MACRO LÀ GÌ?
Macro là tập hợp các lệnh được định sẵn
Macro có thể liên kết các đối tượng trong CSDL
Macro được dùng khi
Có các hành động thường xuyên lặp lại (tự động hóa
công việc)
Kết hợp các hành động đơn giản
PHÂN LOẠI MACRO
Standalone macro
Là một đối tượng của CSDL
Sau khi được tạo và lưu thì nó xuất hiện trong Navigation
pane
Data macro
Được lưu trữ như một phần của Table
Có thể thiết lập để thực thi macro trước hoặc sau khi một
bản ghi được thêm vào, chỉnh sửa hoặc xóa
Thường dùng để thiết lập Validation rule hoặc default value
Embedded macro
Được lưu trữ như một phần của form hoặc report
Macro chỉ được thực thi khi form hoặc report hoặc một đối
tượng trên form hoặc report chịu tác động của một sự kiện
69 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 7: Macro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MACRO
1ttdung@utc2.edu.vn
NỘI DUNG
MACRO LÀ GÌ?1
PHÂN LOẠI MACRO2
STANDALONE MACRO3
DATA MACRO4
CONNECTING MACROS TO FORM5
2ttdung@utc2.edu.vn
MACRO LÀ GÌ?
Macro là tập hợp các lệnh được định sẵn
Macro có thể liên kết các đối tượng trong CSDL
Macro được dùng khi
Có các hành động thường xuyên lặp lại (tự động hóa
công việc)
Kết hợp các hành động đơn giản
3ttdung@utc2.edu.vn
PHÂN LOẠI MACRO
Standalone macro
Là một đối tượng của CSDL
Sau khi được tạo và lưu thì nó xuất hiện trong Navigation
pane
Data macro
Được lưu trữ như một phần của Table
Có thể thiết lập để thực thi macro trước hoặc sau khi một
bản ghi được thêm vào, chỉnh sửa hoặc xóa
Thường dùng để thiết lập Validation rule hoặc default value
Embedded macro
Được lưu trữ như một phần của form hoặc report
Macro chỉ được thực thi khi form hoặc report hoặc một đối
tượng trên form hoặc report chịu tác động của một sự kiện
4ttdung@utc2.edu.vn
STANDALONE MACRO
5ttdung@utc2.edu.vn
TẠO STANDALONE MACRO
1. Click nút Macro trên Create tab
6ttdung@utc2.edu.vn
7ttdung@utc2.edu.vn
TẠO STANDALONE MACRO
2. Chọn Action trong khung Add New Action hoặc
Action catalog
8ttdung@utc2.edu.vn
TẠO STANDALONE MACRO
3. Nhập đối số cho action
4. Thực thi macro (Run)
9ttdung@utc2.edu.vn
MỘT SỐ ACTION THÔNGDỤNG
10ttdung@utc2.edu.vn
11ttdung@utc2.edu.vn
12ttdung@utc2.edu.vn
THIẾT LẬP ĐỐI SỐ CHOACTION
13ttdung@utc2.edu.vn
MỘT SỐ THAO TÁC KHI THIẾT KẾMACRO
Di chuyển/ xóa Action
14ttdung@utc2.edu.vn
MỘT SỐ THAO TÁC KHI THIẾT KẾMACRO
Copy action
Giữ phím Ctrl, kéo Action đến vị trí mong muốn
Thêm comment
Add new action chọn Comment
15ttdung@utc2.edu.vn
SUBMARCOS
Subroutines: a set of actions (commands) with a
name
Subroutines can be performed by calling it using
its name
In Access, subroutines are called submacros
Submacros contain actions or other submacros
16ttdung@utc2.edu.vn
CREATE A SUBMACRO
1. Display the Action catalog and the Program Flow
(if they are not displayed)
2. Drag the Submacro to the macro or double click
on the Submacro
3. Type a name for the submacro
4. Enter the submacro’s actions and arguments
17ttdung@utc2.edu.vn
18ttdung@utc2.edu.vn
19ttdung@utc2.edu.vn
20ttdung@utc2.edu.vn
AUTORUN MACRO
To create a macro that automatically runs when
the database opens: just name the macro
AutoExec
If you do not want the AutoExec macro to run,
hold down the Shift key while the database is
loading
21ttdung@utc2.edu.vn
ASSIGNING MACROS TO KEYS
Create a macro group named AutoKeys
AutoKeys contains submacros with the name of
keys (or key combinations) on the keyboard
Access runs the appropriate submacro when you
press the key
22ttdung@utc2.edu.vn
23ttdung@utc2.edu.vn
NAME A KEY-ASSIGNMENTMACRO
^ indicate Ctrl key
+ indicate Shiftkey
Put {} around key names that are more than one
letter long
24ttdung@utc2.edu.vn
OPENING DB THAT CONTAIN MACROS
25ttdung@utc2.edu.vn
CONDITIONAL EXECUTION (IF-THEN
MACRO)
26ttdung@utc2.edu.vn
27ttdung@utc2.edu.vn
HÀM THƯỜNG DÙNG TRONGBTĐK
MsgBox(msg, type, title)
28ttdung@utc2.edu.vn
MSGBOX(MSG, TYPE, TITLE)
29ttdung@utc2.edu.vn
HÀM THƯỜNG DÙNG TRONGBTĐK
Dcount(field, domain, criteria)
IsNull(field)
30ttdung@utc2.edu.vn
DATA MACRO
31ttdung@utc2.edu.vn
TẠO DATAMACRO
Mở table ở chế độ Design view
32ttdung@utc2.edu.vn
TẠO DATAMACRO
Lựa chọn event để kích hoạt macro
33ttdung@utc2.edu.vn
TẠO DATAMACRO
Thêm action vào macro
34ttdung@utc2.edu.vn
XÓA/ĐỔI TÊN DATAMACRO
35ttdung@utc2.edu.vn
CHỈNH SỬA MACRO
36ttdung@utc2.edu.vn
CHỈNH SỬA MACRO
37ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 1
38ttdung@utc2.edu.vn
39ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 2
40ttdung@utc2.edu.vn
41ttdung@utc2.edu.vn
DEBUGGING DATA MACROS
Sử dụng USysApplicationLog
42ttdung@utc2.edu.vn
43ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 3: SYNCHRONIZING DATA
Tự động tính toán lại số lượng hàng trong kho khi
có khách hàng đặt hàng.
Các macro cần thiết
Bảng liên quan: Products và Order Details
Macros:
◦ After Insert: đặt hàng mới
◦ After update: chỉnh sửa đơn hàng cũ
◦ After delete: xóa đơn hàng
44ttdung@utc2.edu.vn
TẠO NAMED MACRO
45ttdung@utc2.edu.vn
46ttdung@utc2.edu.vn
47ttdung@utc2.edu.vn
48ttdung@utc2.edu.vn
49ttdung@utc2.edu.vn
50ttdung@utc2.edu.vn
CONNECTING MACROS TO
FORMS
51ttdung@utc2.edu.vn
EVENT
Control events
Xuất hiện khi thao tác với điều khiển
Ví dụ: On Click, On Change
Section events
Event xảy ra trên header hoặc footer của form
Ví dụ: On Mouse Move, On Click
Form events
Ví dụ: On Open, On Close, On Current, After Update
52ttdung@utc2.edu.vn
53ttdung@utc2.edu.vn
54ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 1: STANDALONE MACRO IN FORMS
55ttdung@utc2.edu.vn
Tạo button
bằng design
56ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 2: EMBEDDED MACRO IN FORMS
57ttdung@utc2.edu.vn
58ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 3
59ttdung@utc2.edu.vn
60ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ 4
61ttdung@utc2.edu.vn
62ttdung@utc2.edu.vn
THAY ĐỔI THUỘC TÍNH FORMBẰNG
MACRO
63ttdung@utc2.edu.vn
64ttdung@utc2.edu.vn
65ttdung@utc2.edu.vn
VÍ DỤ: TẠO MENU BAR CHO FORM
66ttdung@utc2.edu.vn
67ttdung@utc2.edu.vn
68ttdung@utc2.edu.vn
69ttdung@utc2.edu.vn