Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2.1: Mô hình thực thể - kết hợp - Nguyễn Như Hoa

Mô hình thực thể - kết hợp (Entity-Relationship model) • Do Peter Chen đề xuất năm 1971 • Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm • Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL • Mô hình ER sử dụng 3 khái niệm để mô hình hóa dữ liệu trong thế giới thực – Tập thực thể (Entity Sets) – Thuộc tính (Attributes) – Mối quan hệ (Relationships) 5Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mô tả bài toán Khoa CNTT đang xây dựng một Hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. Hệ thống cần quản lý thông tin về Sinh viên và Môn học. Thông tin về Sinh viên bao gồm : Mã SV, Họ, Tên, Phái, Ngày sinh. Thông tin về Môn học gồm: Mã MH, Tên MH, Số Tín chỉ. Một sinh viên tham gia học nhiều môn học. Mỗi môn học , sinh viên có một điểm tổng kết.

pdf73 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2.1: Mô hình thực thể - kết hợp - Nguyễn Như Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 – phần 1 Mô hình thực thể - kết hợp (Entity-Relationship model) Giáo trình & Tài liệu tham khảo: 1. Ramez Elmasri, Shamkant B. Navathe, 2011. Fundamentals of Database systems, 6th edition, Addison-Wesley. 2. Giáo trình Cơ sở dữ liệu , Trần Đắc Phiến, ĐH Công nghiệp TPHCM 3. Bộ slide bài giảng của Nguyễn Minh Thư, Khoa CNTT, ĐH KHTN TPHCM 4. Bộ slide bài giảng của Trần Thị Kim Chi, Khoa CNTT, ĐH Công nghiệp TPHCM Gv. Nguyễn Như Hoa Nội dung • Các khái niệm trong Mô hình ER – Tập thực thể • Thực thể mạnh / thực thế yếu – Thuộc tính • Các loại thuộc tính – Mối quan hệ • Bậc của mối quan hệ • Lượng số của mối quan hệ • Các bước thiết kế Mô hình ER • Ví dụ và bài tập 2 Các giai đoạn thiết kế CSDL (nhắc lại) Phụ thuộc HQT cụ thể Độc lập HQT Thế giới thực Phân tích yêu cầu Thiết kế mức quan niệm Thiết kế mức logic Thiết kế mức vật lý Các yêu cầu về dữ liệu Lược đồ quan niệm ( ERD ) Lược đồ logic ( RDB shema ) Lược đồ trong ( Tables ) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 (*) Giai đoạn 3 (*) Giai đoạn 4 3 Các giai đoạn thiết kế CSDL 4 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Mục tiêu của bài học Mô hình thực thể - kết hợp (Entity-Relationship model) • Do Peter Chen đề xuất năm 1971 • Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm • Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL • Mô hình ER sử dụng 3 khái niệm để mô hình hóa dữ liệu trong thế giới thực – Tập thực thể (Entity Sets) – Thuộc tính (Attributes) – Mối quan hệ (Relationships) 5 Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mô tả bài toán Khoa CNTT đang xây dựng một Hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. Hệ thống cần quản lý thông tin về Sinh viên và Môn học. Thông tin về Sinh viên bao gồm : Mã SV, Họ, Tên, Phái, Ngày sinh. Thông tin về Môn học gồm: Mã MH, Tên MH, Số Tín chỉ. Một sinh viên tham gia học nhiều môn học. Mỗi môn học , sinh viên có một điểm tổng kết. 6 Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Dữ diệu cần quản lý ? 7 Sơn 00117 01/01/1990 nam Nhap mon tin hoc Cau truc du lieu COSC1310 COSC3320 4 4 8 Thư 00208 12/02/1991 Nữ 10 Nguyễn Văn Lê Minh Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Xây dựng mô hình 8 Sơn 00117 01/01/1990 nam Nhap mon tin hoc Cau truc du lieu COSC1310 COSC3320 4 4 8 Thư 00208 12/02/1991 Nữ 10 Nguyễn Văn Lê Minh HOSV TENSV PHAI NGSINH MASV SINHVIEN Đặt tên cho dữ liệu và gom theo loại đối tượng  Tập Thực thể và các thuộc tính Thuộc tính Tập thực thể Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT 9 SINHVIEN TENSV NGSINH PHAI MASV HOSV MONHOC TENMH MAMH SOTC Sơn 00117 01/01/1990 nam Thư 00208 12/02/1991 Nữ Nguyễn Văn Lê Minh Nhap mon tin hoc Cau truc du lieu COSC1310 COSC3320 4 4 Ta có Mô hình ER mô tả dữ liệu cần quản lý . Dựa trên mô hình ER, ở giai đoạn sau, ta thiết kế Database . Database được sử dụng để lưu dữ liệu . SINHVIEN MONHOC Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mối quan hệ giữa các tập thực thể ? 10 Sơn Thư Lan Minh SINHVIEN COSC1310 COSC3320 MONHOC Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể Học Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT • Mối quan hệ giữa các tập thực thể trong mô hình ER 11 Học SINHVIEN TENSV NGSINH PHAI MASV HOSV MONHOC TENMH MAMH SOTC Điểm Mối quan hệ mô tả trong mô hình ER là cơ sở để trả lời câu hỏi : - Môn học X có những sinh viên nào tham gia ? - Sinh viên A tham gia học những môn học nào ? - Điểm của Sinh viên A ở môn học X ? How ? Sẽ được tìm hiểu ở những chương sau ! Xét ví dụ Quản lý kết quả học tập của SV khoa CNTT Xem thế giới thực bao gồm : – Các Đối tượng (người, sự vật, sự kiện, khái niệm, ) tồn tại trong TG thực – Các Dữ liệu của đối tượng – Mối quan hệ giữa các đối tượng Mô hình ER khái quát thế giới thực qua các khái niệm : – tập thực thể – thuộc tính – mối quan hệ 12 Tập thực thể • Một thực thể (Entity) là một đối tượng của thế giới thực • Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể (Entity set) – Thường mô tả bằng một danh từ • Trong bài toán quản lý điểm của sinh viên – Một sinh viên là một thực thể. Tập hợp các sinh viên là một tập thực thể, đặt tên là SINHVIEN – Một môn học là một thực thể. Tập hợp các môn học là một tập thực thể , đặt tên là MONHOC 13 Thuộc tính • Thuộc tính những đặc tính của tập thực thể – Thường mô tả bằng một danh từ • Thuộc tính là tên đặt cho dữ liệu cần lưu trữ – Tên thuộc tính, loại thuộc tính, kiểu dữ liệu, • Ví dụ tập thực thể sinh viên có những thuộc tính – Họ tên – Ngày sinh – Địa chỉ – 14 Mối quan hệ • Là mối liên kết/liên hệ giữa 2 hay nhiều tập thực thể – Thường mô tả bằng một động từ • Ví dụ : giữa tập thực thể SINHVIEN và LOP có mối liên kết – Một sinh viên thuộc về một lớp nào đó – Một lớp có nhiều sinh viên • Ví dụ : giữa tập thực thể SINHVIEN và MONHOC có mối liên kết – Một sinh viên học một hoặc nhiều môn học – Một môn học có một hoặc nhiều sinh viên 15 Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) • Bản vẽ của mô hình ER • Chứa tập ký hiệu mà mô hình ER sử dụng để mô tả dữ liệu cần quản lý qua các khái niệm tập thực thể, thuộc tính, và mối quan hệ Tên tập thực thể Tập thực thể Tên thuộc tính Thuộc tính Tên quan hệ Quan hệ Đường nối giữa Tập thực thể và Thuộc tính, giữa Mối quan hệ và Tập thực thể 16 Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) • Ví dụ : Yêu cầu của hệ thống QL KQHT Khoa CNTT đang xây dựng một Hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. Hệ thống cần quản lý thông tin về Sinh viên và môn học. Thông tin về Sinh viên bao gồm : Mã SV, Họ, Tên, Phái, Ngày sinh. Thông tin về Môn học gồm: Mã MH, Tên MH, Số Tín chỉ. Một sinh viên tham gia học nhiều môn học. Mỗi môn học , sinh viên có một điểm tổng kết. => lược đồ ER của hệ thống QL KQHT học SINHVIEN TENSV NGSINH PHAI MASV HOSV MONHOC TENMH MAMH SOTC ĐIEM 17 Mối quan hệ Các kiểu liên kết (Bậc của mối liên kết) • Các kiểu liên kết hay Bậc của mối liên kết – Liên kết 1 ngôi (unary relationship) – Liên kết 2 ngôi (binary relationship) – Liên kết 3 ngôi (ternary relationship) 18 Liên kết 1 ngôi (unary relationship) • Là mối quan hệ giữa cùng 1 tập thực thể. • Còn gọi là mối liên kết đệ quy (recursive relationship) 19 Liên kết 2 ngôi (binary relationship) • Là mối liên kết giữa hai tập thực thể 20 Liên kết 3 ngôi (ternary relationship) • Là mối liên kết giữa 3 tập thực thể 21 Mối quan hệ Lượng số của mối kết hợp (Cardinality) • Lượng số của A : là số thể hiện của tập thực thể B mà có thể liên kết với mỗi thể hiện của tập thực thể A • Lượng số tối thiểu (min) và Lượng số tối đa (max) (0,1) – tối thiểu là không , tối đa là 1 (1,1) – duy nhất 1 (0,n) – tối thiểu là không , tối đa là nhiều (1,n) – tối thiểu là một , tối đa là nhiều 22 (Min , Max) Mối quan hệ Lượng số của mối kết hợp (Cardinality) Ví dụ – Một phòng ban có nhiều nhân viên – Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban – Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không được phân công vào đề án nào – Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó NHANVIEN PHONGBAN Lam_viec (1,n) NHANVIEN PHONGBAN Lam_viec (1,1) NHANVIEN DUAN Phan_cong (0,n) NHANVIEN PHONGBAN La_truong_phong (0,1) 23 Ví dụ 24 NHANVIEN PHONGBAN Lam_viec (1,n) NHANVIEN PHONGBAN Lam_viec (1,1) Mỗi phòng ban : Có tối thiểu 1, và tối đa n nhân viên Mỗi nhân viên : thuộc về tối thiểu 1, và tối đa 1 phòng ban NHANVIEN PHONGBAN Lam_viec (1,n) (1,1) Mối quan hệ Lượng số của mối kết hợp (Cardinality) Ví dụ • Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban. Một phòng ban có nhiều nhân viên. • Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban, và một phòng ban có tối thiểu 4 nhân viên. • Một giáo viên chỉ dạy tối đa 4 môn học trong một học kỳ. Giáo viên cũng có thể không tham gia dạy nếu đang đi học. Một môn học có thể có nhiều giáo viên dạy. (1,1) 25 (1,n) (1,1) (4,n) (0,4) (0,n) • Mối kết hợp 1-1 • Mối kết hợp 1-n • Mối kết hợp n-n Mối quan hệ Lượng số của mối kết hợp (Cardinality) Phân loại 26 (1,1) (0,1) (1,n) (1,1) (1,n) (0,n) Ký hiệu cho lượng số (min,max) • Một bộ ký hiệu khác Ví dụ : 27 Các Ký hiệu mô tả cho mối quan hệ 28 TENNV MANV PHAI NGAYSINH TENPB MAPB Ký hiệu tương đương (0,n) (1,1) Một số ký hiệu tương đương khác 29 Làm việc Các loại thuộc tính • Các loại thuộc tính – Thuộc tính bắt buộc và thuộc tính tùy chọn – Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp – Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị – Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất – Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa 30 Các loại thuộc tính • Ký hiệu 31 Các loại thuộc tính • Ví dụ 32 DayOfBirth Composite attribute datetime yes Age Derived Attribute numeric yes = street, city, State, country = First name, Last name = date, month, year Các loại thuộc tính • Ví dụ 33 Author Firstname Last name Street City name state Author_ID Address email phone Age DOB country Thuộc tính khóa • Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt • Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho – Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E – Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K • Chú ý – Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa – Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính – Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó 34 Thuộc tính khóa • Ví dụ : thuộc tính khóa học SINHVIEN TENNV NGSINH PHAI MASV HONV MONHOC TENMH MAMH SOTC ĐIEM 35 Thuộc tính CỦA mối quan hệ • Thuộc tính của mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó • Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan hệ NHANVIEN DEAN Phan_cong THGIAN (1,n) (0,n) 36 Tập thực thể yếu • Tập thực thể yếu tồn tại dựa trên sự tồn tại của một tập thực thể khác • Tập thực thể yếu có thể không có đủ các thuộc tính để cấu thành một khóa chính thanhtoan VAYMUON SOTIEN MAKHOANVAY TRA NGAYTRA MATHANHTOAN SOTIENTRA (0,n) (1,1) 37 Identifying và non-identifying Relationships • Mối quan hệ giữa 2 tập thực thể cha/con là Identifying relationship khi : – Tập thực thể con là loại thực thể yếu – Khóa chính của tập thực thể cha trở thành khóa chính hay một phần khóa chính của tập thực thể con • Thông thường mối quan hệ giữa 2 tập thực thể là Non-identifying relationship – Thực thể con tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào thực thể cha, mặc dù có mối liên hệ • Xem ví dụ số 3 38 Các bước thiết kế mô hình ER (1) Xác định các tập thực thể (2) Xác định các thuộc tính của tập thực thể (3) Xác định thuộc tính khóa (4) Xác định các mối quan hệ và thuộc tính của mối quan hệ (nếu có) (5) Quyết định lượng số (min, max) cho mối quan hệ Lưu ý : - cần thực hiện một số điều chỉnh trong quá trình thiết kế mô hình ER 39 Các qui tắc thiết kế • Biểu diễn đúng thế giới thực • Tránh trùng lắp • Dễ hiểu 40 • Hệ thống quản lý Thư viện Hệ thống cần quản lý thông tin về tác giả, người mượn sách, và sách . Thông tin về người mượn bao gồm : name, address, email, phone. Thông tin về tác giả gồm : name, address, email. Thông tin về sách gồm : title, edition, year, price, ISBN, pages, aisle, decription. Hệ thống cần cập nhật thông tin về sách mới, tác giả và người mượn. Khi người mượn đăng ký mượn sách, hệ thống cần ghi nhận ngày mượn và tính số ngày có thể được mượn. Nếu sách trả quá ngày qui định, người mượn sách bị phạt dựa theo số ngày quá hạn. Một lần mượn , độc giả (người mượn) có thể mượn nhiều cuốn sách. Một tác giả có thể viết nhiều sách. Một cuốn sách có thể có nhiều tác giả. Một tác giả có thể mượn sách , và được đặc cách không cần thủ tục như độc giả thông thường. Tuy nhiên, hệ thống cũng cần ghi nhận ngày mượn và ngày trả sách. 41 Ví dụ 1 Ví dụ 1 • Nhận diện các yêu cầu về dữ liệu, về xử lý và nhận diện các qui tắc nghiệp vụ ? 42 • Hệ thống quản lý Thư viện Hệ thống cần quản lý thông tin về tác giả, người mượn sách , sách . Thông tin về người mượn bao gồm : name, address, email, phone. Thông tin về tác giả gồm : name, address, email. Thông tin về sách gồm : title, edition, year, price, ISBN, pages, aisle, decription. Hệ thống cần cập nhật thông tin về sách mới, tác giả và người mượn. Khi người mượn đăng ký mượn sách, hệ thống cần ghi nhận ngày mượn và tính số ngày có thể được mượn. Nếu sách trả quá ngày qui định, người mượn sách bị phạt dựa theo số ngày quá hạn. Một lần mượn , độc giả (người mượn) có thể mượn nhiều cuốn sách. Một tác giả có thể viết nhiều sách. Một cuốn sách có thể có nhiều tác giả. Một tác giả có thể mượn sách , và được đặc cách không cần thủ tục như độc giả thông thường. Hệ thống cũng cần ghi nhận ngày mượn và ngày trả sách. Yêu cầu về dữ liệu Yêu cầu về xử lý Quy tắc nghiệp vụ Dữ liệu gì ? Ví dụ 1 • B1: Xác định các tập thực thể 43 Ví dụ 1 • B2a: Xác định thuộc tính của mỗi tập thực thể Chỉnh lại ?? (B2b) 44 Chỉnh lại ?? (B2b) 45 Ví dụ 1 • B2b: Thực hiện điều chỉnh (khi chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ _ trong chương 3) – Các thuộc tính phức -> chia nhỏ thành các thuộc tính đơn ? Nếu USER cần tìm kiếm tác giả hay người mượn theo Tên hoặc Họ thì tách NAME thành FIRST_NAME và LAST_NAME – Hỏi USER có cần lưu nhiều số phone ko ? Nếu chỉ cần lưu 1 số phone thì PHONE là thuộc tính đơn trị . Nếu cần lưu nhiều số phone thì PHONE là thuộc tính đa trị 46 Ví dụ 1 • B3 : Lựa chọn thuộc tính khóa – Sử dụng BOOK_ID (tự gán) hay mã vạch (ISBN) của nhà xuất bản ? • B4 & 5: Xác định các mối quan hệ, thuộc tính của mối quan hệ (nếu có) và Lượng số – các thuộc tính của mối quan hệ BORROWER->BOOK : LOAN_DATE (ngày mượn) , RETURN_DATE (ngày trả) ( có nên loại bỏ DUE_DATE (thời hạn mượn) không ??) 47 Ví dụ 1 => Lược đồ ER ? 48 Ví dụ 2 (Giáo trình Cơ sở dữ liệu của Trần Đắc Phiến, ĐH Công nghiệp TPHCM) Đặc tả vấn đề 1 : • Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và học viên ghi danh vào những môn học này. Trường cũng có qui định là cùng một lúc, học viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học. Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được xóa khỏi CSDL. • Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học. Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng 49 Ví dụ 2 (Giáo trình Cơ sở dữ liệu của Trần Đắc Phiến, ĐH Công nghiệp TPHCM) Nhận diện các yêu cầu về dữ liệu, và các qui tắc quản lý • Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và học viên ghi danh vào những môn học này. • Trường cũng có qui định là cùng một lúc, học viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học. • Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được xóa khỏi CSDL. • Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học. Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng 50 Yêu cầu về dữ liệu Yêu cầu về dữ liệu Qui tắc quản lý Ví dụ 2 • Xác định : - Tập thực thể ? - Các thuộc tính ? - Thuộc tính khóa ? - Xác định mối quan hệ ? Thuộc tính của mối quan hệ ? - Lượng số ? 51 Ví dụ 2 • Lược đồ ER (1) Nhận xét : – Mối quan hệ 1-n – Ngay-nhap-hoc là thuộc tính của Hocvien 52 Ví dụ 2 Đặc tả vấn đề 2 : • Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và học viên ghi danh vào những môn học này. Trường cũng có qui định : học viên có thể ghi danh tối đa 3 môn học trong cùng một lúc . Ngày nhập học của các môn học này là giống nhau. Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được xóa khỏi CSDL. • Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học. Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng 53 Ví dụ 2 • Lược đồ ER (2) Nhận xét : – Mối quan hệ n-n – Ngay-nhap-hoc là thuộc tính của Hocvien hoặc là thuộc tính của mối quan hệ 54 Ví dụ 2 Đặc tả vấn đề 3 : • Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và học viên ghi danh vào những môn học này. Trường cũng có qui định : học viên có thể ghi danh tối đa 3 môn học trong cùng một lúc . Ngày nhập học của các môn học mà học viên đăng ký có thể khác nhau. Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được xóa khỏi CSDL. • Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao gồm: mã học viên, tên học viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học. Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời lượng 55 Ví dụ 2 • Lược đồ ER (3) Nhận xét : – Mối quan hệ n-n – Ngay-nhap-hoc là thuộc tính của mối quan hệ 56 Ví dụ 3 (*) (Thực thể yếu & Identifying Relationship) • Vẽ lược đồ ER cho mô tả sau – Mỗi phòng ban gồm 1 hay nhiều nhân viên, mỗi nhân viên làm việc cho 1 phòng ban – Mỗi phòng ban có một trưởng phòng – Mỗi nhân viên không có hoặc có một hay nhiều người phụ thuộc, mỗi người phụ thuộc là thân nhân của một nhân viên – Mỗi nhân viên có hồ sơ về quá trình làm việc (history) 57 Ví dụ 3 58 Th ự c th ể yếu Thực thể yếu Identifying Relationship Identifying Relationship Ví dụ 4 (*) Hệ thống quản lý việc sử dụng máy tính tại IUH • IUH có nhiều tòa nhà (building), mỗi tòa nhà gồm nhiều phòng học (room) , các phòng học có thể được trang bị một hay nhiều máy tính (computer). • Các máy tính đặt trong cho một tòa nhà có thể đặt ở những vị trí khác (ngoài phòng học) ,như văn phòng khoa, phòng bảo trì , hay kho chứa của tòa nhà. 59 Ví dụ 4 • Để mô tả đúng đắn tất cả các mối quan hệ trong thế giới thực => Mô hình nào đúng ? 60 MODEL 1 MODEL 2 Ví dụ 4 61 MODEL 1 Model 1 chỉ mô tả Computer trang bị cho các phòng học. Không thể hiện các Computer thuộc một Building. Model 2 : đúng Ví dụ 5 (*) • Công ty có nhiều phòng ban (Department) đặt ở nhiều thành phố khác nhau (Location). Mỗi phòng ban chỉ nằm ở một thành phố. • Nhân viên của công ty sẽ làm việc ở các thành phố có đặt phòng ban. Một thành phố có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một thành phố. • Một phòng ban có nhiều nhân viên (employee), mỗi nhân viên chỉ thuộc một phòng ban. 62 Công ty X cần quản lý thông tin về Nhân viên , Phòng ban và Vị trí . Sau đây là tóm tắt về hiện trạng của công ty Ví dụ 5 • Cần trả lời được câu hỏi “ nhân viên mã SG37 thuộc phòng ban nào ? ” => M