm cho các khoản vay, trả đó theo công
thức
i = (1+ik)
m – 1
Trong đó: i : Lãi suất tính theo năm
ik: Lãi suất một kì (kì < 1 năm)
m: Số lần tính lãi trong năm
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
TRONG CÁC TÌNH HUỐNG KHÁC NHAU
+ Xác định lãi suất danh nghĩa thực hưởng
Trong nhiều trường hợp lãi suất được tính theo năm nhưng
trong năm trả lãi làm nhiều kì (kì <1 Năm), trong trường
hợp này lãi suất năm thực hưởng lớn hơn lãi suất danh
nghĩa theo quy định
Trong đó: in : Lãi suất năm thực hưởng
i : Lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m : Số lần tính lãi trong năm
1)1( mn
m
i
i
CHI PHÍ VÀ THU NHẬP
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÒNG TIỀN CỦA ĐỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trên góc độ tại chính, đầu tư là một quá trình phát sinh ra các
dòng tiền gồm dòng tiền chi ra và dòng tiền thu vào.
+ Dòng tiền chi ( dòng tiền ra): Dòng tiền xuất ra để thực hiện
đầu tư
+ Dòng tiền thu (dòng tiền vào): Dòng tiền nhập vào từ thu nhập
do đầu tư đưa lại
CHI PHÍ CHO DƯ ÁN ĐẦU TƯ
+ Là những khoản chi liên quan đến việc bỏ vốn thực hiện đầu tư
tạo thành dòng tiền ra của đầu tư
+ Nội dung chi đầu tư được xác định cụ thể tùy theo tính chất của
khoản đầu tư
+ Nội dung chi đầu tư cho dư án đầu tư điển hình ( tạo ra sản
phẩm và dịch vụ) gồm:
- Chi đầu tư để tạo ra TSCĐ ( hữu hình và vô hình )
- Chi đầu tư để hình thành và tăng thêm VLĐ thường xuyên cần
thiết
THU NHẬP CỦA DƯ ÁN ĐẦU TƯ
+ Là các khoản tiền thu nhập do DAĐT mang lại ở một hay một
số thời điểm khác nhau trong tương lai tạo thành dòng tiền vào
của đầu tư
+ Nội dung dòng tiền vào của DAĐT tùy theo tính chất của từng
khoản đầu tư
THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thu nhập của dự án đầu tư có tính chất điển hình ( dự án tạo ra
sản phẩm và dịch vụ) gồm:
+ Dòng tiền thuần vận hành : Dòng tiền thuần hàng năm thu
được sau khi DAĐT được đưa vào hoạt động
+ Thu thanh lý TSCĐ (nếu có)
+ Thu hồi vốn lưu động đã ứng ra
Dòng tiền thuần lợi nhuận Khấu hao
hoạt động hàng năm sau thuế TSCĐ
PHÂN BIỆT DÒNG TIỀN HÀNG NĂM
VỚI LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
Trong hoạch định vốn đầu tư chỉ có dòng tiền hàng năm được sử
dụng, chứ không phải lợi nhuận kế toán
Đơn vị: trđ
Dòng tiền thuần hàng năm = LN sau thuế + khấu hao
= 144+ 300 = 444
Lîi nhuËn KT Dßng tiÒn
Doanh thu 1.000 1.000
Chi phÝ cha kÓ khÊu hao 500 500
KhÊu hao 300 ------
Lîi nhuËn tríc thuÕ 200 500
ThuÕ thu nhËp (28%) 56 56
Lîi nhuËn sau thuÕ (dßng tiÒn) 144 444
DÒNG TIỀN THUẦN CỦA DƯ ÁN ĐẦU TƯ
Được xác định là chênh lệch giữa dòng tiền vào của dự án đầu tư
và dòng tiền ra của dự án
Dòng tiền thuần Dòng tiền vào (thu) Dòng tiền ra (chi)
của DAĐT của DA của DA
LƯU Ý KHI XEM DÒNG TIỀN CỦA DAĐT
Để thuận tiện cho việc tính toán người ta sử dụng một số giả
định sau:
- Thời điểm bỏ khoản vốn đầu tư đầu tiên được xác định là thời
điểm 0
- Toàn bộ các khoản đầu tư, khoản thu phát sinh liên quan đến
dòng tiên ra và dòng tiền vào của dư án trong năm được xác
định ở thời điểm cuối năm
ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐT DH CỦA
DOANH NGHIỆP
Nội dung phần này
+ Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả ĐTDH của doanh nghiệp
+ Các phương pháp đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư
+ Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn DAĐT
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
ĐTDH CỦA DOANH NGHIỆP
+ Hiệu quả đầu tư được biểu hiện trong mối quan hệ giữa lợi ích
thu được do đầu tư mang lại và chi phí bỏ ra để thực hiện đầu
tư
+ Đánh giá lợi ích của đầu tư phải xuất phát từ mục tiêu đầu tư
+ Phần này xem xét các DAĐT dưới góc độ DN tìm kiếm lợi
nhuận
+ Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của DAĐT (xem xét
trên góc độ tài chính)
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn ĐT
- Thời gian hoàn vốn ĐT
- Giá trị hiện tại thuần của DAĐT
- Tỷ suất DLNB của DAĐT
- Chỉ số sinh lời của DAĐT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ VÀ
LỰA CHỌN DAĐT
*Các loại dự án đầu tư
+ Dự án ĐT độc lập, loại DA mà khi được chấp thuận thực hiện
hay bị loại bỏ không ảnh hưởng gì đến DA khác
+ Dự án ĐT loại trừ ( DA xung khắc): Loại DA mà khi một dự
án này được thực hiện thì những dự án khác còn lại sẽ bị loại
bỏ
*Các phương pháp chủ yếu đánh giá lựa chọn DAĐT
+ Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn ĐT
+ Phương pháp thời gian hoàn thành vốn ĐT
+ Phương pháp giá trị hiện tại thuần
+ Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
+ Phương pháp chỉ số sinh lời
PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH
QUÂN CỦA VỐN ĐẦU TƯ
• Cách xác định tỷ suất LNBQ vốn đầu tư của DAĐT
Trong đó: TP : Tỷ suất LNBQ vốn ĐT của DA
Pr : LN sau thuế BQ hàng năm do DAĐT đưa lại
Vd : Vốn đầu tư BQ hàng năm
Pr t : LN sau thuế do DAĐT đưa lại ở năm t
N : Vòng đời (tuổi thọ) của dự án: Tính từ thời
điểm bắt đầu bỏ vốn đến khi kết thúc
Vdt : Vốn đầu tư ở năm thứ t
Số vốn đầu tư lũy kế _ Số khấu hao lũy kế
ở cuối năm thứ t ở đầu năm thứ t
V
PT
d
r
P
N
n
t
rt
r
P
P
1
_
N
n
t
dt
d
V
V
1
Vdt
PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH
QUÂN CỦA VỐN ĐẦU TƯ (TIẾP)
* Nội dung phương pháp
- Xác định tỷ suất lợi nhuận BQ vốn đầu tư của từng DAĐT
- Đánh giá lựa chọn dự án:
+ Trường hợp 1:Đối với các dự án độc lập nếu có tỷ suất lợi
nhuận BQ vốn ĐT> 0 đều có thể chọn
+ Trường hợp 2: Đối với các dự án thuộc loại xung khắc, DA
nào có tỷ suất lợi nhuận BQ vốn đầu tư cao hơn sẽ được chọn
* Ưu điểm, hạn chế của phương pháp (giáo trình)
PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN
HOÀN VỐN ĐẦU TƯ
* Thời gian hoàn VĐT của DAĐT:
Khoảng Thời cần thiết mà DAĐT tạo ra dòng tiền thu nhập
bằng chính với số vốn ĐT để thực hiện dự án
* Cách xác định thời gian hoàn VĐT
+ Trương hợp 1: DAĐT tạo ra dòng tiền thu nhập đều đặn hàng
năm
Thời gian hoàn Vốn đầu tư của DA
VĐT (năm) Thu nhập hàng năm do DA đưa lại
PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN
HOÀN VỐN ĐẦU TƯ
• Cách xác định thời gian hoàn VĐT
+ Trường hợp 2: DAĐT tạo ra dòng tiền thu nhập hàng năm
không bằng nhau: => cần xác định thời gian hoàn vốn ĐT theo
trình tự:
- Xác định số năm thu hồi vốn đầu tư : Bằng cách xác định số
vốn ĐT còn phải thu hồi ở cuối năm lần lược theo thứ tự
- Xác đinh số tháng phải thu hồi nốt VĐT trong năm nào đó (
nếu có): Khi số VĐT còn phải thu của năm đó nhỏ hơn thu
nhập của năm kế tiếp.
- Thời gian thu hồi VĐT của DA được xác định bằng cách tổng
cộng số năm và số tháng thu hồi VĐT
PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN
HOÀN VỐN ĐẦU TƯ
* Nội dung phương pháp
- Xác định thời gian thu hồi VĐT của từng DAĐT
- Đánh giá lựa chọn DA: Bằng cách đối chiếu thời gian thu hồi
VĐT của các DA với thời gian tối đa thu hồi VĐT có thể chấp
nhận do DN đề ra. Dựa trên tiêu chuẩn này :
+ Loại bỏ những DA ĐT có thời gian thu hồi VĐT dài hơn thời
gian tiêu chuẩn do DN đề ra
+ Đối với những DAĐT thuộc loại xung khắc thường chọn DA
có thời gian thu hồi VĐT ngắn hơn trong số các dự án
* Ưu điểm, hạn chế của phương pháp
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN
* Tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn: Chủ yếu là giá trị hiện tại thuần của DAĐT
* Giá trị hiện tại thuần của DAĐT là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản
thu trong tương lai do DAĐT mang lại với giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra để
thực hiện DA
Hoặc
Trong đó :
NPV: Giá trị hiện tại thuần của dự án
CFt: Khoản tiền thu từ DA ở năm thứ t
ICt: :Vốn đầu tư ở năm thứ t
N : Vòng đời của dự án
r : Tỷ lệ chiết khấu( thường sử dụng là chi phí sử dụng vốn để thực hiện DA)
n
t
t
t
n
t
t
t
r
ICCF
NPV
r 00 )1()1(
n
t
t
tt
r
ICCF
NPV
0 )1(
)(
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN
• Nội dung của phương pháp
- Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của từng dự án đầu tư
- Đánh giá lựa chọn DAĐT: căn cứ vào (NPV) có thể có các
trường hợp sau:
+ NPV< 0 Dự án bị loại bỏ
+ NPV= 0 tùy thuộc vào điều kiện của DN và sự cần thiết của
DA có thể quyết định loại bỏ hay chấp thuận DA
+ NPV> 0
. Nếu các DA là DA độc lập thì đều có thể chấp thuận
. Nếu các DA thuộc loại xung khắc và tuổi thọ của các DA
bằng nhau, trong điều kiện DN không bị giới hạn về khả năng
huy động vốn thì DA có NPV cao hơn sẽ là DA được chọn
* Ưu điểm, hạn chế của phương pháp.
PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ
• Tỷ suất doanh lợi nội bộ (gọi là lãi suất hoàn vốn nội bộ) là một mức
lãi suất mà với lãi suất đó làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu
trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với giá trị hiện tại của vốn
đầu tư
Hoặc
Trong đó:IRR: Tỷ suất DLNB của DAĐT
n
t
t
t
n
t
t
t
IRR
IC
IRR
CF
00 )1()1( 000 )1()1(
n
t
t
t
n
t
t
t
IRR
IC
IRR
CFNPV
NPV
0 IRR Tỉ lệ chiết khấu
PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ
• Cách xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
+ Cách 1: Phương pháp thử và xử lý sai số
+ Cách 2: Phương pháp nội suy
- Chọn 1 lãi suất tùy ý r1, Tính NPV1 theo r1
- Chọn 1 lãi suất tùy ý r2, thỏa mãn điều kiện:
. Nếu NPV1 >0 thì chọn r2 >r1 sao cho NPV2< 0
Nếu NPV1 0
. Chênh lệch giữa r1 và r2 trong khoảng 5%
-Tìm IRR:
This image cannot currently be displayed.
21
1
121 )(
NPVNPV
NPV
rrrIRR
PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ
• Nội dung của phương pháp :
- Xác định IRR của từng DAĐT
- Đánh giá lựa chọn DA: Bằng cách so sánh giữa IRR với chi phí
sử dụng vốn để thực hiện DA (r)
Có thể có 3 trường hợp:
+ IRR DA bị loại bỏ
+ IRR = r => tùy điều kiện thực tế của DN có thể quyết định lựa
chọn hay loại bỏ DA
+ IRR > r => cần xem xét cụ thể:
. Nếu DAĐT là độc lập thì có thể lựa chọn DA
. Nếu DA thuộc loại xung khắc thì chọn DA có tỷ suất DLNB
cao nhất
* Ưu điểm, hạn chế của phương pháp
PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI
* Chỉ số sinh lời của DAĐT
Trong đó PI : Chỉ số sinh lời của DA
r : Tỷ suất chiết khấu (thường sử dụng là chi phí sử
dụng vốn để thực hiện DA)
* Nội dung của phương pháp :
+ Xác định chỉ số sinh lời của từng DA
+ Đánh giá lựa chọn DA căn cứ vào chỉ số sinh lời:
- Nếu PI DA bị loại bỏ
- Nếu PI = 1 => tùy điều kiện thực tế có thể loại bỏ hay chấp
nhận DA
- Nếu PI > 1: . Nếu là DA độc lập thì DA được lựa chọn
. Nếu là các DA loại trừ nhau thì sẽ chọn DA có PI
cao nhất
* Ưu điểm, hạn chế của phương pháp.
n
t
t
t
n
t
t
t
r
IC
r
CF
PI
0
0
)1(
)1(
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DẶC BIỆT TRONG ĐÁNH
GIÁ VÀ LỰA CHỌN DAĐT
( TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG
PHÁP NPV VÀ IRR)
• Đối với DA độc lập: sử dụng 2 F2 đều đưa đến kết luận giống
nhau trong việc chấp thuận hay loại bỏ DA
+ NPV IRR loại bỏ DA
+ NPV = 0 IRR = r => chấp thuận (hoặc loại bỏ)
+ NPV > 0 IRR > r => chọn DA
* Đối với các DAĐT thuộc loại DA loại trừ nhau: trong 1 số
trường hợp sử dụng cả 2 F2 này có thể dẫn đến kết luận trái
ngược nhau.
VD: 2 DAĐT A và B loại trừ nhau,
Có: + NPVA> NPVB => chọn A, loại B
+ IRRA chọn B, loạiA
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DẶC BIỆT TRONG ĐÁNH
GIÁ VÀ LỰA CHỌN DAĐT
( TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG
PHÁP NPV VÀ IRR)
*Để chọn DA cần tìm 1 mức lãi suất
cân bằng rc, tại rc làm cho NPVA =
NPVB
*So sánhchi phí sử dụng vốn để thực
hiện DA với lãi suất cân bằng và
căn cứ vào NPV của từng DA, chọn
DA nào có NPV cao hơn.
+Nếu r chọn A loại B
+nếu rc chọn B loại A IRR
NPV
NPVA
IRRB
NPVB
IRRArc
ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN DAĐT
TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(TRƯỜNG HỢP CÁC DA CÓ TUỔI THỌ KHÔNG BẰNG NHAU
VÀ CÁC DA XUNG KHẮC )
+ Đưa các DA về cùng độ dài thời gian
Cách 1: Chọn độ dài thời gian chung cho các DA là bội số
chung nhỏ nhất của độ dài thời gian hoạt động của các DA.
Cùng với sự giả định về tái đầu tư của các DA.
Cách 2: Đưa DA có tuổi thọ ngắn hơn về cùng độ dài thời gian
của DA có tuổi thọ dài hơn hoặc ngược lại với các giả thiết
phù hợp.
+ Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của các DA trong cùng
thơì gian đã được quy đổi
+ Chọn DA có NPV cao nhất
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH HÓA VIỆC
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH
NGHIỆP
* Nguồn vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
* Kế hoạch hóa đầu tư và huy động vốn đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DN
(KHI BẮT ĐẦU THÀNH LẬP DN)
* Nguồn vốn chủ sở hữu bỏ ra ban đầu
* Nguồn vốn vay dài hạn
+ Vốn vay ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng
+ Vay người thân, bạn bè
+ Thuê tài chính
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DN
( ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG)
• Nguồn vốn bên trong (nội bộ)
+ Lợi nhuận để tái đầu tư
+ Khấu hao TSCĐ
+ Thanh lý, nhượng bán tài sản
• Nguồn vốn bên ngoài
+ Vay dài hạn
+ Phát hành trái phiếu
+ Phát hành cổ phiếu (công ty cổ phần)
+ Huy động vốn liên doanh, liên kết dài hạn
+ Thuê tài chính