1. Truy nhập dữ liệu đa phương
tiện từ đĩa từ
6Nhắc lại: cấu trúc đĩa từ
Nhiều đĩa phẳng (platters), xếp đồng trục trên 1 trục
chính (spindle)
Các cần di chuyển đầu đọc/ghi được gắn chung trên
1 trục quay
Mỗi mặt đĩa có 1 đầu đọc/ghiCấu trúc đĩa từ
Track (A):
– Nơi chứa DL
– Vòng tròn đồng tâm trên các mặt đĩa
Region (B):
– Mỗi mặt đĩa được chia thành k vùng đều nhau
Sector (C):
– Là phần giao của mỗi track và region
Cluster (D): tập các sector
Cylinder:
– Tập các tracks có cùng bán kính trên tất cả các mặt đĩa
71 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 2: Truy nhập dữ liệu đa phương tiện - Nguyễn Thị Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Oanh
Bộ môn HTTT – Viện CNTT & TT
oanhnt@soict.hut.edu.vn
Chương 2: Truy nhập dữ liệu đa
phương tiện
1
Đặt vấn đề
2
Youtube:
– 2009: over 1 billion videos per day
– Bandwidth accounts for about 51% of expenses -- with a
run rate of $1 million per day -- with content licensing
accounting for 36%
YouTube_May_Lose_470_Million_In_2009_Analysts.php
Đặt vấn đề
3
YouTube Video Server (2010):
– May 2010, 2 Billion videos served per day
– More than 24 hours of video uploaded every minute (and
+) (2011: 48h /minute)
– Videos usually less than 10 minutes long
– Top videos ("Evolution of Dance", "Charlie Bit My Finger", and
Lady Gaga's "Bad Romance“) are approaching 200 million
views
billion-served-per-day/
Đặt vấn đề
4
Dailymotion:
– Dailymotion is the second largest video site in the world
after YouTube
– 29th most visited website in the world
– 114 millions unique visitors and more than 1,2 billions
video views every month (Comscore, 5/2011)
Đặt vấn đề
5
Dành cho dữ liệu động, DL có thông số thời gian
– Audio
– Video
DL đòi hỏi tính liên tục (continuous) được đảm bảo
DL tĩnh:
– Các phương pháp biểu diễn DL đa chiều: B-tree, R-tree,
1. Truy nhập dữ liệu đa phương
tiện từ đĩa từ
6
Nhắc lại: cấu trúc đĩa từ
7
Nhiều đĩa phẳng (platters), xếp đồng trục trên 1 trục
chính (spindle)
Các cần di chuyển đầu đọc/ghi được gắn chung trên
1 trục quay
Mỗi mặt đĩa có 1 đầu đọc/ghi
Cấu trúc đĩa từ
8
Track (A):
– Nơi chứa DL
– Vòng tròn đồng tâm trên các mặt đĩa
Region (B):
– Mỗi mặt đĩa được chia thành k vùng đều nhau
Sector (C):
– Là phần giao của mỗi track và region
Cluster (D): tập các sector
Cylinder:
– Tập các tracks có cùng bán kính trên tất cả các mặt đĩa
Truy nhập đĩa từ
9
2 bước:
– phép dịch (seek operations): tìm đến track có chứa địa chỉ cần
tìm kiếm
seek time
tăng tốc (acceleration phase)
chạy ổn định (coast phase)
giảm tốc độ (deceleration phase)
ổn định vị trí (settle phase)
– phép quay (rotational operations)
rotational latency (spin time)
Thời gian = tgian dịch + tgian quay + tgian đọc DL
Truy nhập đĩa từ
10
Transfer rate (bandwidth) (TR):
– MB/s
– Tốc độ ghi và đọc thường khác nhau
– Thường TR được ngầm hiểu là tốc độ đọc, còn tốc độ ghi
thì thường được chỉ rõ
Vận tốc góc:
– hầu hết các đĩa có vận tốc góc quay không đổi (constant
angular veolocity - CAV)
– Thời gian chuyển từ sector x -> sector y là giống nhau
trên tất cả các track
Truy nhập đĩa từ
11
Ký hiệu Ý nghĩa
tj , j Vị trí đầu đọc hiện tại: sector j,
track tj
ti, i Vị trí DL sẽ được đọc: sector i,
track ti
rd mật độ dữ liệu (MB/sector)
dtr tốc độ đọc DL (MB/giây)
rv vận tốc dịch trung bình của cần di
chuyển đầu đọc/ghi
rnum số vùng trên mỗi mặt đĩa
ss tốc độ quay (độ / phút)
Thời gian đọc DL
12
dtr
rd
jitimespinttSkjireadtime
ji
),(_),(),(
ssrnum
rnumjiabsjitimespin
1360
mod)(),(_
rv
ttabs
ttSk
ji
ji
)(
),(
Phương pháp lưu trữ phổ biến
13
RAID: Redundant Array of Inexpensive Disks
– RAID-0
– RAID-1
– RAID-5
– RAID-2, RAID-3, RAID-4, RAID0+1, RAID1+0,
Nguyên tắc: ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một
hệ thống ổ đĩa cứng
– gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu
– hoặc/và nhằm tăng thêm sự an toàn của dữ liệu
Khái niệm:
– block: khối DL nhỏ nhất được quan tâm khi đọc, ghi
RAID-0
14
– 1 đĩa điều khiển + n đĩa dữ liệu (0, 1,, n-1), n >= 2
– Sử dụng kỹ thuật phân chia (striping): chia dữ liệu thành
các phần bằng nhau đặt trên nhiều đĩa và không có sự
lặp lại DL
– k-stripe: (k<n)
mỗi DL được phân chia trên nhóm gồm k đĩa (1 cluster)
mỗi nhóm có thể được bắt đầu từ bất kỳ đĩa nào
RAID-0
15
– Movie 1: blocks: b0, b1, b2, b3, b4 với k = 3 bắt đầu từ đĩa 0
– Movie 2: blocks: c0, c1, c2, c3, c4, c5 với k = 4 bắt đầu từ đĩa 1
– Tổng quát: các block liên tiếp b0, b1, b2, ..., br-1 lưu trữ trong
RAID 0 với nhóm k đĩa bắt đầu ở đĩa j
block bi sẽ được lưu vào đĩa (i+j) mod k
RAID-0
16
Ưu điểm:
– Tốc độ đọc dữ liệu ra tăng lên do có thể đọc đồng thời từ
k đĩa, tuy nhiên có giới hạn, phụ thuộc vào:
Kích thước bộ đệm
Độ rộng băng thông của đường bus cho thiết bị ra
Nhược điểm
– Không đảm bảo tính tin cậy: nếu 1 đĩa hỏng mất dữ
liệu và ảnh hưởng toàn bộ hệ thống
RAID-1
17
Sử dụng khái niệm đối xứng (mirroring):
– Mỗi đĩa có 1 đĩa đối xứng
– Nếu có N đĩa có thể sử dụng chỉ có n = N/2 đĩa được
sử dụng đồng thời.
– Striping có thể được sử dụng cho n đĩa này
Ghi: ghi đồng thời lên đĩa chính + đĩa đối xứng
Đọc: từ đĩa chính hoặc từ đĩa đối xứng nếu đĩa chính hỏng
Ưu: tăng độ an toàn, tin cậy về DL
Nhược: tốn không gian lưu trữ (hiệu suất sử dụng:50%)
RAID-1
18
RAID-1 + striping
RAID-5
19
RAID-5: striping + parity checking
– Cân đối được không gian lưu trữ và sự an toàn của DL
Mỗi nhóm k đĩa (cluster) sẽ có 1 đĩa parity giúp kiểm tra và
phục hồi DL nếu 1 đĩa trong nhóm bị hỏng
Ví dụ n=k = 4
RAID-5
20
Giả sử
– k = n đĩa (1 cluster), các đĩa được gán nhãn: 0, 1, 2, ..., n-1
– khối DL được lưu trong (n-1) đĩa, đĩa parity sẽ được xác
định từ DL trong (n-1) đĩa
giả sử đĩa parity là đĩa thứ n-1
Di.j: dữ liệu bít thứ j của đĩa i
: phép hoặc loại trừ (exclusive-or)
jDjDjDjD nn ....... 2101
RAID-5
21
– Giả sử D2 hỏng, giá trị các bit j của D1, D3, Dp lần lượt là
(1, 1, 0) bit j của D2 ?
– Tổng quá hóa ?
D1 D2 D3
Dp (parity disk)
= D1 D2 D3
1 1 1 1
1 1 0 0
1 0 1 0
1 0 0 1
0 1 1 0
0 1 0 1
0 0 1 1
0 0 0 0
RAID-5
22
Lưu ý:
– Phần DL parity có thể được để trên nhiều đĩa khác nhau
RAID-5
23
Ưu điểm: chỉ sử dụng 1 đĩa cho 1 cluster để phục hồi
dữ liệu khi có sự cố sảy ra
– Có thể đọc/ghi đồng thời trên nhiều đĩa
– Hiệu năng sử dụng cao
– Tăng độ tin cậy, an toàn của DL
Nhược điểm:
– mỗi khi ghi dữ liệu trên 1 đĩa thì cũng phải cập nhật lại
đĩa parity
– không hoạt động hiệu quả khi nhiều hơn 1 đĩa gặp sự cố
đồng thời
– Ghi chậm hơn so với RAID-0 và RAID-1
QA
24
Phân biệt các khái niệm sau và mục đích, tác dụng
của nó:
– Striping
– Mirroring
– Parity
Yêu cầu lấy dữ liệu từ đĩa của
nhiều clients?
25
Giải thuật
26
Mục đích: Sắp xếp để thực hiện các yêu cầu đọc dữ
liệu trên đĩa từ các client khác nhau
Các giải thuật phải chạy rất nhanh, i.e không mất quá
nhiều thời gian để xác định thứ tự đọc DL
Một số giải thuật:
– First Come First Served (FCFS)
– SCAN
– SCAN Earliest Deadline First (SCAN-EDF)
FCFS
27
Mỗi y/cầu của client được gán nhãn thời gian
Các y/c được phục vụ theo nhãn tgian này
VD:
– Thứ tự phục vụ: R2, R1, R4, R3
RequestID ReqTime Est. Seek Est.Rotational
Delay
R1 10 24 3
R2 8 12 5
R3 14 30 6
R4 11 18 4
SCAN
28
Dựa trên số tracks cần di chuyển từ vị trí hiện thời của
đầu đọc, tính theo 1 chiều (hướng ra tâm hoặc hướng
vào tâm)
VD:
– Thứ tự phục vụ: R2, R4, R1, R3
RequestID ReqTime Est. Seek
(Num of tracks)
Est.Rotational
Delay
R1 10 24 (8) 3
R2 8 12 (4) 5
R3 14 30 (10) 6
R4 11 18 (6) 4
SCAN - EDF
29
Dựa trên EDF (Earliest Deadline First) + số track
Mỗi y/cầu có 1 nhãn deadline nhóm theo thứ tự
tăng dần trong mỗi nhóm, thực hiện SCAN
VD:
– Thứ tự phục vụ: R4, R1, R2, R3
Req.ID Req.Time Est. Seek
(Num of tracks)
Est.Rotational
Delay
Deadline
R1 10 24 (8) 3 100
R2 8 12 (4) 5 120
R3 14 30 (10) 6 120
R4 11 18 (6) 4 100
SCAN - EDF
30
Dựa trên EDF (Earliest Deadline First) + số track
Mỗi y/cầu có 1 nhãn deadline nhóm theo thứ tự
tăng dần trong mỗi nhóm, thực hiện SCAN
VD:
– Thứ tự phục vụ: R4, R1, R2, R3
Req.ID Req.Time Est. Seek
(Num of tracks)
Est.Rotational
Delay
Deadline
R1 10 24 (8) 3 100
R2 8 12 (4) 5 120
R3 14 30 (10) 6 120
R4 11 18 (6) 4 100
Others
31
Group Sweeping
Mixed scheduling
Building Disk-based Media Server
32
Yêu cầu
33
Phục vụ đồng thời cho nhiều client
Client có thể:
– Playback (xem thường)
– Rewind (tua lại)
– Fast-forward (tua đi)
– Pause (tạm dừng), ..
Yêu cầu
34
Với mỗi client, phải đảm bảo:
– Xem được liên tục
– Tốc độ đẩy DL vào buffer phải hợp lý:
Quá nhanh: DL bị ghi đè
Quá chậm: dịch vụ có thể bị gián đoạn
Tham số
35
Giả thiết:
– Số đĩa server: n (d1, d2, , dn)
– Số movie: k (m1, m2, , mk)
– 1 movie = chuỗi liên tiếp các block, block có kích thước
cố định
– Block = 1 tập các frames liên tục (30 frames (1 giây);
5400 frames (3 phút) )
– b: 1 block của movie m,
– r : là số block client xem trên 1 đơn vị thời gian
– data(i, t): yêu cầu của client Ci tại thời điểm t về các khối
DL
Yêu cầu từ phía client
36
Xem bình thường (play – normal view):
Tua đi (fast-forward):
Tua lại (rewind):
Tạm dừng (pause):
ffs: fast forward step
rws: rewind step
)1,(),...,1,(),,(),( rbmbmbmtidata
)()(&),(),( mbnumffsibrjffsjbmtidata
1)(&),(),( rwsjbrirwsjbmtidata
),(),( bmtidata
Yêu cầu từ phía client
37
Tổng quát hóa:
– Các block được yêu cầu là:
b, (b+ step), (b + 2*step), , (b + (len-1)*step)
play-normal viewing: step = 1
fast-forward: step = ffs
rewind: step = -rws
pause: step = 0
0,,,,),( lensteplenbmtidata
Giải thuật hỗ trợ chức năng VCR
38
Chức năng VCR (Video-Cassette-Recording): play, fast-
forward, rewind, pause
Ví dụ: 1 MOD server, có 3 đĩa, giả sử chỉ có 1 movie, gồm 300
blocks đặt trên 3 đĩa
Scenario 1: 1 client y/c
39
Client Hành động Định dạng
data(client,t)
Block được y/c MOD server
u1 ở thời điểm t đang xem block 140, tốc độ r = 2 blocks/đơn vị thời gian, đang
được Disk 1 phục vụ
u1 Play (m, 140, 2, 1) 140, 141 Gửi yêu cầu đến
Disk 1
Pause (m, 140, 1, 0) Giữ nguyên block
140 trên màn hình
Fast-forword,
ffs = 6 blocks/s
(m, 140, 2, 6) 146, 152 Gửi y/c đến
Disk 1 và Disk 2
Rewind,
rws = 6
blocks/s
(m, 140, 2, -6) 134, 128 Gửi y/c đến Disk
1
Scenario 2:
40
2 clients cùng xem đồng thời vào 1 movie
Ở thời điểm nào đó sẽ có 2 y/cầu truy nhập đồng thời
Giả sử ở 1 thời điểm 1 đĩa server chỉ phục vụ được
1 client
Scenario 2:
41
Thời
điể
m
Client Hành động Định dạng
data(client,t)
Block được
y/c
MOD server
t u1 xem block 140, tốc độ r = 2 blocks/s, đang được Disk 1 phục vụ
u2 đang xem block 199, tốc độ r = 2 blocks/s
t u1 fast-forward,
ffs = 5 blocks/s
(m, 140, 2, 5) 140, 145 Gửi y/c đến Disk 1
u2 play (m, 199, 2, 1) 199, 200 Gửi y/c đến Disk 2
t+1 u1 fast-forward,
ffs = 5 blocks/s
(m, 150, 2, 5) 150 (Disk
1& 2)
155 (Disk 2)
C1: splitting
u1: (m, 150, 1, 5) => D1
(m, 155, 1, 5) => D2
u2: (m, 201, 1, 1) => D2
(m, 202, 1, 1) => D3
C2:splitting&switching
u1: splitting => D1, D2
u2: switching
Chuyển toàn bộ giao
dịch của u2 sang D3
(m, 201, 2, 1) => D3
42
Splitting:
– Một giao dịch của user bị cắt thành 2 hay nhiều phần nhỏ
Switching:
– Một giao dịch của user được chuyển hẳn sang được
phục vụ bởi 1 đĩa server khác
Giải thuật ()
43
Khi có nhiều yêu cầu (transactions) xảy ra, mỗi
transaction được gán 1 nhãn ưu tiên
Giao dịch
Độ ưu tiên
ban đầu
Độ ưu tiên
được đánh giá
lại
Ngừng sử dụng - Existing client 5 5
Đang sử dụng:
Xem thường – normal viewing,
Tua đi – fast-forwarding,
Tua lại – rewind, Tạm dừng – pause
(không cần splitting hoặc switching)
4 4
Đang sử đụng: (Xem thường, tua, tạm dừng)
(cần splitting hoặc switching)
4 3
Đang ký mới - new (entering) client
(không cần splitting hoặc switching)
2 2
Đang ký mới - new (entering) client
(cần splitting hoặc switching)
2 1
Giải thuật ()
44
Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên giảm dần
Các yêu cầu có thể thực hiện được được thực hiện
theo thứ tự giảm dần độ ưu tiên
Y/cầu thoát khỏi hệ thống có độ ưu tiên cao nhất
Nếu 1 y/cầu không thể thực hiện được, không thể
chuyển hẳn sang server khác thì chia nhỏ y/cầu
(splitting) và chèn lại vào d/sách y/cầu với độ ưu tiên
nhỏ hơn (3)
Các yêu cầu từ client mới có độ ưu tiên thấp nhất
Tiêu chí
45
Khi gán 1 client Cj cho DS di thì MOD server phải đảm
bảo DS có đủ tài nguyên cho yêu cầu hiện tại của client:
– Dữ liệu: Đĩa phải có DL được yêu cầu
– Bộ đệm: đủ lớn
– Tốc độ đọc DL: đủ nhanh
Tiêu chí ()
46
– Bộ đệm: Kích thước bộ đệm của đĩa i có khả năng phục vụ
thêm cho client mới Cj hay không
)(),,(
),(_
ibuftijbufref
tiactivedj
buf(i) kích thước bộ đệm cho mỗi DS i.
bufreq(j, i , t)
Kích thước bộ đệm cần thiết ở DS i cho client Ci sao cho
DL của Ci không bị ghi đè
d_active(i, t) Tập các client đang được phục vụ bởi DS i ở thời điểm t
Tiêu chí ()
47
– Tốc độ đọc DL: tốc độ đọc của đĩa phải đảm bảo đủ nhanh
để phục vụ cho client mới mà tránh không làm client khác bị
đẩy ra
)(
),(
)(*),(
),(
),(_
idtr
ticyctime
idtrtiswitchtime
tjcons
tiactivedj
dtr(i) Tốc độ đọc (disk transfert rate), MB/giây
cons(j, t)
Tốc độ sử dụng dữ liệu của client Ci tại thời điểm t
(tốc độ đọc dữ liệu từ bộ điệm của clients Ci )
48
cyctime(i,t)
Thời gian cần thiết để DS i phục vụ được hết các yêu
cầu của các client ở thời điểm t
switchtime(i, t)
Thời gian cần thiết cho DS i để dịch chuyển đầu đọc từ
vị trí DL của client này đến vị trí DL của client khác
timealloc(i, j, t) thời gian để đọc yêu cầu từ mỗi client Cj ở thời điểm t:
2. Truy nhập dữ liệu từ CD-ROM
49
Cấu trúc
50
Chỉ có 1 đĩa phẳng
– 1 track dài hình xoáy ốc, được chia thành các sector
có độ dài giống nhau
– Đầu đọc đĩa di chuyển
dọc theo track với vận
tốc không đổi
(vận tốc dài, không phải
vận tốc góc như đĩa từ)
Đọc dữ liệu từ CD ROM
51
VD:
– CD có 100 sectors, vị trí đầu đọc hiện tại là sector 58
– Client muốn đọc các sectors 10, 30, 50, 70 và 90,
– Bộ đệm của client có thể chứa được 3 sectors
Đọc dữ liệu từ CD ROM
52
Cách 1: sử dụng bộ đệm
– Đọc sector 70 => 90 => 10 lưu vào bộ đệm
– Sector 10 được lấy ra sử dụng sector 30 được đọc
vào bộ đệm
– Sector 30 được sử dụng sector 50 được đọc vào bộ
đệm
Phần lớn các thiết bị đọc CD không sử dụng cách này
Đọc dữ liệu từ CD ROM
53
Cách 2: đưa đầu đọc vào vị trí 0
– Đọc sector 10, 30, 50 vào buffer
– Sector 10 được sử dụng đọc sector 70 vào buffer
– Sector 30 được sử dụng đọc sector 90 vào buffer
–
Đọc dữ liệu từ CD ROM
54
Đọc theo vòng
Mỗi vòng bắt đầu từ vị trí 1
Trong mỗi chu trình, DL được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần của số sector
Yêu cầu về bộ đệm
55
Đảm bảo:
– DL hiển thị liên tục phía client (continuity)
– DL trên bộ đệm không bị ghi đè (buffer utilisation)
56
Ký hiệu Diễn giải Đơn vị
ss Sector size bytes
bwd Bandwidth of disk to prefetch buffer bytes/second
dcr Decompression rate bytes/second
cr Compression ratio integer
cons Consumption rate of client Bytes/second
sk Average seek time seconds
tfill Buffer filling time seconds
Xác định kích thước bộ đệm
57
– Trong tfill (s), server có thể đọc (tfill x bwd )(bytes) DL nén
– 1s, client sử dụng cons bytes DL không nén
– 1 byte DL nén tương đương cr bytes DL không nén
– Thời gian tối đa client phải sử dụng DL không nén trong
tfill (s) là:
: hệ số thời gian cần thiết để giải nén DL trong chu kỳ tfill
(s)
fill
fill
fill
t
cons
crdcrt
t
crdcrcons
cons
Xác định kích thước bộ đệm ()
58
– Như vậy, trong tfill (s), server có thể ghi vào bộ đệm
(bytes):
– Client có thể đọc (bytes):
Để đảm bảo chất lượng:
dfill
bwskt )(
crdcrt
fill
crdcrt
crdcrcons
cons
crdcrtbwskt
fill
filldfill
)(
Xác định kích thước bộ đệm ()
59
Kích thước bộ đệm tối thiểu:
)1()()(
)()(
dd
d
fill
bwcrdcrconsbw
crdcrconsbwsk
t
d
dd
d
dfill
bw
bwcrdcrconsbw
crdcrconsbwsk
bwt
)1()()(
)()(
Scheduling retrieval of Multisectors
from CDROMs
60
Server nhận các y/cầu để đọc tập sector {s1, s2, .., sk},
Tốc độ dịch chuyển của đầu đọc: lv (linear velocity)
Trình tự đọc các sector này thế nào ?
– FCFS
– SCAN
– SCAN-EDF
– ...
(VD và tính seek time cho mỗi phương pháp)
Placement Methods
61
Real-Time File (RTF): bộ (lf, bf, pf)
Placement Methods
62
Real-Time File: bộ (lf, bf, pf)
– lf: độ dài của file = số block
– bf: kích thước khối = số sector / 1 khối
– pf: chu kỳ của file = khoảng cách giữa 2 sector đầu tiên
của 2 block liên tiếp nhau
Dễ dàng xác định các sector chứa DL nếu biết vị trí bắt đầu
của file: st(f)
– Tập các sector chiếm bởi block thứ i của 1 RTF:
1)1()()1()()(
fffi
bpifstjpifstjfocc
)()(
1
foccfocc
i
l
i
f
Start Assignment Problem
63
Xác định vị trí đầu cho 1 tập các file: f1, f2, , fn ??
Start Assignment Problem : NP –hard
– Tập các file cần lưu trữ: f1, f2, , fn
– Xác định các điểm đầu của các file sao cho không có
xung đột tài nguyên: không có sector nào chứa DL thuộc
nhiều hơn 1 file ?
)()(:,,
jiji
foccfoccjiff
Placement 2 file
64
Disk vs.CD ROM
65
– Giá thành: CD rẻ
– Tốc độ: tốc độ truyền DL chậm
– Kích thước vật lý
– Dung lượng bộ nhớ
Bài tập
66
Giả sử có
– 1 hệ thống MOD có 4 đĩa, sử dụng kiến trúc RAID-0
– có 3 movies m1 (10 blocks), m2 (14 blocks), m3 (7
blocks)
Dùng hình vẽ để thể hiện cách lưu trữ các khối DL trên
các đĩa nếu:
– Với mỗi movie, kỹ thuật striping được thực hiện trên cả 4
đĩa
– Movie m1, m2 được striping trên cả 4 đĩa, còn movie m3
được striping trên đĩa 2,3, 4
Bài tập ()
67
RAID-5:
– Trong 1 cluster có 2 đĩa DL hỏng thì có khả năng phục
hồi không ? Giải thích ?
– Một cách tổng quát nếu sử dụng đĩa parity thì DL ở đĩa
hỏng được xác định như thế nào ? (giả sử chỉ 1 đĩa bị
hỏng)
Bài tập ()
68
Truy nhập DL đĩa:
– 1 đĩa, tốc độ đọc DL: k MB/s, bộ đệm: b MB
– 2 clients:
C1: cons(C1) = r1 MB/s
C2: cons(C2) = r2 MB/s
– Xem cùng 1 movie (size MB), bắt đầu cùng thời gian
– Giả sử thời gian cần client đọc từ bộ đệm là = 0
Điều kiện gì để đảm bảo thỏa mãn được yêu cầu của 2
clients và không bao giờ phải đọc 1 block 2 lần từ đĩa
Bài tập ()
69
Đánh giá hiệu quả của các thuật toán FCFS, SCAN,
SCAN-EDF (giả sử vị trí đầu đọc luôn ở vị trí 0) về:
– Tổng khoảng cách đầu đọc phải di chuyển
– Thời gian cần thiết để thực hiện thuật toán
Bài tập ()
70
Cho 2 file RTF f1, f2, kiểm tra xem 2 file có đảm bảo
không xung đột không nếu
– st(f1) = s1, st(f2) = s2
– f1 : (l1, b1, p1)
– f2: (l2, b2, p2)
1) Kiểm tra = giá trị cụ thể:
f1: (2, 2, 5), st(f1) = 2
f2: (3, 1, 4), st(f2)= 1
2) Viết thuật toán kiểm tra = mã giả
71