I. Ngân sách nhà nước
• 1. Khái niệm về ngân sách nhà nước.
• NSNN là tổng các kế hoạch hằng năm về chi tiêu và thu nhập của Chính phủ.
• B = T – G
• B- hiệu số giữa thu và chi ngân sách
• T – Thuế. T = t.Y (t – thuế suất thu nhập; Y – thu nhập quốc dân)
• G – Chi tiêu Chính phủ
106 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Mô hình IS – LM và các chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đóng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương: 5
MÔ HÌNH IS – LM
VÀ
CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ
VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
I. Ngân sách nhà nước
• 1. Khái niệm về ngân sách nhà nước.
• NSNN là tổng các kế hoạch hằng năm về chi
tiêu và thu nhập của Chính phủ.
• B = T – G
• B- hiệu số giữa thu và chi ngân sách
• T – Thuế. T = t.Y (t – thuế suất thu nhập; Y
– thu nhập quốc dân)
• G – Chi tiêu Chính phủ
• B>0 ta có thặng dư NS
• B = 0 ta có NS cân bằng
• B<0 ta có thâm hụt NS
42. Đồ thị NSNN
Y0 Y
G,T
T =tY
G
Thâm hụt
Thặng dư
0
53.Các nhân tố tác động đến NSNN
• Thuế suất: t;
• Mức chi tiêu chính phủ: G;
• Sản lượng: Y.
4. Thâm hụt NSNN
• 4.1. Các loại thâm hụt NSNN
• - Thâm hụt NSNN thực tế: khi Gr>Tr trong
1 thời kỳ nhất định.
• - Thâm hụt NSNN cơ cấu: đó là thâm hụt
tính toán trong trường hợp nền KT hoạt
động ở mức Yp.
• - Thâm hụt NSNN chu kỳ: đó là tình trạng
thâm hụt bị động do chu kỳ kinh doanh.
4.2. Ảnh hưởng kinh tế của thâm hụt NSNN
• - Thâm hụt NSNN làm thoái lui đầu tư.
• Khi G tăng thì GNP tăng – làm MD tăng – i
tăng làm I giảm.
• - Điều này chỉ áp dụng cho thâm hụt cơ cấu,
không áp dụng cho thâm hụt chu kỳ (do suy
thoái). Vì trong suy thoái MD giảm và i giảm.
• Nếu việc thâm hụt NS được bù đắp bằng vay
nợ nước ngoài thì quốc gia đó phải tăng cường
xuất khẩu để trả nợ
• Điều này làm cho cung về vốn cạn kiệt vì tiết
kiệm của dân cư đã chuyễn thành nợ chính
phủ > lãi suất tăng và các DN hạn chế đầu tư
c1
Slide 7
c1 chi tiêu nhiều hơn thu vào
caoagoapa, 4/24/2012
4.3. Các biện pháp tài trợ thâm hụt NSNN
• - Vay nợ trong nước:
• + Phát hành trái phiếu; công trái Chính
phủ;
• - Vay nợ nước ngoài;
• - Sử dụng dự trữ ngoại tệ;
• - Vay ngân hàng (in thêm tiền).
9II. Chính sách tài khóa
• 1. Khái niệm về Chính sách tài khóa
• Là quyết định của chính phủ về chi tiêu
công cộng và thuế khóa để điều tiết mức chi
tiêu chung của nền kinh tế. Thể hiện ở 3 nội
dung chính:
- CS ổn định hoá nền kt;
- Vấn đề thâm hụt NSNN;
- Nợ quốc gia.
10
2.Công cụ của chính sách tài khóa
• Thuế.
• Chi ngân sách.
11
3.Mục tiêu của chính sách tài khóa
- Giảm sự dao động của chu kỳ kinh doanh.
- Duy trì nền kinh tế ở mức Yp.
c2
Slide 11
c2 CSTK giúp cho nền kinh tế bớt suy thoái, giữ cho nền kinh tế ở một trạng thái ổn định
caoagoapa, 4/24/2012
12
4. Tác động của CSTK đến AD
• Thông qua chính sách tài khoá Chính phủ
có thể làm tác động đến tình hình kinh tế
chung của quốc gia. Trong ngắn hạn nó tác
động đến tổng cầu về HHDV.
• Khi kt suy thoái áp dụng cstk mở rộng:
giảm T và tăng G.
• Khi kt tăng trưởng nóng: tăng T, giảm G.
13
4.1.Thay đổi lượng mua hàng chính phủ
• Khi MS↑ hoặc T↑ sẽ gián tiếp làm thay đổi
AD thông qua việc ảnh hưởng đến quyết
định của các hộ gia đình và các hãng về
lượng chi tiêu. Nhưng khi chính phủ tăng
lượng mua hàng thì làm ảnh hưởng trực
tiếp tới đường AD.
14
4.2.Thay đổi thuế
• Khi T (PI)↓ thì PI(r) của các hộ gia đình
tăng lên. Một phần thu nhập sẽ dùng để tích
luỹ, phần khác sẽ được chi mua hàng tiêu
dùng. Vì vậy T↓ thì C↑ làm cho AD dịch
chuyển về bên phải.
• Ngược lại, khi mức thuế tăng làm giảm chi
tiêu của các hộ gia đình và đường tổng cầu
dịch về bên trái.
15
4.3.Chính sách tài khóa chủ động
• Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa để
tác động tới tổng cầu về HHDV.
• Biện pháp:
• T↓
• G↑
• Hoặc cả hai.
• Khi các thành tố khác của tổng cầu cao một
cách bất thường, chính phủ sẽ tăng thuế
hoặc giảm chi tiêu.
16
4.4.Chính sách tài khóa cùng chiều và chính
sách tài khoá ngược chiều
• 4.4.1. Chính sách tài khóa cùng chiều
•Nếu mục tiêu của chính phủ là luôn đạt
được NS cân bằng thì chính sách đó gọi là
chính sách tài khóa cùng chiều.
17
4.4.2.Chính sách tài khóa ngược chiều
• Nếu mục tiêu của chính phủ là giữ cho nền
kinh tế luôn ở mức việc làm đầy đủ thì
chính phủ phải thực hiện chính sách tài
khóa ngược chiều (với chu kỳ kinh doanh).
18
4.4.2.1.Hiệu ứng số nhân
AD3
AD2
AD1
Y
0
P
19
Hiệu ứng lấn át
TT tiền tệ
R2
R1
MS
MD2
MD1
R
Lượng tiền
0
20
4.4.2.2. Hiệu ứng lấn át
Dịch chuyển AD
AD3
AD2
AD1
Y
0
P
• Khi G↑ ( hoặc T↓): GNP↑ theo hệ số nhân
làm cho MD↑.
• - Với mức MS cho trước, i tăng làm cho I
giảm và GNP giảm.
5. Tác động của CSTK tới AS
• -Thuế giảm → động lực lao động tăng →
năng suất lao động tăng.
• - G vào cơ sở hạ tầng tăng → năng suất lao
động của doanh nghiệp tăng → AS↑.
23
6.Các nhân tố ổn định tự động
• Cơ chế tự ổn định là những thay đổi trong CSTK
nhằm kích thích hoặc làm suy giảm tổng cầu mà
không cần các nhà hoạch định chính sách thực
hiện bất kỳ hành động có chủ định nào.
• + Thuế lũy tiến: chính phủ các nước thường áp
dụng thuế lũy tiến vào thuế thu nhập. Đây là loại
thuế đánh vào người giàu với mức thuế suất cao
hơn mức thuế suất đánh vào người nghèo. c3
Slide 23
c3 ở việt nam chưa áp dụng loại thuế này
caoagoapa, 4/24/2012
24
Trong thời kỳ suy thoái: Y↓ →Yd hộ gia
đình↓→ các hộ gia đình chịu mức thuế suất
thấp hơn. Lượng thuế chính phủ thu được
theo thuế lũy tiến sẽ ít hơn so với thu theo
thuế cố định nên tiêu dùng sẽ giảm chậm
hơn. Điều này làm cho tổng cầu giảm chậm
hơn, có tác dụng ngăn chặn suy thoái.
25
- Trong thời kỳ mở rộng: Y↑, thu chính phủ
cũng tăng lên, cầu có tăng nhưng tăng chậm
hơn nên làm giảm tăng trưởng nóng kinh tế.
26
.
+ Hệ thống bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp: ở
các nước phát triển áp dụng chính sách trợ
cấp thất nghiệp. Khi nền kt suy thoái, người
thất nghiệp tăng lên. Những người này nhận
được trợ cấp của chính phủ nên họ không
cắt giảm tiêu dùng nhiều. Điều này làm hạn
chế suy giảm tổng cầu, giúp cho suy thoái
đỡ bị nghiêm trọng.
7.Chính sách tài khóa trong thực tế
• Trong thực tế tác động của chính sách tài
khóa bị nhiều hạn chế. Có thể vì những lý
do sau:
• +Khó tính toán một cách chính xác liều
lượng cần thiết của chính sách.
• +Chính sách tài khóa có độ trễ quá lớn.
27
28
III. Thị trường tiền tệ và chính sách tiền tệ
• 1. Khái niệm của tiền tệ
• Tiền là một phương tiện bất kỳ được chấp
nhận chung để thanh toán cho việc mua
hàng hoặc để trả nợ. Nó là phương tiện trao
đổi.
29
2. Phân biệt tiền với của cải và thu nhập
• Của cải (Wealth): là giá trị ròng của tài sản
sở hữu tính bằng tiền tại một thời điểm nhất
định.
- Của cải của một hộ gia đình bao gồm
những tài sản hữu hình như: nhà cửa, đất
đai, ô tô và các hàng hóa tiêu dùng dài hạn
khác.
30
• Ngoài ra còn có các khoản sở hữu tài chính
như:tiền mặt, tài khoản tiết kiệm, trái phiếu
và chứng khoán.
• Những khoản nợ được gọi là tài sản nợ.
Chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ
được gọi là tài sản ròng.
31
3. Chức năng của tiền
• Tiền là phương tiện dùng để trao đổi hàng
hóa và dịch vụ. Tiền có ba chức năng:
a.Chức năng trao đổi: tiền là cái để chúng ta
trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ. Công
nhân trao đổi các dịch vụ lao động để lấy
tiền. Tiền là cái để chúng ta mua hàng hóa
và dịch vụ.
32
B. Phương tiện cất trữ giá trị: bởi vì nó có thể
dùng để mua hàng hóa trong tương lai.
• Tiền không phải là phương tiện cất trữ giá
trị duy nhất và càng không phải là tốt nhất.
33
C. Đơn vị hạch toán:
Tiền tạo ra tiêu chuẩn định giá và ghi chép
các khỏan nợ.
34
4.Thị trường tiền tệ
• Lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản: lý
thuyết xác định lãi suất.
• → Cầu tiền
• → Cung tiền
• 4.1. Cầu tiền tệ (money demand).
• Là toàn bộ lượng tiền mà các tác nhân trong
nền kinh tế muốn giữ để thỏa mãn nhu cầu
trao đổi, thanh toán và tích luỹ giá trị.
35
4.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền
• Cầu tiền tệ phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Thu nhập thực tế.
- Lãi suất. c4
Slide 35
c4 nếu thu nhập của người dân cao thì cầu tiền tăng và ngược lại.
nếu lãi suất cao thì cầu tiền giảm và ngược lại
caoagoapa, 4/24/2012
36
4.3.Hàm cầu về tiền (MD- Money demand)
• Các yếu tố ảnh hưởng tới MD:
• Thu nhập thực tế: Y↑→MD↑
• Lãi suất: i↓→MD↑
• Hàm này có dạng như sau:
• LP = kY - hi
37
• Trong đó:
• LP - mức cầu về tiền thực tế.
• Y – thu nhập.
• i – Lãi suất.
• k, h – các hệ số phản ánh độ nhạy cảm của
mức cầu tiền đối với thu nhập và lãi suất.
38
4.4. Đồ thị đường cầu về tiền
r0
M0 M1
LP1
LP0
Y0 Y1
0
Chỉ cần khống chế được quyền phát hành
tiền tệ của một quốc gia, tôi sẽ không phụ
thuộc vào bất cứ thứ pháp luật nào do ai đặt
ra(1).
Mayer Rothschild
40
5.Cung tiền tệ (MS - Money supply)
• Là tổng lượng tiền trong lưu thông, bao
gồm: tiền trong dân giữ,tiền trong hệ thống
ngân hàng, cơ quan doanh nghiệp ngoài
ngân hàng.
• MS = mM.H
• MS – cung tiền
• mM – số nhân tiền
• H – lượng tiền cơ sở
41
5.1.Lượng tiền cơ sở
• 5.1.1. Khái niệm
• Lượng tiền cơ sở (H) hay lượng tiền mạnh
là số lượng tiền giấy và tiền kim loại trong
lưu thông ở khu vực phi ngân hàng cộng với
số tiền được gửi tại hệ thống ngân hàng.
• Vậy khối lượng tiền cơ sở bằng tiền mặt lưu
hành và tiền dự trữ trong các ngân hàng.
• H= U+ R
• H – tiền cơ sở
• U – tiền mặt lưu hành
• R – tiền dự trữ trong các ngân hàng
42
43
5.1.2. Đồ thị MS - MD
i
Mr
MS
i
Mr
MS
i0
i1
MD
Hình A: đồ thị cung tiên tệ Hình B:
cân bằng trên TT tiền tệ
0 0
44
5.2.Sự tạo tiền của các ngân hàng và số
nhân tiền
• Quá trình tạo tiền là sự mở rộng nhiều lần
số tiền gửi và được thực hiện bởi hệ thống
các NHTM.
• Các NHTM biến tiền dự trữ thành tiền
ngân hàng. Trong thực tế quá trình này bao
gồm 2 bước:
• Thứ nhất: ngân hàng trung ương (NHTW)
quy định số lượng dự trữ của hệ thống ngân
hàng.
45
• Thứ hai: hệ thống ngân hàng lấy những dự
trữ đó làm một đầu vào và biến chúng
thành một lượng tiền qua ngân hàng lớn
hơn nhiều.Quá trình này gọi là mở rộng tiền
gửi ngân hàng theo cấp số nhân.
•
46
• Ví dụ, nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb) là 10%
và khoản tiền gửi lần đầu mới là 1 đồng, thì
tổng số tiền được tạo ra trong toàn bộ hệ
thống ngân hàng sẽ là 1/0.1 = 10 đồng.
• Vậy tổng số tiền gửi (10Đ) là bội số của tiền
gửi ban đầu (1Đ). Vì thế 1/rb là số nhân của
tiền tệ.
Quá trình tạo tiền của Ngân hàng
Ngân hàng dự trữ 100%
NGÂN HÀNG THỨ NHẤT
Tài sản Các khoản nợ
Dự trữ 100 đô la Tiền gửi 100 đô la
Ngân hàng dự trữ một phần
NGÂN HÀNG THỨ NHẤT
Tài sản Các khoản nợ
Dự trữ 100 đô la
Cho vay 90 đô la
Tiền gửi 100 đô la
c5
Slide 48
c5 tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định nên ngân hàng không được phép cho vay toàn bộ số tiền gửi của người dân.
caoagoapa, 4/24/2012
NGÂN HÀNG THỨ HAI
Tài sản Các khoản nợ
Dự trữ 9 đô la
Cho vay 81 đô la
Tiền gửi 90 đô la
NGÂN HÀNG THỨ BA
Tài sản Các khoản nợ
Dự trữ 8,1 đô la
Cho vay 72,9 đô la
Tiền gửi 81 đô la
Tiền gửi ban đầu = 100 đô la
Cho vay của NH thứ nhất = 90 đô la (= 0,9x 100 đô la)
Cho vay của NH thứ hai = 81 đô la (= 0,9x90 đô la)
Cho vay của NH thứ ba = 72,9 đô la (= 0,9x81 đô la)
* *
* *
* *
Tổng cung ứng tiền tệ = 1000 đô la
Số nhân tiền là số nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ
5.3. Cách tính số nhân tiền
5.3.1.Trong trường tất cả tiền lưu thông trong hệ
thống ngân hàng và NHTM có dự trữ đúng bằng
dự trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước quy
định:
- Rb là tỷ lệ dự trữ bắt buộc
br
m M 1
c6
Slide 52
c6 caoagoapa, 4/24/2012
5.3.2. Khi NHTM có dự trữ nhiều hơn dự trữ
bắt buộc:
ra - tỷ lệ dự trữ thực tế (tự nguyện + bắt buộc).
ar
m M 1
5.3.3.Trong trường hợp tiền mặt không được
gửi hết vào ngân hàng thì số nhân tiền là:
mM = 1+ Rc/ Ra + Rc
Rc – Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng
Ra – tỷ lệ dự trữ thực tế (bắt buộc và tự nguyện)
55
6.Ngân hàng trung ương (NHTƯ)
• Ngân hàng của chính phủ. NHTƯ có các
chức năng cơ bản sau:
• Ngân hàng của các NHTM: giữ các tài
khoản dự trữ của các NHTM, thanh toán
cho hệ thống NHTM và cho vay trong
những trường hợp khẩn cấp.
• Thực thi chính sách tiền tệ.
56
7. Cân bằng thị trường tiền tệ
• 7.1. Khái niệm
• Tác động qua lại giữa cung và cầu tiền xác
định lãi suất cân bằng gọi là lãi suất thị
trường.
• Tại mức lãi suất cân bằng mức cầu tiền
đúng bằng mức cầu tiền đúng bằng mức
cung tiền.
• MS = MD
57
7.2. Đồ thị Cân bằng thị trường tiền tệ
MS
M của
NHTW M
E
MD
i2
i0
i1
MD1 MD2
58
• Nếu lãi suất cao hơn r0 (ví dụ r1) thì người
dân muốn giữ tiền nhỏ hơn lượng tiền do
NHTW tạo ra (MD1)
• Ngược lại, ở mức lãi suất thấp hơn i0 (ví dụ
r2) lượng tiền mọi người muốn nắm giữ lớn
hơn lượng tiền NHTW tạo ra (MD2) làm lãi
suất thị trường lên tới i0.
• Sự dịch chuyển đường cung hoặc đường cầu
sẽ làm thay đổi vị trí cân bằng của thị
trường tiền tệ.
59
• Khi ngân hàng trung ương tác động tới mức
cung tiền, giả sử là bán trái phiếu hoặc tăng
tỷ lệ dự trữ bắt buộc dẫn đến lượng cung
tiền giảm xuống, đường cung tiền sẽ dịch
chuyển từ M0 sang M1 và lãi suất cân bằng
sẽ từ i0 sang i1
60
7.3.Đồ thị Lãi suất cân bằng
MM0M1
MS0MS1
E’’
E’
E LP1
LP0
i
i0
i1
i2
61
8. Chính sách tiền tệ
• Ngân hàng trung ương là cơ quan tổ chức
thực hiện chính sách tiền tệ. Mục tiêu của
chính sách tiền tệ là ổn định giá cả, tăng
trưởng kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
62
8.1.Các công cụ của chính sách tiền tệ
• a. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Rb).
• Dự trữ bắt buộc là khoản tiền mà các ngân
hàng thương mại phải ký gửi vào qũy dự
trữ của NHTƯ.
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ số giữa lượng
tiền dự trữ bắt buộc trong toàn bộ hệ thống
ngân hàng so với tổng lượng tiền gửi có thể
phát séc được tạo ra bởi các ngân hàng
thương mại.
63
• Thông qua Rb NHTƯ tác động cả vào khối
lượng và giá cả tín dụng của NHTM.
• Nếu Rb tăng hoặc giảm thì khả năng tạo
tiền của các NHTM giảm hoặc tăng. Khi Rb
tăng (hoặc giảm) thì làm giảm (hoặc tăng)
lượng tiền được hưởng lãi suất, làm chi phí
của các NHTM tăng (hoặc giảm).
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm thì MB tăng và
MS tăng.
64
b. Tỷ lệ chiết khấu
• Lãi suất chiết khấu là lãi suất quy định của
NHTƯ khi họ cho các ngân hàng thương
mại vay tiền để đảm bảo thanh toán đầy đủ
hoặc tăng thêm dự trữ của các NHTM.
65
c.Hoạt động thị trường mở
• Thị trường mở là thị trường tiền tệ mà
NHTƯ sử dụng để mua bán trái phiếu kho
bạc nhà nước.
• Muốn tăng mức cung tiền NHTƯ sẽ mua
trái phiếu trên thị trường mở.
• Muốn giảm mức cung tiền NHTƯ sẽ bán
trái phiếu ra thị trường mở.
8.2.Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ tới sản
lượng
• Ảnh hưởng của hiệu ứng lãi suất:
• - P tăng làm MD tăng
• - MD tăng làm i tăng
• - i tăng làm giảm cầu về HHDV
• Điều ngược lại cũng đúng:
• P giảm làm MD giảm
• MD giảm làm i giảm
• i giảm làm cầu về HHDV tăng.
67
8.3. Ảnh hưởng của MD tới AD
P2
Y
MD1
MD2
Lượng tiền
Y2 Y1
MS
AD
P1
P
i1
i2
i a. TTTT
b. Đường AD
8.4.Vai trò của các mục tiêu lãi suất
trong chính sách của NHTƯ
• Khi NHTƯ mua trái phiếu trên TT mở:
MS↑ làm AD dịch chuyển sang phải và
ngược lại.
69
Đồ thị ảnh hưởng của MS tới AD
P
Y
MD tại mức P
Lượng tiền
Y1 Y2
MS1
AD1
MS2
P
i1
i2
i a. TTTT
b. Đường AD
AD2
70
IV. Mô hình IS – LM trong nền kinh tế đóng
• 1. Đường IS (Investment equals saving)
• 1.1. Khái niệm
• Thị trường hàng hóa cân bằng khi tổng cầu
bằng thu nhập, tương ứng với một mức lãi
suất cho trước. Khi lãi suất thay đổi tổng
cầu sẽ dịch chuyển và cho một mức thu
nhập mới.
• Do đó, các tổ hợp của lãi suất,thu nhập
tương ứng với cân bằng ngắn hạn trên thị
trường hàng hoá được gọi là IS.
71
1.2. Đồ thị đường IS
Lãi
suất
Thu nhập
is
E1
E0i0
i1
Y1Y0
c7
Slide 71
c7 đường IS được biểu diễn với một chính sách tài khóa cho trước
trên thị trường hàng hóa dịch vụ với một lãi suất cao thì sản lượng sản lượng thấp và ngược lại
caoagoapa, 4/24/2012
72
1.3. Cách dựng đường IS
i2
Y
AD1
AD0
E0
450
YY1Y0
E1
IS
E1
E0
i1
i
io
i1
AD
73
• Đường IS được vẽ với một mức chi tiêu cho
trước của chính phủ, một mức thuế cho
trước.
• Khi các nhân tố khác không đổi, lãi suất
giảm sẽ làm tăng đầu tư và tiêu dùng.
• Những thay đổi trong lãi suất làm cho thị
trường hàng hoá di chuyển dọc theo đường
IS. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến tổng
cầu sẽ làm dịch chuyển đường IS.
74
1.4. Độ dốc của đường IS
• Đường IS dốc xuống. Lãi suất thấp hơn làm
tăng tổng cầu và sản luợng. Độ dốc của IS
cho thấy mức độ nhạy cảm của tổng cầu với
lãi suất.
• Phương trình của IS
• Y = C + I + G + X - IM
75
1.5. Sự dịch chuyển đường IS
• Với mức lãi suất cho trước, sự lạc quan về
lợi nhuận trong tương lai làm tăng cầu về
đầu tư.
• Thu nhập dự kiến tăng làm tăng cầu về tiêu
dùng.
• Chi tiêu của chính phủ cao hơn làm tăng
AD trực tiếp.
76
2. Đường LM (Liquidity preference and money
supply)
• 2.1. Khái niệm
• Đường LM minh họa các tổ hợp lãi suất và
thu nhập dẫn đến cân bằng trên thị trường
tiền tệ khi ngân hàng trung ương theo đuổi
một mục tiêu nhất định về cung tiền danh
nghĩa.
77
2.2. Đồ thị đường LM
LM
Y
i
Y0Y1
i0
i1
78
2.3. Cách dựng đường LM
i
MM0
MS
E1
LP1
LP0
E0
i1
i0
i1
i0
LM
E1
E0
i
Y0 Y1
79
2.4. Phương trình đường LM:
MS = MD
• 2.5. Hàm LM có dạng:
)(1
P
MSkY
h
i
c8
Slide 79
c8 cung tiền = cầu tiền
caoagoapa, 4/24/2012
80
• Đường LM có độ dốc nghiêng đi lên bởi khi
thu nhập tăng, lãi suất phải tăng theo để
giảm bớt cầu tiền nhằm duy trì sự cân bằng
của thị trường tiền tệ khi cung tiền không
thay đổi.
• Nếu mức cung tiền tăng lên LM sẽ dịch
chuyển sang phải.
81
2.6. Sự dịch chuyển đường LM
• Sự dịch chuyển của đường LM phản ánh sự
thay đổi trong chính sách tiền tệ.
• Mục tiêu về cung ứng tiền tệ tăng lên làm
đường LM dịch sang phải.
• Mục tiêu cung ứng tiền tệ thấp hơn làm dịch
chuyển đường LM sang trái.
82
3. Sự cân bằng đồng thời trên các thị trường
hàng hóa và dịch vụ
• 3.1. Khái niệm cân bằng
• Đường IS phản ánh các trạng thái cân bằng
của thị trường hàng hóa với các tổ hợp khác
nhau giữa lãi suất và thu nhập.
• Đường LM phản ánh các trạng thái cân
bằng của thị trường tiền tệ với một chính
sách tài khóa cho trước.
83
• Tác động qua lại giữa hai thị trường ấn
định mức lãi suất và thu nhập cân bằng
đồng thời cho cả hai thị trường.
• Mô hình IS-LM cho biết trạng thái cân
bằng đồng thời đó xảy ra tại giao điểm của 2
đường IS và LM.
84
3.2. đồ thị cân bằng các thị trường hàng hóa
và tiền tệ
Y1
Y
i
LM
A B
E
IS
io
Y0
i1
i2
Y2
c9
Slide 84
c9 sản lượng trên thị trường tièn tệ và thị trường hàng hóa đạt cân bằng tại E, với một cs tài khóa cho trước khi tăng lãi suất làm giảm
sản lượng trên thị trường hàng hóa IS và tăng sản lượng trên thị trường tiền tệ LM và ngược lại
caoagoapa, 4/24/2012
3.3. Điều kiện cân bằng
Y = C + I + G + NX và MS = MD
• Hình 4.5. cho thấy ở mức thu nhập Y1 thị
trường hàng hóa cân bằng tại điểm A với lãi
suất là i1. Nhưng với lãi suất này thị trường
tiền tệ chỉ cân bằng ở điểm B với thu nhập
là Y2(Y2>Y1). Như vậy ở Y1 cầu tiền thấp
hơn so với cung tiền nên lãi suất phải giảm
xuống để AD và Y tăng lên tới điểm lãi suất
i0 thì cả 2 thị trường mới cân bằng.
85
4. Tác động của các chính sách tiền tệ và tài
khóa tới đường IS-LM
• 4.1. Chính sách tài khóa.
• CSTK làm dịch chuyển đường tổng cầu do
vậy làm dịch chuyển đường IS
86
87
4.2. Tác động của CSTK và CSTT
Y1
Y
i
LM1
A
B
E
IS1
io
Y0
i1
i2
Y2
I
is2
LM2
88
Câu hỏi và bài tập
• 1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh
hưởng như thế nào tới cung tiền, cầu tiền và
lãi suất. Hãy minh họa câu trả lời của bạn
bằng đồ thị.
• a. Các nhà đầu tư mua trái phiếu trên thị
trường mở.
• b. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có
làm giảm lượng tiền mặt do mọi người nắm
giữ.
• c.NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các
NH
• d. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ
nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu trong ngày
nghỉ.
• e. Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu
tư và mở rộng tổng cầu.
• f. Giá dầu tăng làm dịch chuyển đường tổng
cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
• 2. Giả sử NHTW giảm tiền mà mọi người
muốn nắm giữ bằng cách lắp đặt máy tự động
rút tiền ở tất cả các tòa nhà để mọi người có
thể rút bất cứ lúc nào.
• a. Giả sử NHTW không thay