§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
III. Mặt Trụ bậc 2:
Định nghĩa mặt trụ bậc 2:
Mặt trụ bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng song
song với 1 phương cố định và tựa lên 1 đường cong
cố định. Các đường thẳng đó gọi là các đường sinh
của mặt trụ, đường cong cố định gọi là đường chuẩn
của mặt trụ.
Thông thường, ta sẽ chỉ gặp các mặt trụ có đường
sinh song song với 1 trong 3 trục tọa độ. Mặt trụ song
song với trục nào thì phương trình mặt sẽ thiếu biến
đó, còn phương trình chứa 2 biến còn lại là phương
trình đường chuẩn của mặt trụ trong mặt tọa độ
tương ứng và ta gọi tên mặt trụ theo tên của đường
chuẩn
166 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến - Chương II: Tích phân bội - Nguyễn Thị Xuân Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: TÍCH PHÂN BỘI
§0: MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
§1: TÍCH PHÂN KÉP
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân kép
III. Ứng dụng hình học của tích phân kép
§2: TÍCH PHÂN BỘI BA
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân bội ba
III. Ứng dụng hình học của tích phân bội ba
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
I. Mặt Ellipsoid:
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
1. Phương trình:
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0, z = 0 ta
đều nhận được giao tuyến của mặt với 3 mặt tọa độ
làcác đường Ellipse. Tức là nếu cả 3 giao tuyến của
mặt S với 3 mặt tọa độ hoặc các mặt song song với
các mặt tọa độ đều là ellipse thì ta sẽ gọi mặt S là
mặt Ellipsoid
3. Cách vẽ hình
Vẽ 3 giao tuyến của S với 3 mặt tọa độ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ đường
ellipse
2 2
2 2
1
x y
a b
trên mặt phẳng nằm
ngang z = 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
trên mặt phẳng
x = 0
Vẽ thêm đường ellipse
2 2
2 2
1
y z
b c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ mặt ellipsoid
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
x2+y2=1,z=0
x2+z2=1, y=0
y2+z2=1,x=0
trên mặt phẳng y = 0
Có thể vẽ thêm đường ellipse
2 2
2 2
1
x z
a c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
II. Mặt Paraboloid Elliptic:
1. Phương trình :
2 2
2 2
x y
z
a b
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c, c>0 ta được đường còn lại là 1 đường
Ellipse. Tức là nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt
tọa độ hoặc các mặt song song với các mặt tọa độ là
2 Parabol, giao tuyến còn lại là 1 Ellipse thì ta gọi
mặt S là Paraboloid Elliptic
3. Vẽ hình
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ đường parabol y2 = z trên mặt phẳng x = 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ đường ellipse x2+y2 = 1 trên mặt phẳng z = 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ mặt parabolid x2+y2 = z
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ thêm đường parabol x2 = z trên mặt phẳng y = 0
z=y2, x=0
z=x2, y=0
x2+y2=1,z=1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
III. Mặt Trụ bậc 2:
Định nghĩa mặt trụ bậc 2:
Mặt trụ bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng song
song với 1 phương cố định và tựa lên 1 đường cong
cố định. Các đường thẳng đó gọi là các đường sinh
của mặt trụ, đường cong cố định gọi là đường chuẩn
của mặt trụ.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thông thường, ta sẽ chỉ gặp các mặt trụ có đường
sinh song song với 1 trong 3 trục tọa độ. Mặt trụ song
song với trục nào thì phương trình mặt sẽ thiếu biến
đó, còn phương trình chứa 2 biến còn lại là phương
trình đường chuẩn của mặt trụ trong mặt tọa độ
tương ứng và ta gọi tên mặt trụ theo tên của đường
chuẩn
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ đường
tròn x2+y2=1,
trên mặt z=0
Mặt trụ tạo bởi
các đường thẳng
song song với Oz
và tựa lên đường
tròn trên
Ví dụ: Mặt x2+y2 = 1
Phương trình không chứa z nên nó biểu diễn mặt trụ
đường sinh song song với trục Oz, đường chuẩn là
đường tròn x2+y2=1 trong mặt phẳng z = 0 và ta gọi
đây là mặt trụ tròn xoay theo tên của đường chuẩn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ : Mặt z=x2
Phương trình không chứa y nên nó biểu diễn mặt trụ
song song với trục Oy, đường chuẩn là parabol z=x2
trên mặt phẳng y=0 nên ta gọi đây là mặt trụ parabol
Vẽ parabol z=x2 trong
mặt phẳng y=0
Vẽ mặt trụ có đường
sinh song song với trục
Oy, tựa lên đường
chuẩn là parabol z=x2
ở trên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
IV. Mặt nón bậc 2 :
Mặt nón bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng đi qua
1 điểm cố định và tựa lên 1 đường cong cố định. Các
đường thẳng đó gọi là các đường sinh của mặt nón,
đường cong cố định gọi là đường chuẩn của mặt nón
và điểm cố định gọi là đỉnh của nón
Ví dụ: Mặt nón x2+y2=z2
Cắt dọc mặt nón bởi các mặt x=0 hoặc y=0 ta được 2
đường thẳng cùng đi qua gốc tọa độ O, cắt ngang bởi
mặt z = c và z = -c , c tùy ý, ta được giao tuyến là 2
đường tròn tâm tại (0,0,c) và (0,0,-c) bán kính bằng c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ giao tuyến x2+y2=1, z=1
Và giao tuyến x2=z2, y=0
Vẽ mặt nón x2+y2=z2,
lấy phần z > 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Thể tích các hình hộp nhỏ với đáy dưới là Dij, trên là
phần mặt z=f(x,y) sẽ được tính xấp xỉ với hình hộp
chữ nhật đáy là Dij, chiều cao là f(xi,yj).
Dij
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Khi đó, vật thể ban đầu có thể tích xấp xỉ với tổng thể
tích các hình hộp chữ nhật nhỏ xếp liên tiếp nhau
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chia miền D thành n phần không dẫm lên nhau là D1,
D2, D3, (các phần không có phần chung) tương ứng
có diện tích là ΔS1, ΔS2, ΔS3,
Trên mỗi miền Dk ta lấy 1 điểm Mk(xk,yk) tùy ý.
Lập tổng (gọi là tổng tích phân kép của hàm f(x,y))
1
( , )
n
n k k k
k
S f x y S
Hiển nhiên tổng trên phụ thuộc vào cách chia
miền D và cách lấy điểm Mk
Định nghĩa tích phân kép : Cho hàm f(x,y) xác định
trong miền đóng, bị chặn D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cho n→∞ sao cho max{d(D)} →0 (d(D) là kí hiệu
đường kính của miền D tức là khoảng cách lớn nhất
giữa 2 điểm bất kỳ thuộc D)
Nếu khi ấy tổng Sn tiến đến giới hạn hữu hạn S
không phụ thuộc vào cách chia miền D cũng như
cách lấy điểm Mk thì giới hạn S được gọi là tích
phân kép của hàm f(x,y) trên miền D và kí hiệu là
( , )
D
f x y ds
Hàm f(x,y) được gọi là hàm dưới dấu tích phân, D là
miền lấy tích phân, ds là yếu tố diện tích. Khi ấy, ta nói
hàm f(x,y) khả tích trên miền D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
max( ( )) 0 1
( , ) lim ( , )
k
n
k k k
d D kD
f x y ds f x y S
Tức là
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chú ý : Nếu f(x,y) khả tích trên D thì ta có thể chia D
bởi các đường thẳng song song với các trục tọa độ.
Lúc đó Dij sẽ là hình chữ nhật với các cạnh là Δxi,
Δyj nên ΔSij = Δxi. Δyj và ds được thay bởi dxdy. Vì
vậy, ta thường dùng kí hiệu
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
( , ) ( , )
D D
f x y ds f x y dxdy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điều kiện khả tích :
Định nghĩa đường cong trơn : Đường cong C có phương
trình tham số y = y(t), x = x(t) được gọi là trơn nếu các đạo
hàm x’(t), y’(t) liên tục và không đồng thời bằng 0. Đường
cong C được gọi là trơn từng khúc nếu có thể chia nó
thành hữu hạn các cung trơn.
Định lý: Hàm liên tục trên 1 miền đóng, bị chặn và có
biên trơn từng khúc thì khả tích trên miền đó.
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tính chất : Cho f(x,y), g(x,y) là các hàm khả tích trên D
1. (S(D) là diện tích miền D) ( )
D
S D dxdy
[ ( , ) ( , )] ( , ) ( , )
D D D
f x y g x y dxdy f x y dxdy g x y dxdy 2.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính chất
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
( ) ( , ) ( )
D
mS D f x y dxdy MS D
6. Trên D, hàm f(x,y) đạt fmax=M, fmin=m thì
( , ) ( , )
D D
Cf x y dxdy C f x y dxdy 3.
4. Chia D thành 2 miền không dẫm lên nhau là E, F
thì ( , ) ( , ) ( , )
D E F
f x y dxdy f x y dxdy f x y dxdy
( , ) ( , )
D D
f x y dxdy g x y dxdy
5. Nếu f(x,y)≤g(x,y) trên D thì:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Định lý: (Về giá trị trung bình )
Ý nghĩa hình học của tích phân kép :
Với cách tính thể tích hình trụ cong ở trên ta có
( , )
D
V f x y dxdy
Đại lượng được gọi là
giá trị trung bình của hàm f(x,y) trên miền D
1
( , )
( ) D
f x y dxdy
S D
Cho hàm f(x,y) liên tục trong miền đóng, bị chặn, liên
thông D. Khi ấy trong D có ít nhất 1 điểm (x0,y0) sao
cho : 0 0( , ) ( , ) ( )
D
f x y dxdy f x y S D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ : Cho vật thể được giới hạn trên bởi mặt bậc
hai f(x,y) = 16 – x2 – 2y2, giới hạn dưới bởi hình
vuông D = [0,2]x[0,2] và giới hạn xung quanh bởi
4 mặt phẳng x=0, x=2, y=0, y=2. Ước lượng thể
tích của vật thể trong các trường hợp sau :
a)Chia D thành 4 phần bằng nhau;
b)Chia D thành 16 phần bằng nhau;
c)Chia D thành 64 phần bằng nhau;
d)Chia D thành 256 phần bằng nhau;
e)Tính thể tích vật thể
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
13 7 10 4 34.V
1, 1,...,4. iD i
S
(1,1) (1,2) (2,1) (2,2) V f f f f
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
i
4
n i D
i=1
V V = f(M )譙
2
2
D3 D1
D2 D4
1
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
b. Chia thành 16 phần, V≈ 41,5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
c. Chia thành 64 phần, V≈44,875
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
d. Chia thành 256 phần, V≈46,46875
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Định lý Fubini: (Cách tính tích phân kép) Cho hàm f(x,y)
liên tục trên miền đóng và bị chặn D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
a b
1 2( ) ( )y x y xy
a bx
1) Giả sử D xác định bởi:
2
1
y (x)
y (x)
b
aD
I= f(x,y)dxdy= dx f(x,y)dy
y=y1(x)
y=y2(x)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1 2( ) ( )x y x yx
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
d
c
2) Giả sử D xác định bởi:
c dy
x=x1(y) x=x2(y)
2
1
x (y)
D
d
x y)c (
f(x,y)dxdy= dy f(x,y)dx I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2
2 2
0
2
0
= dx 16-x -2y dy
2 2V= 16-x -2y dxdy
D
32
2
2
00
= (16-x ) -2 dx
3
y
y
Giải câu e)
Tính thể tích của vật thể.
2
2 0 2x
0 2y
2
2
0
16
= 32-2x - dx
3
=48
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta đi tích phân này bằng 2 cách
Cách 1 : Chiếu miền D xuống trục
Ox ta được đoạn [1,4]
Đi theo trục Oy từ dưới lên
42
1 ( 4)
3
4
1
( )
2
x
x
y
x dx
1 ( 4)
1
4
3
4
-
x
yx x
4 4
11 ( 4)
3
x
x
I dx xydy
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân trong đó D là
tam giác ABC với A(1,-1), B(1,3), C(4,0)
D
I xydxdy
A(1,-1)
C(4,0)
B(1,3)
y=1/3(x-4)
y=4-x
4
2
1
4
( 4) 7
9
x x dx
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3 4 40 3
1 1 0 1
y y
I dy xydx dy xydx
Cách 2 : Chiếu miền D xuống
trục Oy ta được đoạn [-1,3]
A(1,-1)
B(1,3)
C(4,0)
-1
3 Đi theo trục Ox từ trái
sang thì không giống
như trên, ta sẽ gặp 2
đường BC và AC. Do
đó, ta sẽ chia miền D
thành 2 phần D1 và D2
D1
D2
x=3y+4
x=-y+4
x=1
0 32 2
3 4
1
1 1
0
4( ) ( )
2 2
y yy dy y dy
x x
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
D
I x y dxdy
22
x xy
2 1
x
221
2
x
x
dx x y dy
2 2 21
2
2
(2 )
((2 ) )
2
x x
x x x dx
giới hạn bởi
Ví dụ : Tính tích phân kép với D là miền ( )
D
I x y dxdy
2; 2y x y x
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
2
21
2
2
2
x
x
y
yx dx
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ta còn có thể xác định cận của tích phân trên mà
không cần vẽ hình như sau:
Tìm giao điểm của 2 đường biên của miền D:
y = x = 2-x2 x = -2, x = 1 x2+x-2 = 0
Vậy ta có -2 ≤ x ≤ 1, tức là ta lấy trong khoảng 2 nghiệm
của tam thức f(x) = x2+x-2 nên ta có bất đẳng thức:
x2+x-2 ≤ 0 x ≤ 2-x2
Tức là, với x nằm trong khoảng (-2,1) thì đường
thẳng y=x nằm dưới đường parabol y = 2-x2. Vậy ta
cũng được
221
2
x
x
I dx x y dy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
, ( 1)
2 4 2 2
, ( 2)
4 4 2 4
, ( 3)
4 4 4 2
, ( 4)
4 2 2 2
x y D
x y D
x y D
x y D
D1
D2
D3
D4
Miền D được chia thành 4 phần
2
2
4 2 4
1
2 2 2
cos( ) sin( )I dx x y ydy x dx
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân trong đó
D là miền giới hạn bởi : π/4≤max{|x|,|y|} ≤
π/2
cos( )
D
I x y dxdy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta còn có thể tính tích phân này bằng cách tính tích
phân trên hình vuông lớn trừ tích phân trên hình
vuông nhỏ
4
1
2
(cos ( cos )) 0I x x dx
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tương tự, ta tính cho 3 tích phân trên 3 miền còn
lại.
2 2 4 4
2 2 4 4
cos( ) cos( )I dx x y dy dx x y dy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Tính tích phân kép
D là miền giới hạn bởi -1≤x≤1, 0≤y≤1
2
D
I y x dxdy
D
I xy dxdy
1 2
2 2
D D
y x dxdy x y dxdy
2
2
1 1 1
2 2
1 1 0
x
x
dx y x dy dx x y dy
11
15
I
D1
D2 D2
1 2
2 2
D D
y x dxdy y x dxdy
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2
1
0 0
xy
yI dy e dx
Nếu chỉ nhìn vào miền lấy tích
phân này thì ta chiếu D xuống
trục nào cũng như nhau.
21 1
0
0
0
( ) ( )y yy
x
ye dy ye y dy
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tuy nhiên, hàm dưới dấu tích
phân sẽ buộc ta phải chiếu D
xuống trục Oy
Ví dụ: Tính tích phân
x
y
D
I e dxdy
Với D là miền giới hạn bởi 2, 0, 1x y x y
1
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chiếu miền D vừa vẽ xuống
trục Ox
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Đổi thứ tự lấy tích phân sau
2
2
0 2
( , )
y
y
I dy f x y dx
2
Ta vẽ miền lấy tích phân
0 2y
D:
2 2y x y
D1
D2
Ta thấy phải chia D
thành 2 phần D1 và D2
-2 2
0 2 2 2
2 0 0
( , ) ( , )
x x
x
I dx f x y dy dx f x y dy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cos
sin
x r
y r
Nhắc lại về tọa độ cực
Điểm M có tọa độ là (x,y) trong tọa
độ Descartes.
Khi đó, mối liên hệ giữa x, y và r, φ là
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
M(x,y)
φ
r
( ),g Ox OM
r OM
Đặt :
2 2
arctan
r x y
y
x
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Đổi các phương trình sau sang tọa độ cực
Đổi sang tọa độ cực mở rộng bằng
cách đặt :
Thì ta được pt r = 1
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
1. (x-a)2 + y2 = a2 ↔ x2 + y2 = 2ax ↔ r = 2acosφ
3. x = 3 ↔ rcosφ = 3
2.
2 2
2 2
1
x y
a b
x=a.r.cosφ, y = b.r.sinφ
3
cos
r↔
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công thức đổi biến sang tọa độ cực
( , ) ( , )
( , ) ( cos , sin )
D x y D r
f x y dxdy J f r r drd
Trong đó
Thông thường, ta sẽ đổi tích phân kép sang tọa độ cực
nếu miền lấy tích phân kép là 1 phần hình tròn hoặc
ellipse
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
( , )
D(r, )
r
r
x xD x y
J
y y
= r
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
Để xác định cận của tích
phân theo φ, ta quét từ dưới
lên theo ngược chiều kim
đồng hồ bởi các tia màu đỏ.
( 2 )
D
I x y dxdy Ví dụ : Tính tích phân
Trong đó D giới hạn bởi :
2 2 2 , 0( 0)x y x y y
Ta được φ đi từ 0 đến π/2
Còn để xác định cận của tích
phân theo r, ta sẽ đi theo 1 tia
màu vàng từ trong gốc tọa độ ra, gặp đường nào trước
thì pt đường đó (trong tọa độ cực) là cận dưới, đường
nào trước thì pt đường đó là cận trên.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
2cos2
0 0
( cos 2 sin )I d r r r dr
32
2cos
0
0
((cos 2si
3
n ) )
r
d
2
3
0
1
(cos 2sin )8cos
3
d
Nếu chỉ gặp 1 đường như trong ví dụ này thì cận
dưới ta sẽ lấy là 0, cận trên là pt đường tròn sau khi
đổ sang tọa độ cực: r = 2cosφ
Vậy :
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20
3
. .
a
I d r r dr
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
Đi từ trong gốc tọa độ ra chỉ
gặp 1 đường nên 0 ≤ r ≤ a
Trong đó D giới hạn bởi
Ví dụ : Tính tích phân
2 2
D
I x y dxdy
2 2 2, 0, 3 ( , 0)x y a x y x x y
Suy ra:
3 2
3
3
0( )( )
2 3 3 18
ar a
y=√3x ↔ y/x = √3 ↔ φ =
π/3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2sin
3 0
4
. cos . sinI d r r r dr
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
Trong đó D giới hạn bởi
Ví dụ : Tính tích phân
D
I xydxdy
2 2 2 , 0x y y x y
y > 0, x+y=0 ↔ φ = 3π/4
Suy ra : 3π/4 ≤φ ≤ π
x2+y2 = 2y ↔ r = 2sinφ
Suy ra : 0 ≤ r ≤ 2sinφ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2 22 4 , 3 0x x y x x y
(2 1)
D
I y dxdy Ví dụ : Tính tích phân
Trong đó D giới hạn bởi :
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
2x ≤ x2+y2 ≤4x ↔
2cosφ ≤ r ≤ 4cosφ
03
3
0x y
Đây là trường hợp ta có thể
không cần vẽ hình cũng lấy
được cận tích phân
4cos0
2cos
3
(2 sin 1)I d r r dr
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ : Tính tích phân
2 2( 2) 1,0x y y
D
I xdxdy
Trong đó D giới hạn bởi
2 1
1
-1
Ta đi tích phân này bằng
cách dời hình tròn để tâm
hình tròn là (0,0), sau đó
mới đổi sang tọa độ cực.
Thực hiện 2 việc trên bằng 1
phép đổi biến sang tọa độ
cực mở rộng như sau: đặt
2 cos
sin
x r
y r
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi đó, miền D giới hạn bởi 0
0 1r
Vậy :
1
0 0
(2 cos )I d r r dr
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ : Tính tích phân
2 2
2 2
1
D
x y
I dxdy
a b
2 2
2 2
1, 0
x y
x
a b
cos
sin
x ar
J abr
y br
Trong đó D giới hạn bởi
a
b Ta đổi biến sang tọa độ cực
mở rộng bằng cách đặt
Thì D giới hạn bởi
3
2 2
0 1r
3
12
2
0
2
1I d abr r dr
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2 Ứng dụng hình học của tích phân kép
1 1: ( , )S z f x y
1. Diện tích