Mục tiêu
- Trình bày những giai đoạn ban đầu trong quá trình phát triển một hệ thống thông tin được máy tính hoá.
- Giúp phân tích viên nghiên cứu hệ thống cùng với những ưu và nhược điểm của chúng
- Đánh giá tính khả thi của hệ thống đề xuất.
- Giải thích những vấn đề trung tâm liên quan tính khả thi kinh tế, kĩ thuật và hoạt động của một hệ thống, cùng với những khó khăn gặp phải khi đánh giá toàn bộ tính kinh tế của đề án.
- Giới thiệu tính khả thi và vai trò của nó trong việc kiểm soát và ra quyết định.
64 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Phân tích khả thi phân tích quá trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝGiảng viên: Nguyễn Thị Thanh TâmKhoa Đào Tạo Quốc TếĐại học Duy TânManagement Information SystemCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHMục tiêu - Trình bày những giai đoạn ban đầu trong quá trình phát triển một hệ thống thông tin được máy tính hoá. - Giúp phân tích viên nghiên cứu hệ thống cùng với những ưu và nhược điểm của chúng - Đánh giá tính khả thi của hệ thống đề xuất. - Giải thích những vấn đề trung tâm liên quan tính khả thi kinh tế, kĩ thuật và hoạt động của một hệ thống, cùng với những khó khăn gặp phải khi đánh giá toàn bộ tính kinh tế của đề án. - Giới thiệu tính khả thi và vai trò của nó trong việc kiểm soát và ra quyết định. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNội dung:I. PHÂN TÍCH KHẢ THI Những giai đoạn khởi đầu Phát biểu về phạm vi và những mục tiêu Điều nghiên hệ thống Nghiên cứu và báo cáo tính khả thiII. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Phân tích hệ thống Lưu đồ hệ thống thủ công Lưu đồ dòng chảy dữ liệu Từ điển dữ liệu Bảng quyết định Những Giai Đoạn Khởi ĐầuLý do đề xướng đề án hệ thống máy tính có thể là sự kết hợp của các lý do sau:Hệ thống thông tin hiện tại, dù trên cơ sở bằng tay hay máy tính, không thể đáp ứng được những yêu cầu được đặt ra.Có thể cắt giảm được những chi phí quan trọng nhờ vào khả năng xử lý rẻ của máy tính.Ban quản lý hiểu rõ hơn về nhu cầu thông tin nội bộ trong việc ra quyết định.Việc máy tính hóa sẽ cung cấp những dịch vụ tốt hơn cho những khách hàng của công ty.Việc đưa vào những kỹ thuật mới sẽ mở ra nhiều công cụ mạnh mà công ty muốn khai thác.Công ty muốn đẩy mạnh ý niệm hình ảnh kỹ thuật cao, có thể như một chiến lược tiếp thị với một phạm vi rộng lớn hơn nhiều.Những thay đổi trong luật pháp đòi hỏi phải thiết kế lại hệ thống.CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH* Nghiên cứu trường hợpCông ty KismetGiai đoạn khởi đầuCông ty Kismet: - Kismet chuyên cung cấp những loại hàng hoá: video, radio, và TV hi-fi cho những đại lí bán lẻ trên khắp đất nước. - Những hàng hoá này do những nhà chế tạo cung cấp, mỗi nhà chế tạo cung cấp nhiều loại. - Hiện tại Kismet có trên 40 nhà cung cấp, cung cấp tổng cộng trên 500 loại hàng khác nhau. - Kismet mong rằng số lượng các nhà cung cấp sẽ vẫn không thay đổi trong tương lai cho dù các loại thiết bị có thể bị thay đổi một cách đáng kể. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuCông ty Kismet: - Kismet có khoảng 1200 khách hàng thường xuyên và nhận trung bình 300 đơn hàng mỗi ngày, mỗi đơn cần trung bình khoảng 10 loại hàng. - Kismet có khoảng 100 người làm việc trong nhiều bộ phận.CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuCông ty Kismet: Bộ phận bán hàng: nhận và xử lý những đơn hàng của khách hàng. Bộ phận kiểm tra tín dụng: chịu trách nhiệm về kiểm tra tín dụng của khách hàng. Bộ phận lưu trữ: chịu trách nhiệm kiểm soát hàng tồn kho. Bộ phận lập hoá đơn: chịu trách nhiệm lập hoá đơn khách hàng. Bộ phận kế toán: xử lý những yêu cầu kế toán chung và tạo những báo cáo CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuCông ty Kismet: Bộ phận mua: chịu trách nhiệm đặt hàng nhà cung cấp. Bộ phận bán hàng và tiếp thị: chịu trách nhiệm quản cáo và lập những cửa hàng tiêu thụ mới. Bộ phận tiền lương: chuẩn bị lương cho Kismet Bộ phận bảo quản: chịu trách nhiệm về việc bảo quản chung và chịu trách nhiệm bảo quản đội xe của Kismet. Quản lí hành chánh chung: xử lý những vấn đề linh tinh ở tất cả các bộ phận. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuĐối thủ cạnh tranh của Kismet là công ty Hardy. Công ty cho phép khách hàng mọi nơi mua hàng trực tiếp qua điện thoại bằng credit card. Bây giờ Hardy đang chuyển sang lĩnh vực cung cấp cho những cửa hàng bán lẻ, có vị trí cạnh tranh trực tiếp với Kismet, và đó là một vấn đề nghiêm trọng đối với Kismet. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHGiai đoạn khởi đầuĐối thủ cạnh tranh của Kismet là công ty Hardy. Công ty cho phép khách hàng mọi nơi mua hàng trực tiếp qua điện thoại bằng credit card. Bây giờ Hardy đang chuyển sang lĩnh vực cung cấp cho những cửa hàng bán lẻ, có vị trí cạnh tranh trực tiếp với Kismet, và đó là một vấn đề nghiêm trọng đối với Kismet. Kismet mời một phân tích viên hệ thống đến để thảo luận những vấn đề và thời cơ để cạnh tranh với Hardy. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhát biểu về phạm vi và mục tiêu Tên đề án: Xử lý đơn hàng – công ty Kismet ngày: 01/10/2009Những vấn đề hiện tại:Những vấn đề đã được nhận định:Bảng giá và sản phẩm bán, dùng để định giá những đơn giá của khách hàng thường là quá hạn. Đặc biệt, những loại hàng mới không được đưa ngay vào catalog và những loại hàng đã hết vẫn không được xoá khỏi catalog ngay. Vấn đề được đặt ra là mất quá nhiều thời gian trong việc chuẩn bị bằng tay những catalog từ những mẫu ghi tồn kho. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhát biểu về phạm vi và mục tiêu (2) Những yêu cầu của khách hàng đôi khi khó giải quyết vì những mẫu ghi của những đơn hàng không được lưu trữ dưới dạng dễ truy xuất. (3) Không thể xử lý ngay những đơn hàng từ số hàng tồn kho hiện tại – nghĩa là, không xử lý thống nhất những đơn hàng bị trả về. (4)Vì có quá nhiều tài liệu lưu chuyển trong hệ thống nên đôi khi thời gian để xử lý một đơn hàng có thể lên đến nhiều ngày, thậm chí khi tất cả hàng hoá đều nằm trong kho.(5) Dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống nói chung được lưu trữ kém nên gây khó khăn cho nhà quản lý truy xuất những thông tin cần thiết. Ví dụ, mất nhiều thời gian để tạo ra báo cáo định kìCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhát biểu về phạm vi và mục tiêu Những mục tiêu:Nghiên cứu khởi đầu tính khả thi của việc máy tínhhoá hệ thống xử lý đơn đặt hàng, hệ thống lập hoáđơn, và hệ thống kho.Những ràng buộc:Toàn bộ đề án dự định phải thực hiện trong sáutháng với chi phí khoảng 100.000 đô la. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhát biểu về phạm vi và mục tiêu Kế hoạch hoạt động: Nghiên cứu đầy đủ hệ thống xử lý đơn hàng, hệ thống kho và hệ thống hoá đơn hiện tại.Nghiên cứu tính khả thi của hệ thống máy tính hoá đưa ra một giải pháp cho những vấn đề hiện tại.Phát thảo tổng quát về hệ thống được đề nghị kèm theo các chi phí.Hình thành báo cáo khả thỉtong hai tuần với chi phí khoảng 1.500 đô la.CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHĐiều tra nghiên cứu hệ thốngPhân tích viên phải xác định:Mục đích của hệ thống hiện tại;Hệ thống hiện tại hoạt động như thế nào;Những điều luật, quy định của chính phủ, hay bất cứ những luật lệ nào khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống Môi trường kinh tế và môi trường tổ chức mà trong đó hệ thống hoạt động và đặc biệt là những thay đổi chắc chắn sẽ xảy ra.CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHĐiều tra và nghiên cứu hệ thốngPhân tích viên dựa vào các nguồn chính:(Kênh thông tin)phỏng vấntài liệuquan sátbảng câu hỏiđo lườngCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHTiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSơ đồ tổ chức của công tyTiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNhận dạng công việc (Mẫu công việc)Xứ lý công việcĐiều khiển theocông việcLưu trữCông việcnhậpCông việcxuấtTiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSườn hoạt động cho một bản phát thảoNhậpNội dung đơn đặt hàng của khách hàng là gì?Công ty có phải sao chép đơn hàng của khách hàng thành tài liệu của công ty hay không?Mỗi ngày có bao nhiêu đơn đặtt hàng?Có những khoảng thời gian bận rộn / thư thả trong tuần / năm không?Bạn sẽ phải làm gì nếu không đáp ứng được một đơn hàng?Tiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSườn hoạt động cho một bản phát thảoXử lýPhải làm gì với những đơn hàng?Chúng được phân chia như thé nào cho những nhân viên xử lí đơn hàng?Ở giai đoạn nào thì biết được có đủ hàng tồn kho để bán?Phải làm gì nếu kho lưu trữ hiện tại không có đủ hàng?Những đơn hàng được định giá như thế nào?Điều gì sẽ xảy ra với một đơn hàng có loại hàng mà kho lưu trữ của công ty hiện không có?Tiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSườn hoạt động cho một bản phát thảoXuấtQuá trình sinh ra những kết xuất nào?Nó đi đến đâu?Có cho ra những báo cáo, bảng tóm tắt hay những con số tổng không?Mất bao lâu để định giá đơn hàng của khách hàng từ khi nhận được đơn hàng?Tiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSườn hoạt động cho một bản phát thảoKiểm soátNhững hoạt động kiểm soát nào được thực hiện để đảm bảo tất cả các đơn hàng đều được xử lý?Làm sao để đảm bảo rằng khách hàng được xét không vượt quá những giới hạn tín dụng?Lưu trữTham khảo đến những bảng giá, những mẫu tin, và những tập tin nào?Nhận được những thông tin nào từ chúng?Ai chịu trách nhiệm bảo đảm tính chính xác của thông tin?Tiến hành điều nghiênCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHSườn hoạt động cho một bản phát thảoBố trí nhân viênBố trí bao nhiêu nhân viên?Vai trò của họ là gì?Những hoạt động kiểm tra nào được thực hiện đối với nhân viên?Chi phíĐịnh ra những chi phí gì trong quá trình xử lý đơn hàng?Chi phí thực tế để xử lý một đơn hàng là gì?Những chi phí thay đổi và những chi phí cố định phân chia như thế nào?Phát triểnCó dự báo trước mức phát triển số đơn hàng cần xử lý không?Nghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiTÍNH KHẢ THI KINH TẾChi phí kinh tếa. Phân tích và thiết kế hệ thốngMua phần cứngChi phí phần mềmd. Chi phí huấn luyệne. Chi phí lắp đặtf. Chi phí chuyển và đổig. Chi phí dư thừah. Chi phí hoạt độngCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiTÍNH KHẢ THI KINH TẾLợi ích kinh tếTiết kiệm chi phí lao độngb. Xử lý nhanh hơnc. Ra quyết định tốt hơnd. Dịch vụ khách hàng tốt hơne. Giảm sai sótCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiTÍNH KHẢ THI KỸ THUẬT Công việc theo quy định Ví dụ, quá trình xử lý đơn hàng, lập bảng báo cáo các món nợ quá hạn hay tính toán giá trị tín dụng là những công việc được quản lý theo quy định. Nhưng việc chọn lựa các ứng cử viên cho một công ty thì không. Những hoạt động này không thể đưa vào một hệ thống máy tính (mặc dù gần đây có những phát triển mới trong lĩnh vực hệ thống chuyên gia cho phép làm, nhưng không thể luôn luôn có thể) CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiTÍNH KHẢ THI KỸ THUẬT Công việc lặp đi lặp lại: việc máy tính hoá công việc là thích hợp c. Công việc phức tạp.d. Mức độ chính xác caoe. Tốc độ đáp ứngf. Dữ liệu được dùng cho nhiều công việcCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiTÍNH KHẢ THI TỔ CHỨCSử dụng hệ thống thông tin trong lịch sử của tổ chức có được chấp nhận không hay dẫn tới mâu thuẫn? Những nhân viên trong tổ chức có thể đương đầu với kỹ thuật mới không? Cấu trúc tổ chức có tương thích với hệ thống thông tin được đề nghị hay không ? CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiBÁO CÁO TÍNH KHẢ THI Phân tích viên viêt báo cáo tính khả thi và nhà quản lý xem xét nó trước khi cho phép đề án được tiếp tục Những tiêu đề phát thảo cho một báo cáo tính khả thi tiêu biểu được trình bày Trang tiêu đề: Tên đề án, tên báo cáo, số phiên bản, tác giả, ngày.Mục tiêu và phạm viTóm tắtNền tảngCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiBÁO CÁO TÍNH KHẢ THI Phương pháp nghiên cứu Hệ thống hiên tại. Những hệ thống đề nghịCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHNghiên Cứu Và Báo Cáo Tính Khả ThiBÁO CÁO TÍNH KHẢ THIKiến nghị: Phải trình bày lý do tại sao hệ thống được đề xuất lại được ưa thích hơn Kế hoạch phát triển Phụ lụcCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHTóm lạiCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH- Sau khi ban quản lý cấp cao hay ban giám đốc đã chấp thuận nhu cầu phát triển của một hệ thống thông tin, chúng ta cần phải thực hiện một nghiên cứu tính khả thi chính thức. Để thực hiện điều này chúng ta cần một phân tích viên. Phân tích viên cấn có một hiểu biết bao quát về phạm vi và mục tiêu của đề án của những hệ thống được đề xuất. - Trong suốt quá trình điều nghiên, khảo sát hệ thống, phân tích viên sẽ nhận được những thông tin bằng cách phỏng vấn các nhân viên chủ chốt, tìm kiếm những tài liệu hiện tại và những báo cáo hiện tại, quan sát hệ thống hiện tại, đo lường những giá trị cần thiết như số giao dịch được xử lý, thời gian cần cho mỗi giao. Tất cả những kênh thông tin này có thể bị méo, làm giảm độ chính xác và tin cậy của những thông tin đươc thu thập.Tóm lạiCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhân tích viên lập báo cáo tính khả thi cho đề án hệ thống. Báo cáo khả thi mô tả những hệ thống hiên tại và những hệ thống được đề xuất, và nó cũng chứa những đánh giá về tính khả thi của những đề xuất. Nghiên cứu và báo cáo tính khả thi là chìa khoá để kiểm soát đề án chính xác. Báo cáo khả thi cho phép ban quản lý cấp cao, người chịu trách nhiệm về những quyết định tài chính, ra quyết định có tiếp tục thực hiện việc đề án hay không với chi phí tối thiểu. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Phân tích hệ thống Mục đích: Bảo đảm quy trình cần phải làm để thực hiện những chức năng của hệ thống. Bao gồm: - Phân rã những chức năng của hệ thống thành những phần tử luận lý và tạo ra một mô hình luận lý cho những quá trình và những dòng dữ liệu cần để thực hiện quá trình này. - Mô hình luận lý minh hoạ bằng những lưu đồ dòng dữ liệu ở nhiều mức độ khác nhau của quá trình phân rã. - Các giải thuật được biểu diễn bằng :lời văn cấu trúc, bảng quyết đinh và những lưu đồ logic. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Phân tích hệ thống Kết quả: Là một mô hình luận lý về chức năng của hệ thống. Mô hình : sơ đồ, biểu đồ và những từ điển, là sản phẩm của những kỹ thuật được dùng trong phân tích. Đặc tính: Tạo ra một tài liệu rõ ràng và hữu ích có thể hổ trợ việc thông tin không chỉ giữa lập trình viên và phân tích viên mà còn giữa ban quản lý, người sử dụng và phân tích viên. Việc chuyển từ mô hình vật lý đến mô hình luận lý và những kỹ thuật được sử dụng được minh hoạ trong Hình 8.1CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Phân tích hệ thống Việc chuyển từ mô hình vật lý đến mô hình luận lý và những kỹ thuật được sử dụng được minh hoạ trong hìnhCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHMô hình luận lýMô tả và phân tích vật lý Sơ đồ dòng chảy dữ liệu Lời văn cấu trúc Bảng quyết địnhLưu đồ logicLưu đồ logic thủ công Luận lýVật lýPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Lưu đồ hệ thống thủ công Dòng chảy :Biểu diễn hướng và trình tự của dòng chảy. Thao tác thủ công :Ví dụ : chuẩn bị xử lý một chồng hoá đơn. Tài liệu: Ví dụ : mẫu đơn hàng, chứng từ của công ty. Nơi lưu trữ hồ sơ bằng giấy tờCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Lưu đồ hệ thống thủ công Nhập/ xuất tổng quát:Vị trí và hoạt động tại đó một tài liệu đi vào hay rời khỏi hệ thống trong sơ đồ. Lưu trữ mà hệ thống có thể đọc như đĩa từ, đĩa quang... Lưu trữ CSDL Đưa dữ liệu vào hệ thống bằng bàn phím... CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu trữPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH Lưu đồ hệ thống thủ công Ví dụ: Những thủ tục xử lý đơn hàngCHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHKhách hàngBộ phận đơn hàngKiểm tra tín dụngKho hàngLập hóa đơnKhách hàng gửi đơn hàng -Tiếp nhận đơnchuẩn bị mẫu đơn và lập thành 5 bảng Bảng chính được lưu vào HS tạm Định giá hàng Gởi 4 bảng còn lại đến bộ phận kiểm tra tín dụng Bộ phận bán hàng nhận đơn hàng được chấp nhậnBảng chính được rút ra từ mẫu tin tạm thời và gởi cho KH như 1 thông báo chấp nhận Rút 1 bảng sao và lưu trữ lại trong tập tin đơn hàng chấp nhận Gởi 1 bảng cho Kho và 1 bảng cho Lập hóa đơnTiếp nhận đơn Tính toán và kiểm tra tín dụng Nếu được chấp nhận thì đóng dấu trả lại Bộ phận đơn hàng 3 bảng.Lưu giữ 1 bảngNếu không thõa mãn yêu cầu thìĐược sắp xếp tại thời chờ GD duyệtKho tiếp nhận đơn hàng Điền hàng hóa và nhập số lượng Lập 2 phiếu xuất hàng Một phiếu gởi cho BP lập HD Môt phiếu cùng với hàng hóa đóng gói gởi đi Xử lý những đơn hàng còn nợ theo định kỳ Bộ phân lưuKhi nhận được phiếu xuất. Bộ phận này chuẩn bị 3 tờ hoá đơnTính tiền cho khách hàngMột tờ gởi tới KH. Một tờ gởi đến PKT, tờ còn lại đưa vào bộ phận hoá đơn hàngPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHƯu điểm- Dạng lưu đồ thường dễ hiểu và sử dụng hơn dạng tường thuật.- Việc chuẩn bị một biểu đồ đòi hỏi phân tích viên phải hiểu biết đầy đủ về những quy trình và tuần tự của hoạt động trên tài liệu.- Dễ dàng phát hiện tình trạng không đầy đủ trong việc theo dõi nguồn gốc của một tài liệu, giúp phân tích viên có nhu cầu cần phải điều tra nghiên cứu thêm (ở Kismet, đơn hàng gốc của khách hàng đi đến đâu?)- Dễ dàng xác định những yếu điểm trong hệ thống, như tạo ra những tài liệu không cần thiết, thiếu sự kiểm tra, lặp lại những công việc không cần thiết và những điểm tắc nghẽn.PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHKhuyết điểm Với những hệ thống tích hợp cao thì những lưu đồ trở nên khó quản lý hơn (khổ giấy lớn hơn). Chúng khó sửa đổi.PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu -Hỗ trợ quá trình xây dựng mô hình logic của hệ thống độc lập với những ràng buộc vật lý. Chúng biểu diễn nhiều dòng chảy dữ liệu khác nhau giữa những quá trình. Nơi kho dữ liệu và điểm nhập và xuất dữ liệu cũng được biểu diễn. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu Nguồn hay đích dữ liệuhayLưu trữ dữ liệuXử lý dữ liệuDòng chảy dữ liệuPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu Xử lýhàng hoáYêu cầu hàng hoáHàng hoá không đủHàng hoá đủChi tiết hàng hoáKhoVí dụ: Một phần lưu đồ dòng chảy dữ liệuPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu Ví dụ: Lưu đồ xử lý đơn hàngDanh sáchChi tiết khách hàngXử lýĐơn hàngKháchhangTài khoảnKhoKháchhangPhiếu xuấtPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu Nguồn đíchKhách hàng Giám đốc kiểm tra tín dụngBộ phận đóng gói và xuấtKế toánPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu 2. Quá trình xử lý Tạo ra đơn hàng đã được chấp nhận Xử lý giao dịch kho Tạo ra hoá đơn hàng hoáPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu 3. Lưu trữ dữ liệuKho Bảng giáChi tiết về khách hàng Lưu trữ đơn hàng của công tyĐơn hàng của công ty / hoá đơn hàng hoá / phiếu xuấtPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu 4. Những dòng chảy dữ liệu Đơn hàng của khách hàng Đơn hàng của công tyChi tiết về giá Chi tiết về khoChi tiết về tín dụng khách hàng Hoá đơn hàng hoáChi tiết về hoá đơn hàng hoá của khách hàng Phiếu xuấtPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu: Mô tả những phần tử của sơ đồ DFDPHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHLưu đồ dòng chảy dữ liệu PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KHẢ THI PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHPhân rã DFD xuống mức dưới đỉnhQuá trình duyệt đơn hàng bao gồm một số công việc:Nhận đơn hàng.Chuẩn bị mẫu đơn hàng của công ty.Định giá hàng hoá.Tính toán tạm thời giá trị của đơn hàng.Kiểm tra tín dụng của khách hàng.PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ L