I. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT
1. Kiểm soát là gì ?
2. Bản chất của kiểm soát
3. Vai trò của kiểm soát
4. Đặc điểm của kiểm soát
II. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
1. Chủ thể kiểm soát
2. Phương pháp và hình thức kiểm soát
3. Công cụ và kỹ thuật kiểm soát
4. Quy trình kiểm soát
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương VII: Kiểm soát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII 
KIỂM SOÁT 
2 
Cấu trúc của chương 
I. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT 
1. Kiểm soát là gì ? 
2. Bản chất của kiểm soát 
3. Vai trò của kiểm soát 
4. Đặc điểm của kiểm soát 
II. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT 
1. Chủ thể kiểm soát 
2. Phương pháp và hình thức kiểm soát 
3. Công cụ và kỹ thuật kiểm soát 
4. Quy trình kiểm soát 
I. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT 
1. Kiểm soát là gì ? 
là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và 
điều chỉnh hoạt động nhằm đảm bảo sự thực 
hiện theo kế hoạch. 
2. Bản chất của kiểm soát 
 2.1. Kiểm soát là hệ thống phản hồi về kết quả 
 của các hoạt động 
 2.2. Kiểm soát là hệ thống phản hồi dự báo 
3 
Hệ thống phản hồi về kết quả của các hoạt động 
Đo lường đầu ra của quá trình, rồi đưa vào hệ thống hoặc đầu vào 
của hệ thống những tác động điều chỉnh để thu được kết quả mong 
muốn tại chu kỳ sau. 
4 
So sánh 
thực tại 
với 
các tiêu chuẩn 
Đo lường 
kết quả 
thực tế 
Xác định 
các sai lệch 
Kết quả 
thực tế 
Xây dựng 
chương trình 
điều chỉnh 
Thực hiện 
điều chỉnh 
Phân tích 
các 
nguyên nhân 
sai lệch 
Kết quả 
mong muốn 
5 
• Độ trễ thời gian 
• Gây tốn kém cho tổ chức 
• Ít có tác dụng đối với việc nâng cao 
chất lượng trong quá trình hoạt 
động 
Hệ thống phản hồi dự báo 
 giám sát đầu vào của hệ thống và quá trình thực hiện để 
khẳng định xem những đầu vào và cả quá trình đó có đảm bảo cho 
hệ thống thực hiện kế hoạch hay không. Nếu không thì đầu vào 
hoặc quá trình trong hệ thống sẽ được thay đổi để thu được kết 
quả mong muốn. 
ƯU: Ngăn ngừa được các vấn đề có thể gây khó khăn trước khi 
nó xảy ra. 
NHƯỢC: Đòi hỏi phải có nhiều thông tin và thời gian để xử lý. 
Việc thu thập thông tin về đầu vào và cả quá trình hoạt động cũng 
như xác định một cách đều đặn ảnh hưởng của chúng lên kết quả 
KH là một vấn đề rất khó khăn. 
6 
Đầu vào 
Đầu ra 
Hệ thống kiểm 
soát 
Qúa trình 
thực hiện 
3. Vai trò của kiểm soát 
3.1. Giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay 
đổi của môi trường 
3.2. Ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong quá 
trình quản lý 
3.3. Đảm bảo thực thi quyền lực của các nhà quản lý 
3.4. Hoàn thiện các quyết định quản lý 
3.5. Giảm thiểu các chi phí trong quá trình quản lý 
3.6. Tạo tiền đề cho quá trình hoàn thiện và đồi mới 
7 
4. Đặc điểm của kiểm soát 
4.1. Là hoạt động mang tính quyền lực 
4.2. Là hoạt động có tính mục đích 
4.3. Là hoạt động gắn với một chủ thể nhất 
định (ai kiểm soát ai ?) 
4.4. Là hoạt động gắn với một đối tượng cụ 
thể (kiểm soát ai/kiểm soát cái gì ?) 
8 
II. Hệ thống kiểm soát 
Với 1 hoạt động cụ thể, cần xác định đối tượng kiểm soát. Mục 
tiêu kiểm soát họ là gì ? Kiểm soát họ để làm gì ? Từ đó xác 
định 1 hệ thống kiểm soát tương ứng. Một hệ thống kiểm soát 
bao gồm 4 yếu tố: chủ thể ks – phương pháp và hình thức ks – 
công cụ và kỹ thuật ks – quy trình ks. 
1.Chủ thể kiểm soát 
2.Phương pháp và hình thức kiểm soát 
3.Công cụ và kỹ thuật kiểm soát 
4.Quy trình kiểm soát 
9 
1. Chủ thể kiểm soát 
Chủ thể kiểm soát là người hoặc đơn vị 
đưa ra các tác động kiểm soát hoặc 
thực hiện chức năng kiểm soát. 
VD: Tại Việt Nam, các chủ thể kiểm soát doanh 
nghiệp bao gồm chủ thể bên ngoài và chủ thể bên 
trong. 
10 
Chủ thể bên ngoài 
 (i) các cơ quan quản lý nhà nước (Giám sát của 
Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Tòa án; Kiểm tra của 
Chính phủ và Ủy ban nhân dân, của các cơ quan quản 
lý ngành; Thanh tra của Tổng thanh tra Nhà nước và 
thanh tra Nhà nước chuyên ngành; Kiểm sát của 
VKSND các cấp và Kiểm toán Nhà nước); 
 (ii) các tổ chức trong môi trường ngành (đối thủ 
cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, v.v), 
 (iii) các tổ chức chính trị xã hội (các hiệp hội, đoàn 
thể quần chúng, các cơ quan thông tấn báo chí, 
v.v). 
11 
Chủ thể bên trong 
Gồm có: HĐQT – Ban kiểm soát – Giám 
đốc doanh nghiệp – Các nhà quản lý 
bộ phận chức năng – Người làm công. 
12 
2. Phpháp và hthức kiểm soát 
Phương pháp kiểm soát 
Những phương pháp kiểm soát thường được áp dụng là: 
- Thu thập thông tin; 
- Nghiên cứu hồ sơ tài liệu và các giấy tờ liên quan; 
- Nghiên cứu văn bản pháp luật; 
- Tham vấn ý kiến của các nhà chuyên môn; 
- Thu thập ý kiến từ cá nhân, cơ quan, tổ chức; 
- Tạo điều kiện, chỉ rõ những lợi ích để đối tượng kiểm soát 
trình bày, báo cáo đầy đủ, trung thực vụ việc; 
- Xử lý kịp thời, đúng pháp luật những hành vi gây cản trở 
đến hoạt động kiểm soát. 
13 
2. Phpháp và hthức kiểm soát 
Hình thức kiểm soát 
Xét theo cấp độ của hệ thống kiểm soát 
Kiểm soát chiến lược, tác nghiệp và đồng bộ 
Xét theo quá trình hoạt động 
Kiểm soát trước, trong và sau hoạt động 
Xét theo phạm vi, quy mô của kiểm soát 
Kiểm soát toàn diện, bộ phận và cá nhân 
Xét theo tần suất của quá trình hoạt động 
Kiểm soát định kỳ, đột xuất và thường xuyên 
Theo mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng 
Kiểm soát và tự kiểm soát 
14 
3. Công cụ và kỹ thuật kiểm soát 
• Các công cụ kiểm soát truyền thống 
15 
các dữ liệu thống kê, các bản báo cáo kế toán tài chính, 
ngân quỹ, các báo cáo và phân tích chuyên môn  
• Các công cụ kiểm soát hiện đại 
PERT – program evaluation and review technique 
PPB – program planning and budgeting 
4. Quy trình kiểm soát 
6 bước: 
B1  Xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát 
B2  Xác định các tiêu chuẩn kiểm soát 
B3  Giám sát và đo lường việc thực hiện 
B4  Đánh giá kết quả hoạt động 
B5  Điều chỉnh sai lệch 
B6  Đưa ra sáng kiến đổi mới 
16 
4.1. Xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát 
* Mục tiêu: Phát hiện, sửa chữa những sai lệch 
trong hoạt động của tổ chức so với kế hoạch và 
tìm cách hoàn thiện, đổi mới, cải tiến hệ thống. 
(cần cụ thể hóa mục tiêu ks thành các chỉ tiêu cụ 
thể) 
* Nội dung: Công tác ks cần tập trung nỗ lực vào 
những khu vực, những con người có ảnh hưởng 
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của tổ 
chức. Đó chính là các khu vực hoạt động thiết 
yếu và những điểm kiểm soát thiết yếu. 
17 
4.2. Xác định các tiêu chuẩn kiểm soát 
là những chuẩn mực mà các cá nhân, tập thể và tổ chức phải thực 
hiện để đảm bảo cho toàn bộ tổ chức hoạt động có hiệu quả 
a. Các mục tiêu với tư cách là các tiêu chuẩn. 
b. Các tiêu chuẩn vật lý (định lượng). 
c. Các tiêu chuẩn chi phí. 
d. Các tiêu chuẩn về vốn. 
e. Các tiêu chuẩn thu nhập. 
f. Các tiêu chuẩn về chương trình. 
g. Các tiêu chuẩn định tính. 
18