Bài giảng khoa học quản lí - Chương II: Lịch sử tư tưởng của khoa học quản lí

Xôcrat (469 –399 Tr.CN): • Nhà triết học cổ Hy Lạp • Về mặt quản lí, Ông đưa ra khái niệm về tính toàn năng của quản lí. • Xôcrat nói: “ những người biết cách sử dụng Tổ 4 –QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Xôcrat nói: “ những người biết cách sử dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này”.

pdf51 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 3051 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng khoa học quản lí - Chương II: Lịch sử tư tưởng của khoa học quản lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG KHOA HỌC QUẢN LÍ Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH Chương II: Lịch sử tư tưởng của khoa học quản lí TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ PHƯƠNG TÂY PHƯƠNG ĐÔNG CÁC NHÀ KINH ĐIỂN CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN CỔ ĐIỂN Theo HÀNH CHÍNH Theo KHOA HỌC QĐ Hành Vi QH Con Người QL Theo C. MÁC F. ĂNGGHEN LÊ NIN Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH Tiếp Cận hệ thống Thuyết Z Nhật Bản Quan điểm Khác KHỔNG TỬ MẠNH TỬ HÀN PHI TỬ PHONG KIẾN VIỆT NAM HỒ CHÍ MINHTUÂN TỬ I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP 1. Xôcrat (469 – 399 Tr.CN): • Nhà triết học cổ Hy Lạp • Về mặt quản lí, Ông đưa ra khái niệm về tính toàn năng của quản lí. • Xôcrat nói: “những người biết cách sử dụng Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này”. I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt) 2. Platôn (427 – 347 Tr.CN) • Là học trò của Xôcrat. • Học thuyết đánh dấu bước ngoặt từ CN TN Duy Vật sang CN Duy Tâm. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Trong học thuyết xã hội, Ông mô tả “thứ bậc quản lí” của nhà nước dựa trên nền tảng là lao động của nô lệ. I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt) 3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN) • Người sáng lập ra “chủ nghĩa duy tâm khach quan”, môn logic học Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Tư tưởng của Ông nói về “vai trò quản lí của nhà nước và quyền lực nhà nước”. I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt) 3. Arixtốt (384 – 322 Tr.CN) (tt) • Ông cho rằng: hình thức cao nhất của quyền lực nhà nước là những hình thức, trong đó Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH loại trừ khả năng sử dụng quyền lực nhà nước một cách tư lợi mà phải phục vụ cho toàn xã hội. I – TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP (tt) NHẬN XÉT: • Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và dân chủ, đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản xuất, Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH đánh giá, kiểm kê và trả lương theo khoán sản phẩm. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) • Là cha đẻ của thuyết quản lí khoa học, là người mở ra “kỉ nguyên vàng” trong QL. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Chủ Trương tăng NS LĐ bằng cách tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiêu chuẩn hóa PP thao tác cải tiến và điều kiện tác nghiệp, phân công chuyên môn hóa. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) • Nội dung bao gồm: - Nguyên lí định mức. - Sàng lọc, tuyển chọn thợ hạng nhất Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH cho từng công việc. - Xây dựng và thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) • Nội dung bao gồm: (tt) - Nâng cao nhận thức của cả chủ và thợ (công nhân) Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Nguyên lí tiêu chuẩn hóa. - Tách biệt chức năng kế hoạch và chức năng thừa hành. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) • Nội dung bao gồm: (tt) - Thực hiện chế độ chức năng và chế độ Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH chức năng trực tuyến. - Nguyên lí kiểm soát, quản lí về mặt cơ cấu tổ chức II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt) • 4 nguyên tắc quản lí khoa học: - Áp dụng phương pháp phù hợp nhất để thực hiện cho công việc. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Hướng cho công nhân làm đúng kế hoạch và phương pháp mà nhà QL đã xác định. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) (tt) • 4 nguyên tắc quản lí khoa học: - Chọn lựa và đào tạo công nhân, phát triển tinh thần đoàn kết và hợp tác trong Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH lao động. - Phân công nhiệm vụ công việc giữa nhà QL và công nhân, nhằm đạt hiệu quả công việc của từng người. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 1. Frededric W.Taylor (1856 – 1915) - Nhận xét về tư tưởng của Taylor: Ưu điểm Nhược điểm + làm cho các nhà KH QL + sự quan tâm quá mức Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH những PP làm việc khoa học hơn để vừa nâng cao năng suất lao động, vừa giảm bớt chi phí, còn công nhân thì được trả lương theo khoán sp. này lại biến con người thành những “Rôbôt” cứng nhắc. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 2. Charles Babbage (1792 – 1871) • Một nhà toán học người Anh. • Cùng với Adam Smith,ông chủ trương: - Chuyên môn hóa lao động. - Tính toán sử dụng nguyên vật liệu một cách Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH tối ưu. - Ấn định tiêu chuẩn công việc, thưởng cho công nhân vượt chỉ tiêu. - Chia lợi nhuận để duy trì quan hệ giữa CN – người QL. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) 3. Frank (1886 – 1924); Lillian Gilbreth (1878 – 1972) và Henry Gantt (1861-1919) • Là những người tiên phong nghiên cứu quản lí thời gian. • Frank và Gilbreth phát triển hệ thống các thao tác để hoàn thành một công việc. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Còn Henry Gantt phát triển sơ đồ Gantt mô tả dòng công việc để hoàn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của công việc theo kế hoạch. II- THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) NHẬN XÉT “THUYẾT QL THEO KHOA HỌC” • A. TÍCH CỰC: • Phát triển kỹ năng QL nhờ phân công và chuyên môn hóa quá trình lao động, quy trình sản xuất dây chuyền. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên là hết sức quan trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất lao động. • Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có tính hệ thống và hợp lí. II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) A. TÍCH CỰC (tt) • Chính sách giảm giá thành sp để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề quản lí bằng các pp có Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH tính hệ thống và hợp lí. • Xem quản lí là một đối tượng nghiên cứu khoa học. II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt) B. HẠN CHẾ • Chỉ áp dụng hiệu quả cho môi trường ổn định ít thay đổi. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Quá đề cao bản chất kinh tế của con người mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm. II – THUYẾT QUẢN LÍ THEO KHOA HỌC (tt) Nhận xét về thuyết QL theo khoa học (tt) B. HẠN CHẾ • Cố áp dụng nguyên tắc chung cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính dặc Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH thù của môi trường • Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật. III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH 1. Max Weber (1864 – 1920) • Nhà xã hội học người Đức. • Thuyết QL bàn giấy: - Là hệ thống chức vụ và nhiệm Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH vụ được xác định rõ ràng, phân công, phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biệt, hệ thống quyền hành có tôn tri trật tự Max Weber (1864-1920) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 1. Max Weber (1864 – 1920) • Thuyết QL bàn giấy bao gồm 10 đặc trưng và 7 nguyên lý. A. 10 đặc trưng: - Tính chuẩn xác Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Tính nhạy bén - Tính rõ ràng - Tinh thông văn bản - Tính liên tục Max Weber (1864-1920) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 1. Max Weber (1864 – 1920) A. 10 đặc trưng (tt) • Tính nghiêm túc • Tính thống nhất Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Quan hệ phục tùng nghiêm chỉnh • Phòng ngừa va chạm • Tiết kiệm nhân lực và vật lực Max Weber (1864-1920) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 1. Max Weber (1864 – 1920) • 7 nguyên lý: - Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hóa. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Có sự phân cấp thứ bậc trên từng giây chuyền. - Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát hạch Max Weber (1864-1920) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 1. Max Weber (1864 – 1920) • 7 nguyên lý: - Cần chỉ định người quản lí - Trả lương thỏa đáng với người quản lí. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Người quản lí không nên là người sở hữu đơn vị mình điều hành. - Mọi hoạt động QL phải tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra. Max Weber (1864-1920) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 2. Henry Fayol (1841-1925) • Ông đưa ra hệ thống nguyên tắc QL kinh doanh gồm 14 nguyên tắc: - Phân công lao động Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Quản lí có kế hoạch và theo kế hoạch - Kỷ luật trong tổ chức - Kết hợp lợi ích trong tổ chức (cái chung đặt trên cái riêng) III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 2. Henry Fayol (1841-1925) • 14 nguyên tắc (tt) - Quản lí theo thẩm quyền - Phối hợp hoạt động theo thứ bậc QL Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Kiểm tra toàn bộ - Tập trung trong quản lí - Có chế độ tốt với những công việc được hoàn thành tốt III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) 2. Henry Fayol (1841-1925) • 14 nguyên tắc (tt) - Không xáo trộn nhiệm vụ của các cấp QL - Tổ chức thích hợp với lợi ích, mục tiêu Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH của tổ chức - Thống nhất mệnh lệnh trong QL - Khuyến khích phát huy sáng kiến - Xây dựng tinh thần đoàn kết tập thể, chống quan liêu giấy tờ. 2. HENRY FAYOL Những mặt tích cực và hạn chế: A. Tích cực • Quan tâm nghiên cứu con người, đối xử tốt với người lao động thì lợi ích của B. Hạn chế • Về việc tạo lập môi trường xã hội cho lao động về mối quan hệ Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH họ được tăng lên. • Đào tạo cán bộ QL có hệ thống để có đủ tài năng QL theo yêu cầu khoa học. giữa cung và cầu, về cạnh tranh bình đẳng. III – THUYẾT QUẢN LÍ THEO HÀNH CHÍNH (tt) A. Tích Cực • Thuyết chủ trương NSLĐ sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lí. - Nó đóng góp rất nhiều trong lí luận và thực hành QL. B. Hạn Chế • Các tư tưởng thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm QL cứng rắn, ít chú Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Nhiều nguyên tắc QL vẫn còn được áp dụng. - Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền đang ứng dụng phổ biến hiện nay. ý tới con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế. VI-CÁC THUYẾT QL THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI • Tư tưởng QL theo quan điểm hành vi là những quan điểm QL nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lí, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc. • Tư tưởng cho rằng: Tăng NSLĐ không chỉ phụ thuộc các điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi mà còn chịu Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH sự chi phối bởi những động cơ tâm lí đối với hành vi của con người và bầu không khí trong tập thể. Tác phong xử sự và sự quan tâm của người QL đến sức khỏe, hoàn cảnh riêng tư cũng là nhu cầu tinh thần của người lãnh đạo thường có ảnh hưởng tới thái độ và kết quả lao động. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI 1. Mary Parker Follett (1863-1933) • Bà rất chú ý đến tâm lí trong quản lí. • Bà nhấn mạnh đến hai khía cạnh: Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Quan tâm người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề. - nhà quản lí phải năng động, không quá nguyên tắc cứng nhắc. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) • Bà đưa ra 4 nguyên tắc về sự phối hợp: - Người chịu trách nhiệm ra quyết định phải có sự tiếp xúc trực tiếp. - Sự phối hợp giữ vai trò quan trọng Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH quá trình thực hiện kế hoạch. - Sự phối hợp cần nhằm đến mọi yếu tố trong từng tình huống cụ thể. - Sự phối hợp phải được tiến hành liên tục. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) 2. Abraham Maslow (1908-1970) • Là nhà Tâm Lý Học • Ông cho rằng, nhà QL cần hiểu rõ Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH nhu cầu của con người để có những phương pháp phù hợp nhằm tạo động lực và điều kiện để người lao động phát huy khả năng của mình. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) 2. Abraham Maslow (1908-1970) (tt) • Xây dựng lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 cấp bậc: - Nhu cầu sinh tồn Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Nhu cầu an toàn xã hội - Nhu cầu được tôn trọng - Nhu cầu sáng tạo IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) 3. Douglas Mc.Gregor (1906- 1964) • Là nhà khoa học QL Mỹ nổi Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH tiếng. • Ông đưa ra “lý luận X và Y” 3. Douglas Mc.Gregor (1906-1964) THUYẾT X • “Con người kinh tế” - Sử dụng quyền lực trong QL để điều khiển và quyền lợi vật THUYẾT Y • “Con người xã hội” - Tin vào bản chất tốt đẹp của con người, quan tâm đến yếu tố Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH chất cùng hình phạt để thúc đẩy + Thuyết này thể hiện sự tập trung chuyên quyền. tự tạo động cơ làm việc để hoàn thành mục tiêu. + Thuyết này phát huy tính dân chủ. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) 1. Mặt Mạnh • Quan tâm đến yếu tố tâm lí và những bản tính tốt đẹp có thể phát huy của người lao động. • Quan tâm đến vấn đề xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, 2. Mặt Hạn Chế • Chưa có cái nhìn toàn diện về người lao động. • TT là một bước tiến về chất trong QL nhưng nó chưa thay thế hẳn tiền đề “con người Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL và người lao động. • Quan tâm đến đặc điểm tâm lý trong việc ra quyết định và điều hành không lạm dụng quyền lực. • Đề cao tinh thần năng động, linh hoạt của nhà QL. thuần túy kinh tế con người vẫn bị khép kín hướng nội trong hệ thống mà chưa quan tâm đế yếu tố ngoại lai do đó chưa lý giải được đầy đủ những hiện tượng này trong thực tiễn QL. X-LÝ THUYẾT QUẢN LÝ TIẾP CẬN THEO HỆ THỐNG • Các tác giả tiêu biểu: Robert McNamara, Charles Tex Thornton. • Nội dung tư tưởng: Hệ thống được hiểu là một tập hợp các phần tử có liên quan qua lại với Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Quan điểm cách tiếp cận một trong 4 trào lưu chủ yếu trong lí luận QL, giải quyết vấn đề bằng cách xem xét các vấn đề trong khuôn khổ của cái gọi là đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra và ngược lại. IX – THUYẾT QUẢN LÍ THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI (tt) • Quan điểm cơ bản: Hiệu quả QL tùy thuộc sự đúng đắn trong các quyết định của nhà QL. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI • Lý thuyết cho thấy QL phải đáp ứng dược cả khả năng sinh lợi của công ty với đảm bảo lợi ích của cộng đồng, của thành viên. • Đảm bảo tính ổn định lâu dài về công việc cho công nhân. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Phát triển đào tạo nhân sự. • Chú trọng mọi mặt trong hoạt động của công ty, 3 yếu tố nhân sự: người QL, tập thể công ty và cá nhân người lao động được quan tâm thường xuyên bằng cách ghi nhận và khuyến khích, khám phá sáng tạo của công nhân. VI-THUYẾT Z CỦA WILLIAM OUCHI • Kết luận: - Thuyết Z được gọi là thuyết cải tiến toàn diện liên tục trong QL kinh doanh - Được coi là chìa khóa thành công về QL Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH của Nhật Bản. - Đặc trưng của các lí thuyết này là tập trung nghiên cứu về QL sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp tư nhân. VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 1. Lý thuyết quản lí theo quá trình: • Quan điểm: QL là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Bất kì Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH trong lĩnh vực nào thì bản chất của QL vẫn không thay đổi. VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo. • Quan điểm: Các nhà QL cấp dới theo những cách thức nhất định qua từng giai đoạn nhằm Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH phát huy hết khả năng của cấp dưới, giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời bản thân họ cũng trưởng thành và hoàn thiện cả về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất. Nhà QL phải có phong cách QL phù hợp. VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 2. Thuyết quan hệ con người và phong cách lãnh đạo. • Phong cách chỉ thị • Phong cách dẫn dắt Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH • Phong cách trợ giúp • Phong cách giao phó VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 3. THUYẾT QUẢN LÍ THEO TÌNH HUỐNG • Quan điểm: QL hữu hiệu là căn cứ vào tình huống cụ thể để vận dụng phối hợp các lý thuyết từ trước. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH - Phương pháp này được cho là hợp lí theo trực giác, vì các tổ chức khác biệt nhau về kích thước, mục tiêu, nhiệm vụ nên khó có thể có những nguyên lí chung áp dụng một cách khái quát. VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 4. QUẢN LÍ THEO CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ • Quan điểm: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ là sự đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Chất lượng còn là độ tin cậy, là yếu tố quan tọng Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH nhát của sức mạnh cạnh tranh. - Lấy khách hàng là ttrung tâm - Là hệ thống QL lấy con người làm trung tâm - Chú ý đến QL chất lượng toàn diện VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO) • Là phương pháp QL trong đó nhà QL và những thuộc cấp cùng nhau huy động mọi Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH biện pháp, mọi cách thức để đạt được mục tiêu đã xác định. VI- CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 5. QUẢN LÍ THEO MỤC TIÊU (MBO) • Bao gồm 4 yếu tố: - Sự QL của các QL viên cao cấp với hệ thống MBO. - Sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức để Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH xây dựng mục tiêu chung. - Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản của họ để thi hành kế hoạch chung. - Tổ cức kiểm soát định kì việc thực hiện kế hoạch. Kết luận Trong nền kinh tế hiện đại, các trường phái quản lí phương Tây còn tiếp tục phát triển đa dạng, phong phú cho phù hợp với nền kinh tế hậu công nghiệp. Song điều Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH đặc trưng của các lý thuyết này là tập trung nghiên cứu về quản lí sản xuất kinh doanh thuộc các doanh nghiệp tư nhân. Tổ 4 – QLGDK1A HVQLGD KHOA HỌC QUẢN LÍ NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH