Bài giảng Chương VI: Các vấn đề quốc tế trong quản trị chuỗi cung ứng

Khoảng 1/5 sản lượng của các công ty Mỹ được sản xuất ở nước ngoài  ¼ hàng hoá nhập khẩu của Mỹ là giữa các công ty thành viên ở nước ngoài và công ty mẹ ở Mỹ  Từ cuối thập niên 80, hơn một nửa công ty Mỹ tăng số lượng quốc gia mà nó quan hệ, làm ăn

pdf11 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương VI: Các vấn đề quốc tế trong quản trị chuỗi cung ứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI: CÁC VẤN ĐỀ QUỐC TẾ TRONG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG Hoạt động toàn cầu và SCM  Khoảng 1/5 sản lượng của các công ty Mỹ được sản xuất ở nước ngoài  ¼ hàng hoá nhập khẩu của Mỹ là giữa các công ty thành viên ở nước ngoài và công ty mẹ ở Mỹ  Từ cuối thập niên 80, hơn một nửa công ty Mỹ tăng số lượng quốc gia mà nó quan hệ, làm ăn  Hệ thống phân phối quốc tế: sản xuất nội địa nhưng phân phối và một số hoạt động marketing diễn ra ở nước ngoài  Các nhà cung ứng quốc tế: nguyên vật liệu và linh kiện được cung cấp bởi các nhà cung ứng nước ngoài, lắp ráp cuối cùng được thực hiện trong nước (sản phẩm lại chuyển ra nước ngoài)  Sản xuất ở nước ngoài: sản xuất ở nước ngoài sau đó chuyển về trong nước để bán và phân phối  Chuỗi cung ứng toàn cầu tích hợp đầy đủ: sản phẩm được cung ứng, sản xuất và phân phối từ nhiều nơi trên khắp thế giới Hoạt động toàn cầu và SCM Các yếu tố dẫn đến xu hướng toàn cầu hoá  Thị trường toàn cầu tạo ra sức ép và cơ hội  Công nghệ: cần sử dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả  Chi phí toàn cầu: chi phí lao động, chi phí vận chuyển, chi phí vốn và miễm giảm khi mới xây dựng  Kinh tế và chính trị: tỷ giá hối đoái, thoả thuận thương mại khu vực, bảo vệ thương mại (thuế và hạn ngạch) Thị trường toàn cầu  Sức ép: cạnh tranh toàn cầu cả ở nước ngoài và nội địa  Cơ hội: khách hàng toàn cầu, nhu cầu ngày càng tăng  tăng trưởng và mở rộng thị trường  Sản xuất hàng hoá toàn cầu Các lợi thế của chuỗi cung ứng quốc tế  Nguồn nguyên liệu  Nhân công  Mở rộng thị trường  Tăng khách hàng  Linh hoạt để tiếp cận với sự không chắc chắn trong thị trường quốc tế  Các công ty có cơ hội tận dụng lợi thế theo qui ở sản xuất, quản lý, phân phối, marketing Các rủi ro và lợi thế của chuỗi cung ứng quốc tế  Rủi ro – Biến thiên của tỷ giá hối đoái – Phản ứng của khách hàng – Phản ứng của nhà cạnh tranh – Phản ứng của các nhà cung ứng – Phản ứng của chính phủ – Không ổn định chính trị Chuỗi cung ứng hướng vào rủi ro  Chiến lược đầu cơ: cá cược với viễn cảnh  Chiến lược hàng rào: mất mát ở một bộ phận trong chuỗi cung ứng sẽ được bù đắp bởi những lợi ích trong những bộ phận khác  Chiến lược linh hoạt: tận dụng lợi thế ở các viễn cảnh khác nhau. Cần trả lời các câu hỏi: – Có đủ độ đa dạng của hệ thống – Việc mở rộng sản xuất ở nhiều cơ sở có làm mất lợi thế theo qui mô – Có sự phối hợp và cơ chế quản lý nhằm tận dụng những lợi thế của chiến lược linh hoạt  Chiến lược linh hoạt hiệu quả: chuyển vùng sản xuất, chia sẻ thông tin, sự phối hợp toàn cầu, đòn bẩy chính trị Yêu cầu đối với việc thực hiện chiến lược toàn cầu  Phát triển sản phẩm: thay đổi thiết kế sản phẩm một cách dễ dàng để thích ứng với từng thị trường và có thể sản xuất ở nhiều cơ sở khác nhau  Mua hàng: có nhóm cihịu trách nhiệm mua hàng một số nguyên vật liệu quan trọng từ nhiều người bán trên thế giới.  Sản xuất: thông tin tập trung phải sẵn sàng, hệ thống truyền thông hiệu quả để quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả  Quản trị nhu cầu: lập kế hoạch bán hàng và marketing dựa trên nhu cầu dự đoán, sản phâmr hiện có và thị trường  Thực thi: chuỗi cung ứng toàn cầu cũn như chuỗi cung ứng địa phương Các vấn đề trong quản lý chuỗi cung ứng quốc tế  Sản phẩm quốc tế và sản phẩm vùng – Sản phẩm đặc trưng của vùng – Sản phẩm toàn cầu thực sự  Sự tự chủ địa phương và kiểm soát trung tâm – Tuỳ chiến lược kinh doanh để có quyết định thích hợp  Những nguy hiểm hỗn tạp – Biến động của tỷ gía hối đoái – Khó kiểm soát – Nhân công – Các bên hợp tác cuối cùng có thể trở nên đối thủ cạnh tranh – Bảo hộ của chính phủ Sự khác nhau theo vùng  Sự khác biệt về văn hoá  Cơ sở hạ tầng  Kỳ vọng về năng lực và sự đánh giá  Sự sẵn sàng của hệ thống thông tin  Nguồn nhân lực