Tích vô hướng Euclid trên Rn xác định bởi
u · v = u1v1 + : : : + unvn
là một tích vô hướng (theo định nghĩa tổng quát).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 + 2u2v2 xác định một tích vô hướng
trên R2 (khác với tích vô hướng Euclid thông thường).
Tổng quát, với ci > 0 (i = 1; : : : ; n) cho trước, phép toán
⟨u; v⟩ := c1u1v1 + : : : + cnunvn
xác định một tích vô hướng trên Rn (khác với tích vô hướng
Euclid thông thường).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 − 2u2v2 + u3v3 KHÔNG xác định
một tích vô hướng trên R3, do vi phạm tiên đề về tính xác
định dương.
35 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 5: Không gian vec-tơ với tích vô hướng - Lê Xuân Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Lê Xuân Thanh
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Tích vô hướng Euclid trên Rn Một số khái niệm
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Tích vô hướng Euclid trên Rn Một số khái niệm
Tích vô hướng Euclid trên mặt phẳng R2
Cho u = (u1; u2) và v = (v1; v2) trên R2.
Tích vô hướng (hay tích trong) của u với v được định nghĩa bởi
u v := u1v1 + u2v2:
Độ dài của vec-tơ u được xác định bởi
∥u∥ :=
√
u21 + u22 (=
pu u):
Góc 2 [0; ] giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
cos :=
u1v1 + u2v2√
u21 + u22
√
v21 + v22
(
=
u v
∥u∥∥v∥
)
:
Vec-tơ u được gọi là vuông góc với vec-tơ v nếu u v = 0.
Khoảng cách giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
d(u; v) :=
√
(u1 v1)2 + (u2 v2)2 (= ∥u v∥):
Tích vô hướng Euclid trên Rn Một số khái niệm
Tích vô hướng Euclid trên Rn
Cho u; v 2 Rn, với u = (u1; : : : ; un) và v = (v1; : : : ; vn).
Tích vô hướng (hay tích trong) của u với v được định nghĩa bởi
u v :=
n∑
i=1
uivi = u1v1 + : : :+ unvn:
Độ dài của vec-tơ u được xác định bởi
∥u∥ := pu u
(
=
√
u21 + : : :+ u2n
)
:
Góc 2 [0; ] giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
cos :=
u v
∥u∥∥v∥
(
=
u1v1 + : : :+ unvn√
u21 + : : :+ u2n
√
v21 + : : :+ v2n
)
:
Vec-tơ u được gọi là vuông góc với vec-tơ v nếu u v = 0.
Khoảng cách giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
d(u; v) := ∥u v∥
(
=
√
(u1 v1)2 + : : :+ (un vn)2
)
:
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Tính chất của tích vô hướng Euclid trên Rn
Cho c 2 R và u; v;w 2 Rn. Ta luôn có:
u v = v u.
u (v+w) = u v+ u w.
c(u v) = (cu) v = u (cv).
u u = ∥u∥2.
u u 0, và u u = 0, u = 0.
∥cu∥ = jcj∥u∥.
Chứng minh: Coi như bài tập.
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
Với u; v 2 Rn ta luôn có ju vj ∥u∥∥v∥.
Chứng minh:
Trường hợp u = 0 ta có j0 vj = 0 = 0∥v∥ = ∥u∥∥v∥.
Xét trường hợp u ̸= 0. Với mọi t 2 R ta có:
0 (tu+ v) (tu+ v) = (u u)t2 + 2(u v)t+ v v:
Đặt a = u u; b = 2(u v); c = v v. Do u ̸= 0, nên a > 0.
Chú ý rằng, với a > 0, tam thức bậc hai at2 + bt+ c 0 8 t 2 R khi và
chỉ khi
b2 4ac 0
, b2 4ac
, 4(u v)2 4(u u)(v v)
, ju vj ∥u∥∥v∥:
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Bất đẳng thức tam giác
Với u; v 2 Rn ta luôn có ∥u+ v∥ ∥u∥+ ∥v∥.
Chứng minh:
Ta có
∥u+ v∥2 = (u+ v) (u+ v)
= u u+ 2(u v) + v v
= ∥u∥2 + 2(u v) + ∥v∥2
∥u∥2 + 2ju vj+ ∥v∥2
∥u∥2 + 2∥u∥∥v∥+ ∥v∥2 (bất đẳng thức Cauchy-Schwarz)
= (∥u∥+ ∥v∥)2:
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Định lý Pythagor
Các vec-tơ u; v 2 Rn vuông góc với nhau
khi và chỉ khi ∥u+ v∥2 = ∥u∥2 + ∥v∥2.
Chứng minh:
Từ chứng minh bất đẳng thức tam giác, ta có
∥u+ v∥2 = ∥u∥2 + 2(u v) + ∥v∥2:
Từ đó ta suy ra
u vuông góc với v
, u v = 0
, ∥u+ v∥2 = ∥u∥2 + ∥v∥2:
Tích vô hướng Euclid trên Rn Các tính chất
Chuẩn hóa vec-tơ
Vec-tơ u 2 Rn được gọi là một vec-tơ đơn vị nếu ∥u∥ = 1.
Nếu v 2 Rnnf0g, thì u = 1∥v∥v là vec-tơ đơn vị (theo hướng v).
Chứng minh:
Do v ̸= 0, nên ∥v∥ > 0. Ta có
∥u∥ =
1∥v∥v
= 1∥v∥∥v∥ = 1:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Khái niệm tích vô hướng tổng quát
Cho V là một không gian vec-tơ.
Một hàm thực
⟨; ⟩ : V V! R
(u; v) 7! ⟨u; v⟩
được gọi là một tích vô hướng (hay tích trong) trên V
nếu nó thỏa mãn các tiên đề sau:
tính đối xứng: ⟨u; v⟩ = ⟨v;u⟩ 8 u; v 2 V;
tính song tuyến tính:
⟨u; v+w⟩ = ⟨u; v⟩+ ⟨u;w⟩ 8 u; v;w 2 V;
tính song tuyến tính: c⟨u; v⟩ = ⟨cu; v⟩ 8 u; v 2 V; c 2 R;
tính xác định dương: ⟨u;u⟩ 0 8 u 2 V, và
⟨u;u⟩ = 0, u = 0.
Khi đó (V; ⟨; ⟩) được gọi là một không gian tích trong.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Ví dụ
Tích vô hướng Euclid trên Rn xác định bởi
u v = u1v1 + : : :+ unvn
là một tích vô hướng (theo định nghĩa tổng quát).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 + 2u2v2 xác định một tích vô hướng
trên R2 (khác với tích vô hướng Euclid thông thường).
Tổng quát, với ci > 0 (i = 1; : : : ; n) cho trước, phép toán
⟨u; v⟩ := c1u1v1 + : : :+ cnunvn
xác định một tích vô hướng trên Rn (khác với tích vô hướng
Euclid thông thường).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 2u2v2 + u3v3 KHÔNG xác định
một tích vô hướng trên R3, do vi phạm tiên đề về tính xác
định dương.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Ví dụ
Tích vô hướng Euclid trên Rn xác định bởi
u v = u1v1 + : : :+ unvn
là một tích vô hướng (theo định nghĩa tổng quát).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 + 2u2v2 xác định một tích vô hướng
trên R2 (khác với tích vô hướng Euclid thông thường).
Tổng quát, với ci > 0 (i = 1; : : : ; n) cho trước, phép toán
⟨u; v⟩ := c1u1v1 + : : :+ cnunvn
xác định một tích vô hướng trên Rn (khác với tích vô hướng
Euclid thông thường).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 2u2v2 + u3v3 KHÔNG xác định
một tích vô hướng trên R3, do vi phạm tiên đề về tính xác
định dương.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Ví dụ
Tích vô hướng Euclid trên Rn xác định bởi
u v = u1v1 + : : :+ unvn
là một tích vô hướng (theo định nghĩa tổng quát).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 + 2u2v2 xác định một tích vô hướng
trên R2 (khác với tích vô hướng Euclid thông thường).
Tổng quát, với ci > 0 (i = 1; : : : ; n) cho trước, phép toán
⟨u; v⟩ := c1u1v1 + : : :+ cnunvn
xác định một tích vô hướng trên Rn (khác với tích vô hướng
Euclid thông thường).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 2u2v2 + u3v3 KHÔNG xác định
một tích vô hướng trên R3, do vi phạm tiên đề về tính xác
định dương.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Ví dụ
Tích vô hướng Euclid trên Rn xác định bởi
u v = u1v1 + : : :+ unvn
là một tích vô hướng (theo định nghĩa tổng quát).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 + 2u2v2 xác định một tích vô hướng
trên R2 (khác với tích vô hướng Euclid thông thường).
Tổng quát, với ci > 0 (i = 1; : : : ; n) cho trước, phép toán
⟨u; v⟩ := c1u1v1 + : : :+ cnunvn
xác định một tích vô hướng trên Rn (khác với tích vô hướng
Euclid thông thường).
Phép toán ⟨u; v⟩ := u1v1 2u2v2 + u3v3 KHÔNG xác định
một tích vô hướng trên R3, do vi phạm tiên đề về tính xác
định dương.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Một số khái niệm liên quan
Cho (V; ⟨; ⟩) là một không gian tích trong.
Cho u; v 2 V.
Độ dài của vec-tơ u được xác định bởi
∥u∥ :=
√
⟨u;u⟩:
Góc 2 [0; ] giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
cos :=
⟨u; v⟩
∥u∥∥v∥ :
Vec-tơ u được gọi là vuông góc với vec-tơ v nếu ⟨u; v⟩ = 0.
Khoảng cách giữa vec-tơ u và vec-tơ v được xác định bởi
d(u; v) := ∥u v∥:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Khái niệm
Một số tính chất
Cho (V; ⟨; ⟩) là một không gian tích trong.
Cho u; v;w 2 V; c 2 R. Ta luôn có
⟨0; v⟩ = ⟨v; 0⟩ = 0.
⟨u+ v;w⟩ = ⟨u;w⟩+ ⟨v;w⟩.
⟨u; cv⟩ = c⟨u; v⟩.
Chứng minh: Coi như bài tập.
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: j⟨u; v⟩j ∥u∥∥v∥.
Bất đẳng thức tam giác: ∥u+ v∥ ∥u∥+ ∥v∥.
Định lý Pythagor:
u vuông góc với v , ∥u+ v∥2 = ∥u∥2 + ∥v∥2.
Chứng minh: Như chứng minh đối với tích vô hướng Euclid trên Rn.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép chiếu trực giao
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép chiếu trực giao
Phép chiếu vuông góc trên mặt phẳng
Cho u; v 2 R2 với v ̸= 0.
Gọi projvu là hình chiếu của u lên v.
projvu là ảnh vị tự của v qua gốc tọa độ,
nên
projvu = av:
Ta có
a = u vv v :
Chứng minh?
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép chiếu trực giao
Phép chiếu trực giao
Định nghĩa:
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho u; v 2 V, với v ̸= 0.
Hình chiếu vuông góc của u lên v được xác định bởi
projvu :=
⟨u; v⟩
⟨v; v⟩v:
Ví dụ:
Trong không gian vec-tơ V = C[0; 1] với tích vô hướng
⟨f; g⟩ =
∫ 1
0
f(x)g(x)dx;
xét các vec-tơ f(x) = 1 và g(x) = x.
Hình chiếu vuông góc của f lên g là
projgf =
⟨f; g⟩
⟨g; g⟩g =
∫ 1
0 f(x)g(x)dx∫ 1
0 g(x)g(x)dx
g(x) =
∫ 1
0 xdx∫ 1
0 x2dx
x = 32x:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép chiếu trực giao
Phép chiếu trực giao
Định nghĩa:
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho u; v 2 V, với v ̸= 0.
Hình chiếu vuông góc của u lên v được xác định bởi
projvu :=
⟨u; v⟩
⟨v; v⟩v:
Ví dụ:
Trong không gian vec-tơ V = C[0; 1] với tích vô hướng
⟨f; g⟩ =
∫ 1
0
f(x)g(x)dx;
xét các vec-tơ f(x) = 1 và g(x) = x.
Hình chiếu vuông góc của f lên g là
projgf =
⟨f; g⟩
⟨g; g⟩g =
∫ 1
0 f(x)g(x)dx∫ 1
0 g(x)g(x)dx
g(x) =
∫ 1
0 xdx∫ 1
0 x2dx
x = 32x:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép chiếu trực giao
Tính chất của hình chiếu vuông góc
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho u; v 2 V, với v ̸= 0.
Ta luôn có
d(u; projvu) d(u; cv) 8 c 2 R:
Chứng minh?
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Khái niệm
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho S = fv1; : : : ; vng V.
Tập hợp S được gọi là trực giao nếu
⟨vi; vj⟩ = 0 8 i; j = 1; : : : ; n; i ̸= j:
Tập hợp S được gọi là trực chuẩn nếu
S trực giao, và
∥vi∥ = 1 8 i = 1; : : : ; n.
Tập hợp S được gọi là một cơ sở trực giao của V nếu
S trực giao, và
S là một cơ sở của V.
Tập hợp S được gọi là một cơ sở trực chuẩn của V nếu
S trực chuẩn, và
S là một cơ sở của V.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Ví dụ
Trong không gian vec-tơ R3 với tích vô hướng thông thường,
các tập hợp sau đây là cơ sở trực chuẩn:
f(1; 0; 0); (0; 1; 0); (0; 0; 1)g.
f(cos; sin; 0); ( sin; cos; 0); (0; 0; 1)g.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Ví dụ
Trong không gian vec-tơ C[0; 2] với tích vô hướng
⟨f; g⟩ =
∫ 2
0
f(x)g(x)dx;
tập hợp S = f1; sinx; cosx; sin2x; cos2x; : : : ; sinnx; cosnxg
là trực giao.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Tính chất
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho S = fv1; : : : ; vng Vnf0g.
Nếu S trực giao, thì S độc lập tuyến tính.
Chứng minh?
Hệ quả: Nếu dim(V) = n và S trực giao, thì S là cơ sở của V.
(Hệ số Fourier) Nếu S là một cơ sở trực chuẩn của V,
thì mọi vec-tơ w 2 V đều có biểu diễn
w = ⟨w; v1⟩v1 + ⟨w; v2⟩v2 + : : :+ ⟨w; vn⟩vn:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Tính chất
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Cho S = fv1; : : : ; vng Vnf0g.
Nếu S trực giao, thì S độc lập tuyến tính.
Chứng minh?
Hệ quả: Nếu dim(V) = n và S trực giao, thì S là cơ sở của V.
(Hệ số Fourier) Nếu S là một cơ sở trực chuẩn của V,
thì mọi vec-tơ w 2 V đều có biểu diễn
w = ⟨w; v1⟩v1 + ⟨w; v2⟩v2 + : : :+ ⟨w; vn⟩vn:
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Nội dung
1 Tích vô hướng Euclid trên Rn
Một số khái niệm
Các tính chất
2 Không gian vec-tơ với tích vô hướng
Khái niệm
Phép chiếu trực giao
Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn
Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Mục đích, lý do nghiên cứu và ý tưởng
Mục đích:
Xây dựng cơ sở trực chuẩn cho các không gian vec-tơ.
Lý do nghiên cứu:
Tính toán trên các cơ sở trực chuẩn thuận tiện hơn.
Ý tưởng:
Xuất phát từ một cơ sở bất kỳ (không nhất thiết trực giao
hoặc trực chuẩn).
Trực giao hóa cơ sở đã cho.
Chuẩn hóa các vec-tơ trong cơ sở trực giao thu được.
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Quy trình
Cho V là một không gian vec-tơ với tích vô hướng ⟨; ⟩.
Xuất phát từ một cơ sở B = fv1; : : : ; vng của V.
Trực giao hóa cơ sở B để thu được cơ sở trực giao
B′ = fw1; : : : ;wng; với
w1 = v1;
w2 = v2 ⟨v2;w1⟩⟨w1;w1⟩w1;
w3 = v3 ⟨v3;w1⟩⟨w1;w1⟩w1
⟨v3;w2⟩
⟨w2;w2⟩w2;
...
wn = vn ⟨vn;w1⟩⟨w1;w1⟩w1
⟨vn;w2⟩
⟨w2;w2⟩w2 : : :
⟨vn;wn 1⟩
⟨wn 1;wn 1⟩wn 1:
Chuẩn hóa cơ sở trực giao B′ để thu được cơ sở trực chuẩn
B = fu1; : : : ;ung; với ui = ∥wi∥ 1wi (i = 1; : : : ; n):
Không gian vec-tơ với tích vô hướng Phép trực giao hóa và trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Ví dụ
Yêu cầu: Trực chuẩn hóa hệ vec-tơ B = f(1; 1); (0; 1)g.
Thực hiện:
Đặt v1 = (1; 1) và v2 = (0; 1).
Áp dụng quy trình trực giao hóa Gram-Schmidt với fv1; v2g ta thu được
w1 = v1 = (1; 1);
w2 = v2 ⟨v2;w1⟩⟨w1;w1⟩w1 = (0; 1)
1
2 (1; 1) =
(
12 ;
1
2
)
:
Trực chuẩn hóa hệ vec-tơ fw1;w2g ta thu được hệ vec-tơ trực chuẩn
u1 = ∥w1∥ 1w1 =
(p
2
2 ;
p
2
2
)
; u2 = ∥w2∥ 1w2 =
(
p
2
2 ;
p
2
2
)
:
Thanks
Thank you for your attention!